SBT Hoá học 10 Cánh Diều trang 39 Bài 13: Phản ứng oxi hoá - khử

286

Với giải Câu hỏi trang 39 SBT Hoá học10 Cánh Diều Bài 13: Phản ứng oxi hoá - khử giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập SBT Hoá học 10. Mời các bạn đón xem:

SBT Hoá học 10 Cánh Diều trang 39 Bài 13: Phản ứng oxi hoá - khử

Bài 13.10 trang 39 sách bài tập Hóa học 10: Những phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Chất khử (chất bị oxi hoá) là chất nhường electron và chất oxi hoá (chất bị khử) là chất nhận electron.

B. Quá trình nhường electron là quá trình khử và quá trình nhận electron là quá trình oxi hoá.

C. Trong quá trình oxi hoá, chất oxi hoá bị oxi hoá lên số oxi hoá cao hơn.

D. Trong quá trình khử, chất khử bị khử xuống số oxi hoá thấp hơn.

E. Phản ứng trong đó có sự trao đổi electron là phản ứng oxi hoá - khử.

G. Trong phản ứng oxi hoá - khử, sự oxi hoá và sự khử luôn xảy ra đồng thời.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B, C, D

Phát biểu B sai vì: Quá trình nhường electron là quá trình oxi hóa và quá trình nhận electron là quá trình khử.

Phát biểu C sai vì: Trong quá trình oxi hoá, chất khử bị oxi hoá lên số oxi hoá cao hơn.

Phát biểu D sai vì: Trong quá trình khử, chất oxi hóa bị khử xuống số oxi hoá thấp hơn.

Bài 13.11 trang 39 sách bài tập Hóa học 10: Điền vào chỗ trống trong đoạn thông tin sau:

Phản ứng Fe2O3 + CO → Fe + CO2 xảy ra trong quá trình luyện gang từ quặng hemantite là phản ứng …. (1) … vì có sự thay đổi … (2) … của các nguyên tố Fe và C. CO là … (3)…, trong đó C+2… (4) … electron và Fe2O3 là … (5)…, trong đó mỗi Fe+3… (6)… electron.

Lời giải:

Phản ứng Fe2O3 + CO → Fe + CO2 xảy ra trong quá trình luyện gang từ quặng hemantite là phản ứng (1) oxi hóa – khử vì có sự thay đổi (2) số oxi hóa của các nguyên tố Fe và C. CO là (3) chất khử, trong đó C+2 (4) nhường electron và Fe2O3 là (5) chất oxi hóa, trong đó mỗi Fe+3 (6) nhận 3 electron.

Bài 13.12 trang 39 sách bài tập Hóa học 10: Trong công nghiệp, sulfuric acid được sản xuất từ quặng pirite sắt có thành phần chính là FeS2, theo sơ đồ sau:

FeS2 → SO2 → SO3 → H2SO4

a) Hoàn thành sơ đồ trên bằng các phương trình hoá học, cân bằng các phương trình hoá học đó. Trong sơ đồ trên, những phản ứng nào là phản ứng oxi hoá - khử? Chỉ rõ chất khử và chất oxi hoá của mỗi phản ứng đó.

b) Tính khối lượng H2SO4 98% điều chế được từ 1 tấn quặng chứa 60% FeS2. Biết hiệu suất cả quá trình là 80%.

c) Đề xuất một công thức cấu tạo phù hợp cho FeS2, biết S có số oxi hoá -1 trong chất này.

Lời giải:

Trong công nghiệp, sulfuric acid được sản xuất từ quặng pirite sắt

b) 1 tấn quặng chứa 60% FeS2 (M = 120 g mol-1)

Số mol FeS2 trong 1 tấn quặng trên là: 106120.60100= 5000 mol

Sơ đồ phản ứng: FeS2 → 2SO2 → 2SO3 → 2H2SO4

Dựa trên sơ đồ có số mol H2SO4 là 2.5000 = 10 000 mol.

Khối lượng H2SO4 thu được là:

98 × 10 000 = 980 000 gam = 980 kg = 0,98 tấn.

Khối lượng H2SO4 98% thu được là: 0,9898.100=1tấn.

Do hiệu suất cả quá trình là 80% nên khối lượng H2SO4 98% thực tế thu được là:

1.80100=0,8 tấn.

c) Trong FeS2 nguyên tố S có số oxi hóa -1, đề xuất công thức cấu tạo là:

Trong công nghiệp, sulfuric acid được sản xuất từ quặng pirite sắt

Bài 13.13 trang 39 sách bài tập Hóa học 10: Trong những phản ứng hoá học xảy ra theo các phương trình dưới đây, những phản ứng nào là phản ứng oxi hoá - khử?

(1) PCl3 + Cl2 → PCl5

(2) Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag

(3) CO2 + 2LiOH → Li2CO3 + H2O

(4) FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl

Chọn phương án đúng.

A. (3).

B. (4).

C. (1) và (2).

D. (1), (2) và (3).

Với phương án đã chọn, chỉ ra chất khử, chất oxi hóa và viết các quá trình oxi hóa và quá trình khử tương ứng.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Phản ứng (1) và (2) là phản ứng oxi hóa – khử do có sự thay đổi số oxi hóa của một số nguyên tố trong phản ứng.

1/ P+3Cl3+Cl02P+5Cl15

Chất khử là: PCl3; chất oxi hóa là: Cl2.

Quá trình oxi hóa: P+3P+5+2e

Quá trình khử: Cl02+2e2Cl1

2/ Cu0+2Ag+1NO3Cu+2NO32+2Ag0

Chất khử là: Cu; chất oxi hóa là: AgNO3.

Quá trình oxi hóa: Cu0Cu+2+2e

Quá trình khử: Ag+1+1eAg0

Đánh giá

0

0 đánh giá