SBT Tin học 10 Cánh diều Bài 4: Tin học trong phát triển kinh tế - xã hội 

436

Toptailieu biên soạn và giới thiệu giải sách bài tập Tin học 10 trang 8,9 Bài 4: Tin học trong phát triển kinh tế - xã hội Sách bài tập Tin học 10 Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm các bài tập từ đó nâng cao kiến thức và biết cách vận dụng phương pháp giải vào các bài tập trong SBT Tin học 10 Bài 4.

SBT Tin học 10 Cánh diều Bài 4: Tin học trong phát triển kinh tế - xã hội 

SBT Tin học 10 trang 8 Kết nối tri thức

Câu A24 trang 8 SBT Tin học 10: Em hãy trả lời các câu hỏi sau:

1) Xã hội loài người đã trải qua các bậc thang phát triển nào từ thấp đến cao?

2) Hoạt động kinh tế đặc trưng cho xã hội nguyên thuỷ là gì?

3) Hoạt động kinh tế đặc trưng cho xã hội nông nghiệp là gì?

4) Hoạt động kinh tế đặc trưng cho xã hội công nghiệp là gì?

Lời giải:

1) Các bậc thang phát triển của xã hội loài người là: xã hội nguyên thuỷ, xã hội nông nghiệp, xã hội công nghiệp, xã hội thông tin.

2) Hoạt động kinh tế đặc trưng cho xã hội nguyên thuỷ là săn bắn, hái lượm

3) Hoạt động kinh tế đặc trưng cho xã hội nông nghiệp là trồng trọt và chăn nuôi.

4) Hoạt động kinh tế đặc trưng cho xã hội công nghiệp là làm ra máy móc và sử dụng máy móc.

Câu A25 trang 8 SBT Tin học 10: Em hãy trả lời các câu hỏi sau:

1) Tên gọi “xã hội thông tin” muốn nhấn mạnh điểm đặc trưng gì của xã hội hiện nay?

2) Đặc điểm quan trọng nhất của kinh tế tri thức là gì?

3) Mô hình bốn trụ của nền kinh tế tri thức là gì?

4) Tại sao nói Công nghệ thông tin và Truyền thông là trụ cột để phát triển kinh tế tri thức?

Lời giải:

1) Đặc trưng của “xã hội thông tin” là tạo ra và phổ biến thông tin (hay đữ liệu) ngày càng nhiều.

2) Đặc điểm quan trọng nhất của kinh tế tri thức là: Trực tiếp dựa vào việc sản xuất, phân phối, sử dụng tri thức và thông tin. Tri thức là tài sản, được coi như vốn trí tuệ, có giá trị hơn cả tài nguyên vật chất.

3) Bốn trụ của nền kinh tế tri thức là:

- Thể chế và môi trường kinh doanh.

- Khoa học và công nghệ.

- Giáo dục và đào tạo.

- Công nghệ thông tin và Truyền thông.

4) Vì đó là trụ cột thứ tư trong mô hình phát triển nền kinh tế tri thức của Ngân hàng Thế giới.

Câu A26 trang 8 SBT Tin học 10: Em hãy giải thích ngắn gọn những khái niệm sau theo ý mình:

1) Chính phủ điện tử.

2) Doanh nghiệp số.

3) Y tế số.

4) Dạy và học trực tuyến.

Lời giải:

1) Chính phủ điện tử là kết quả ứng dụng công nghệ thông tin trong các hoạt động quản lí điều hành của nhà nước.

2) Doanh nghiệp số là kết quả ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lí sản xuất, kinh doanh.

3) Y tế số là ứng dụng công nghệ thông tin để quản lí bệnh viện, chăm sóc sức khoẻ người dân.

4) Dạy và học trực tuyến là ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy và học.

SBT Tin học 10 trang 9 Kết nối tri thức

Câu A27 trang 9 SBT Tin học 10: Em hãy trả lời các câu hỏi sau:

1) Khi nói “Chuyển đổi số” thay cho “Ứng dụng công nghệ thông tin” thì ta đang nhằm nhấn mạnh điều gì?

2) Em hiểu “Chuyển đổi số” khác với “Ứng dụng công nghệ thông tin” ở chỗ nào?

Lời giải:

1) Nhấn mạnh việc cải tiến căn bản hoặc sáng tạo mới các sản phẩm, dịch vụ để đạt hiệu quả cao trong công việc.

2) “Chuyển đổi số” khác với “Ứng dụng công nghệ thông tin” ở mức độ đổi mới, có thay đổi về chất.

Tham khảo bài viết của của Bộ trưởng Bộ TT&TT Nguyễn Mạnh Hùng về sự khác nhau giữa ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) và chuyển đổi số:

https://vietnamnet.vn/su-khac-nhau-giua-cong-nghe-thong-tin-va-chuyen-doi-so-2041963.html

Câu A28 trang 9 SBT Tin học 10: Em hãy trả lời các câu hỏi sau:

1) Hoạt động bán hàng qua mạng xã hội nên gọi là ứng dụng công nghệ thông tin hay chuyển đổi số? Vì sao?

2) Các loại ví điện tử nên gọi là ứng dụng công nghệ thông tin hay chuyển đổi số? Vì sao?

Lời giải:

1) Cửa hàng trên mạng xã hội có thể coi là một ví dụ về chuyển đổi số vì nó thay đổi cách bán hàng so với cách bán hàng đã có trước đây.

2) Các loại ví điện tử là ví dụ về chuyển đồi số vì trước đây không có loại hình dịch vụ này.

Câu A29 trang 9 SBT Tin học 10: Kinh tế chia sẻ là một lĩnh vực mới, trong đó có nhiều ví dụ về chuyển đổi số. Em hãy kể một vài ví dụ và cho biết đó là chuyển đổi số từ dịch vụ nào.

Lời giải:

1) Dịch vụ gọi xe (Grab, Bee, ...) là ví dụ chuyển đổi số của xe ôm, taxi.

2) Airbnb là ví dụ chuyển đổi số từ dịch vụ khách sạn.

3) Walmart: Chuyển đổi số trong ngành sản xuất, bán lẻ

Câu A30 trang 9 SBT Tin học 10: Em hãy giải thích ngắn gọn về:

1) Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất.

2) Cách mạng công nghiệp lần thứ hai.

Lời giải:

1) Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất là cơ giới hoá sản xuất nhờ có động cơ (hơi nước, đốt trong), giải phóng con người khỏi lao động chân tay nặng nhọc.

2) Cách mạng công nghiệp lần thứ hai là điện khí hoá và sản xuất hàng loạt theo dây chuyển.

Câu A31 trang 9 SBT Tin học 10: Em hãy trả lời các câu hỏi sau:

1) Nội dung chính của cuộc Cách mạng số hay Cách mạng công nghiệp lần thứ ba là gì?

2) CAD (Computer Aided Design) là gì và có đóng góp gì cho Cách mạng công nghiệp lần thứ ba?

3) CAM (Computer Aided Manufacturing) là gì và có đóng góp gì cho Cách mạng công nghiệp lần thứ ba?

Lời giải:

1) Nội dung chính của cuộc Cách mạng số (Cách mạng công nghiệp lần thứ ba) là sản xuất tự động hoá dựa vào máy tính và các thiết bị điện tử.

2) CAD là phần mềm thiết kế được trợ giúp bởi máy tính, góp phần tự động hoá sản xuất.

3) CAM là phần mềm lập trình giúp máy móc sản xuất, chế tạo các thiết kế đã có, góp phần tự động hoá sản xuất.

Câu A32 trang 9 SBT Tin học 10: Em hãy trả lời các câu hỏi sau:

1) Hệ thống thực - ảo là gì?

2) Em hiểu thế nào về câu nói: “Hệ thống thực - ảo là nền tảng của nhà máy thông mỉnh và sản xuất thông minh”?

Lời giải:

1) Hệ thống thực - ảo là song song với hệ thống máy móc và thiết bị thực, máy tính có phần mềm mô phỏng hoạt động như một hệ thống ảo.

2) Máy móc thiết bị ảo trong phần mềm làm việc theo các quy trình sản xuất. Máy tính sẽ tính toán để đưa ra các quyết định điều khiển sản xuất, gửi đến máy móc, thiết bị thực đang chạy song hành.

Xem thêm lời giải SBT Tin học 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Bài 3: Thực hành sử dụng thiết bị số

Bài 1: Mạng máy tính với cuộc sống

Bài 2: Điện toán đám mây và internet vạn vật

Bài 3: Thực hành một số ứng dụng của mạng máy tính

Bài 1: Tuân thủ pháp luật trong môi trường số

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá