SBT Tin học 10 trang 6 Cánh diều

301

Với Giải SBT Tin học 10 trang 6 Cánh diều trong Bài 2: Sự ưu việt của máy tính và những thành tựu của tin học Sách giáo khoa Tin học 10 Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Tin học 10.

SBT Tin học 10 trang 6 Cánh diều

Câu A10 trang 6 SBT Tin học 10: Em hãy trả lời các câu hỏi sau:

1) Đơn vị đo tốc độ tính toán của máy tính là gì?

2) Một bộ xử lí trung tâm (CPU) của máy tính có thông số kĩ thuật “3.6 GHz”.

Đây có phải là tốc độ tính toán của máy tính không?

3) Máy tính cá nhân thông thường hiện nay có tốc độ tính toán như thế nào?

4) Các siêu máy tính có tốc độ tính toán như thế nào so với máy tính cá nhân?

Lời giải:

1) Số phép tính thực hiện được trong một giây, gọi tắt là flops.

2) Đây không phải là tốc độ tính toán của máy tính (Hz là đơn vị đo số dao động trong một giây).

3) Khoảng vài trăm tỉ flops.

4) Gấp khoảng vài triệu lần.

Câu A11 trang 6 SBT Tin học 10: Em hãy trả lời các câu hỏi sau:

1) Người tạ tạo ra các đơn vị đo lượng dữ liệu ngày càng lớn bằng cách nhân đơn vị nhỏ hơn với 1 024. Tại sao không phải là nhân với 1 000?

2) Khi cá nhân, doanh nghiệp muốn thuê dịch vụ lưu trữ trên “Đám mây”, có giới hạn gì về sức chứa không?

Lời giải:

1) Vì máy tính sử dụng số nhị phân, nên các bội số luỹ thừa của 2 sẽ tiện để tính toán hơn.

2) Không có giới hạn gì về sức chứa, các công ty cung cấp dịch vụ sẽ đáp ứng nhu cầu của mọi khách hàng.

Câu A12 trang 6 SBT Tin học 10: Cho gợi ý bằng tám chữ cái “K, M, G, T, P, E, Z„ Y”. Em hãy nêu tên viết tắt các đơn vị đo lượng dữ liệu và cách đọc tên các đơn vị đó.

Lời giải:

 

K

M

G

T

P

E

Z

Y

Viết tắt

KB

KB

GB

TB

PB

EB

ZB

YB

Cách đọc tên (Nối thêm “byte”)

Kilo

Mega

Giga

Tera

Peta

Exa

Zetta

Yotta

Câu A13 trang 6 SBT Tin học 10: Em hãy nêu ví dụ minh hoạ để chứng tỏ rằng:

1) Máy tính, thiết bị số có thể làm việc liên tục trong thời gian rất dài.

2) Máy tính, thiết bị số có thể tự động bắt đầu làm việc.

Lời giải:

1) Máy tính của các ngân hàng làm việc suốt ngày đêm vì ta có thể dùng điện thoại thông minh để giao dịch bất cứ lúc nào.

2) Khi cập nhật hệ điều hành, máy tính cá nhân đưa ra hai lựa chọn: khởi động lại ngay hay để nó tự thực hiện vào lúc khác.

Câu A14 trang 6 SBT Tin học 10: Hãy nêu một lí do để có thể nói:

1) WWW là bước ngoặt trong sự phát triển của Internet.

2) Máy tìm kiếm là bước ngoặt trong việc sử dụng Internet.

3) Mạng xã hội là bước ngoặt trong trao đổi thông tin qua mạng.

4) Internet thay đổi xã hội loài người.

Lời giải:

1) WWW là bước ngoặt trong sự phát triển của Internet vì rất dễ dùng trình duyệt web đề xem thông tin, khiến nhiều người muốn kết nối với Intenet.

2) Máy tìm kiếm là bước ngoặt trong việc sử dụng Internet vì nó giúp tìm thấy thông tin ta muốn biết trong kho thông tin không lồ trên Internet.

3) Mạng xã hội là bước ngoặt trong trao đổi thông tin qua mạng vì rất đễ dùng, dễ kết bạn, kết nối với bạn bè ở khắp nơi, có nhiều cách để chia sẻ thông tin: đăng bài, đăng ảnh, bình luận, ...

4) Internet thay đổi xã hội loài người: Những điều vừa nêu trên cho thấy Internet thay đổi cách thức con người tìm kiếm và trao đổi thông tin, học tập và làm việc. Xã hội loài người phát triển, chuyển thành xã hội thông tin là nhờ có Internet.

Câu A15 trang 6 SBT Tin học 10: Em hãy trả lời các câu hỏi sau:

1) Trí tuệ nhân tạo đã thắng con người trong các trò chơi đấu trí nào?

2) Em có suy nghĩ gì về câu nói: “Trí tuệ nhân tạo có thể tự chủ phát triển, vượt qua và thống trị con người”?

Lời giải:

1) Các mốc lớn là:

- Năm 1997, Deep Blue (là một siêu máy tính được phát triển bởi IBM đặc biệt cho chơi cờ) đã đánh bại nhà vô địch cờ vua thế giới.

- Năm 2011, hệ thống máy tính có tên Watson của IBM thắng hai nhà vô địch trò chơi Jeopardy! trên truyền hình.

- Năm 2016, chương trình AlphaGo của Google đánh bại nhà vô địch cờ vây

thế giới.

2) Gợi ý:

Ngày nay, các nhà khoa học không ngày cải thiện trí tuệ nhân tạo sao cho giống con người.

Tuy nhiê,n, hiện nay các robot chỉ có một số tính năng giống con người mà thôi.

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá