SBT Hoá học 10 Cánh Diều trang 15 Bài 5: Lớp, phân lớp và cấu hình electron nguyên tử

343

Với giải Câu hỏi trang 15 SBT Hoá học10 Cánh Diều Bài 5: Lớp, phân lớp và cấu hình electron nguyên tử giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập SBT Hoá học 10. Mời các bạn đón xem:

SBT Hoá học 10 Cánh Diều trang 15 Bài 5: Lớp, phân lớp và cấu hình electron nguyên tử

Bài 5.12 trang 15 sách bài tập Hóa học 10: Cấu hình electron của một nguyên tử được biểu diễn dưới dạng các ô orbital như sau:

Cấu hình electron của một nguyên tử được biểu diễn dưới dạng các ô orbital

Số electron hóa trị và tính chất đặc trưng của nguyên tố hóa học này là

A. 3, tính kim loại.

B. 5, tính phi kim.

C. 7, tính phi kim.

D. 4, tính kim loại.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Dựa vào cấu hình electron theo orbital ta có cấu hình electron nguyên tử như sau:

1s22s22p3.

Vậy nguyên tử có 5 electron hóa trị, là phi kim (do có 5 electron ở lớp ngoài cùng).

Bài 5.13 trang 15 sách bài tập Hóa học 10: Cho các cấu hình electron của một số nguyên tử nguyên tố như sau:

(1) 1s22s22p6

(2) 1s22s22p63s2

(3) 1s22s22p63s23p63d64s2

(4) 1s22s22p63s23p63d14s2

(5) 1s22s22p63s23p4

(6) 1s22s22p63s23p5

Số lượng các nguyên tố kim loại trong số các nguyên tố ở trên là

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Các nguyên tử có 1, 2, 3 electron ở lớp ngoài cùng thường là nguyên tử của nguyên tố kim loại.

Các nguyên tố kim loại là:

(2) 1s22s22p63s2

(3) 1s22s22p63s23p63d64s2

(4) 1s22s22p63s23p63d14s2

Bài 5.14 trang 15 sách bài tập Hóa học 10: Từ các nguyên tử có thể tạo ra các ion bằng cách thêm hoặc bớt electron từ nguyên tử đó.

a) Oxygen là nguyên tố chiếm tỉ lệ phần trăm khối lượng cao nhất trong cơ thể con người (khoảng 65%). Hãy viết cấu hình electron của O và O2- (Z = 8). Cho biết để hình thành ion O2-, nguyên tử O sẽ nhận thêm electron vào orbital nào. Xác định số electron độc thân trong nguyên tử và ion này.

b) Nhôm (aluminium) được sử dụng phổ biến trong đời sống (chế tạo dụng cụ nhà bếp, cửa, …) cũng như công nghiệp (chế tạo một số bộ phận của máy bay). Hãy biểu diễn cấu hình electron của Al và ion Al3+ (Z = 13) dưới dạng ô orbital. Cho biết để tạo thành ion Al3+, nguyên tử Al sẽ mất đi electron từ orbital nào. Xác định số electron độc thân trong các nguyên tử và ion này.

Lời giải:

a) Nguyên tử O (Z = 8) có cấu hình electron: 1s22s22p4

Biểu diễn dưới dạng ô AO:

Từ các nguyên tử có thể tạo ra các ion bằng cách thêm hoặc bớt electron từ nguyên tử đó

Vậy nguyên tử O có 2 electron độc thân.

O nhận 2 electron vào AO 2p hình thành nên ion O2- có cấu hình electron:

1s22s22p6.

Biểu diễn dưới dạng ô AO:

Từ các nguyên tử có thể tạo ra các ion bằng cách thêm hoặc bớt electron từ nguyên tử đó

Ion O2- không có electron độc thân nào.

b) Nguyên tử Al (Z = 13) có cấu hình electron: 1s22s22p63s23p1.

Biểu diễn dưới dạng ô orbital:

Từ các nguyên tử có thể tạo ra các ion bằng cách thêm hoặc bớt electron từ nguyên tử đó

Vậy Al có 1 electron độc thân.

Nguyên tử Al nhường đi 3 electron từ các orbital 3p, 3s để tạo thành ion Al3+ có cấu hình electron: 1s22s22p6.

Biểu diễn dưới dạng ô orbital:

Từ các nguyên tử có thể tạo ra các ion bằng cách thêm hoặc bớt electron từ nguyên tử đó

Vậy ion Al3+ không có electron độc thân nào.

Đánh giá

0

0 đánh giá