SBT KHTN 7 (Kết nối tri thức) Bài 31: Trao đổi nước và chất dinh dưỡng ở động vật | Khoa học tự nhiên 7

743

Toptailieu biên soạn và giới thiệu lời giải SBT KHTN 7 Bài 31: Trao đổi nước và chất dinh dưỡng ở động vật Kết nối tri thức hay, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi SBT KHTN 7 Bài 31 từ đó học tốt môn KHTN 7.

Giải SBT KHTN 7 Bài 31: Trao đổi nước và chất dinh dưỡng ở động vật | Kết nối tri thức

Bài tập trang 71 sách bài tập KHTN 7

Bài 31.1 trang 71 sách bài tập KHTN 7: Các hoạt động nào sau đây giúp bảo vệ hệ tiêu hoá khoẻ mạnh?

(1) Rửa tay trước khi ăn.

(2) Ăn chín, uống sôi.

(3) Ăn thịt, cá tái để không bị mất chất dinh dưỡng trong quá trình chế biến.

(4) Không ăn thức ăn đã bị ôi thiu.

(5) Vừa ăn vừa tranh thủ đọc sách, xem ti vi để tiết kiệm thời gian.

(6) Ăn tối muộn để cung cấp chất dinh dưỡng cho cơ thể khi ngủ.

A. (1), (2), (3), (4), (5), (6).

B. (1), (2), (3), (5), (6).

C. (1), (2), (4).

D. (1), (2), (5), (6).

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

- Các hoạt động giúp bảo vệ hệ tiêu hoá khoẻ mạnh:

(1) Rửa tay trước khi ăn.

(2) Ăn chín, uống sôi.

(4) Không ăn thức ăn đã bị ôi thiu.

→ Những hoạt động trên sẽ giúp tránh được các tác nhân gây hại như vi khuẩn, nấm cho cơ quan tiêu hóa.

- (3) Sai. Ăn thịt, cá tái có thể khiến vi khuẩn, ấu trùng giun sán,… xâm nhập và gây hại cho đường tiêu hóa.

- (5), (6) Sai. Vừa ăn vừa tranh thủ đọc sách, xem ti vi hoặc ăn tối muộn sẽ khiến hoạt động tiêu hóa và hấp thụ kém hiệu quả.

Bài 31.2 trang 71 sách bài tập KHTN 7: Theo khuyến nghị của Viện Dinh dưỡng Quốc gia, trẻ vị thành niên nên bổ sung nước theo tỉ lệ 40 mL/kg cân nặng. Dựa vào khuyến nghị trên, em hãy tính lượng nước mà một học sinh lớp 8 có cân nặng 50 kg cần uống trong một ngày.

A. 2 000 mL.

B. 1 500 mL.

C. 1000 mL.

D. 3 000 mL.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Theo khuyến nghị của Viện Dinh dưỡng Quốc gia, trẻ vị thành niên nên bổ sung nước theo tỉ lệ 40 mL/kg cân nặng → Lượng nước mà một học sinh lớp 8 có cân nặng 50 kg cần uống một ngày là:

40 × 50 = 2 000 mL

Bài 31.3 trang 71 sách bài tập KHTN 7: Hoạt động nào sau đây giúp bảo vệ tim và mạch máu?

(1) Hạn chế ăn thức ăn nhiều dầu mỡ.

(2) Thường xuyên sử dụng các chất kích thích như rượu, bia, thuốc lá.

(3) Lao động vừa sức, nghỉ ngơi hợp lí.

(4) Giữ tinh thần lạc quan, vui vẻ.

(5) Thường xuyên kiểm tra huyết áp.

(6) Kiểm tra sức khoẻ định kì.

A. (1), (3), (4), (5), (6).

B. (1), (2), (3), (5), (6).

C. (1), (2), (4).

D. (1), (2), (5), (6).

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

- Hoạt động giúp bảo vệ tim và mạch máu:

(1) Hạn chế ăn thức ăn nhiều dầu mỡ.

(3) Lao động vừa sức, nghỉ ngơi hợp lí.

(4) Giữ tinh thần lạc quan, vui vẻ.

(5) Thường xuyên kiểm tra huyết áp.

(6) Kiểm tra sức khoẻ định kì.

- (2) Sai. Thường xuyên sử dụng các chất kích thích như rượu, bia, thuốc lá có thể thay đổi nhịp tim (đập nhanh hơn lúc bình thường), huyết áp tăng cao, hay mệt mỏi, có cảm giác hồi hộp, giãn đồng tử, đổ mồ hôi, tăng sức ép gây tổn thương gan.

Bài tập trang 72 sách bài tập KHTN 7

Bài 31.4 trang 72 sách bài tập KHTN 7: Chọn các từ/cụm từ phù hợp để hoàn thành đoạn thông tin sau:

Các tế bào và cơ quan trong cơ thể động vật được nuôi dưỡng bởi ...(1)... và các chất dinh dưỡng. Oxygen được lấy từ ...(2)... còn chất dinh dưỡng do cơ quan tiêu hoá cung cấp. Quá trình trao đổi chất ở các tế bào cũng như hoạt động của các cơ quan sẽ sản sinh ra các ...(3)... Những sản phẩm này cần được vận chuyển đến cơ quan ...(4)... để thải ra ngoài. ...(5)... là hệ cơ quan thực hiện vận chuyển các chất trong cơ thể động vật.

Lời giải:

Các từ/cụm từ phù hợp để hoàn thành đoạn thông tin trên:

(1) oxygen

(2) phổi

(3) sản phẩm độc hại

(4) bài tiết

(5) hệ tuần hoàn

Bài 31.5 trang 72 sách bài tập KHTN 7: Các khẳng định sau đây đúng hay sai?

Các khẳng định sau đây đúng hay sai trang 72 sách bài tập KHTN 7

Lời giải:

STT

Khẳng định

Đúng/Sai

1

Máu giàu oxygen có màu đỏ tươi, máu giàu carbon dioxide có màu đỏ thẫm.

Đúng

2

Tốc độ máu chảy trong mao mạch chậm hơn trong động mạch và tĩnh mạch.

Đúng

3

Chỉ có nước tiểu mới chứa các chất bài tiết ra khỏi cơ thể.

Sai

4

Máu sau khi trao đổi tại mao mạch của các cơ quan đổ về tâm nhĩ phải của tim.

Đúng

5

Trong cùng điều kiện môi trường, nhu cầu nước của người ở các lứa tuổi đều giống nhau.

Sai

Giải thích các khẳng định sai:

(3) Sai. Không chỉ có nước tiểu mới chứa các chất bài tiết ra khỏi cơ thể mà còn có mồ hôi và phân.

(5) Sai. Trong cùng điều kiện môi trường, nhu cầu nước của người cũng sẽ khác nhau tùy thuộc vào lứa tuổi, khối lượng cơ thể, trạng thái hoạt động,…

Bài 31.6 trang 72 sách bài tập KHTN 7: Dự đoán điều gì sẽ xảy ra với cơ thể nếu sự vận chuyển các chất trong cơ thể bị dừng lại.

Lời giải:

Nếu sự vận chuyển các chất trong cơ thể bị dừng lại thì các tế bào thiếu oxygen và chất dinh dưỡng, sự trao đổi chất trong tế bào dừng lại khiến tế bào có thể chết. Đồng thời, cơ thể cũng sẽ bị nhiễm độc bởi các chất bài tiết trong tế bào do không được thải ra ngoài. Bởi vậy, nếu sự vận chuyển các chất trong cơ thể bị dừng lại thì cơ thể sẽ có nguy cơ tử vong nếu không được cấp cứu kịp thời.

Bài 31.7 trang 72 sách bài tập KHTN 7: Ở những người có chế độ ăn nhiều dầu mỡ, ít vận động sẽ có nguy cơ mạch máu bị xơ vữa, có nhiều mảng bám làm cho lòng mạch hẹp lại. (Hình 31) Theo em, điều này ảnh hưởng như thế nào đến sự lưu thông máu trong mạch và sức khoẻ của cơ thể? Để sự vận chuyển các chất trong cơ thể được thuận lợi, chúng ta cần có chế độ dinh dưỡng và vận động như thế nào?

Ở những người có chế độ ăn nhiều dầu mỡ, ít vận động sẽ có nguy cơ mạch máu

Lời giải:

- Sự ảnh hưởng của hiện tượng mạch máu bị xơ vữa, có nhiều mảng bám làm cho lòng mạch hẹp lại: Lòng mạch hẹp làm cho lượng máu vận chuyển đến các cơ quan trong cơ thể chậm hơn, gây thiếu máu cục bộ cho các vùng của cơ thể. Nếu nghiêm trọng hơn, có thể gây tắc nghẽn dẫn đến vỡ mạch máu. Điều này đặc biệt nguy hiểm nếu xảy ra ở mạch máu nuôi não và tim. Đây là nguyên nhân dẫn đến hiện tượng nhồi máu cơ tim, nhồi máu não, đột quỵ, để lại nhiều di chứng như liệt, nói ngọng,… thậm chí là tử vong.

- Để sự vận chuyển các chất trong cơ thể được thuận lợi, chúng ta cần:

+ Cần hạn chế ăn mỡ động vật như mỡ lợn, mỡ bò, mỡ gà mà thay thế vào đó là dùng dầu thực vật như dầu lạc, dầu vừng. Không nên ăn loại dầu dừa vì dầu dừa có nhiều acid béo bão hoà dễ gây nên hiện tượng xơ vữa động mạch. Mỗi tuần nên có từ 2 – 3 ngày ăn cá, trong mỡ của cá có nhiều chất béo omega – 3 mà chất này rất tốt cho thành động mạch.

+ Cần vận động cơ thể như tập thể dục dưỡng sinh, đi bộ, chơi thể thao tuỳ theo sức mình. Người ta thấy nếu vận động đều, có bài bản và phù hợp với từng cá thể thì có thể làm tăng lượng cholesterol tốt, giảm cholesterol xấu và đồng thời làm giảm huyết áp đối với người đang bị tăng huyết áp mạn tính.

Bài tập trang 73 sách bài tập KHTN 7

Bài 31.8 trang 73 sách bài tập KHTN 7: Dựa vào những hiểu biết của em về sự biến đổi thức ăn trong ống tiêu hoá của người, hãy hoàn thành bảng theo mẫu sau và rút ra nhận xét về sự phối hợp hoạt động của các cơ quan trong ống tiêu hoá.

Dựa vào những hiểu biết của em về sự biến đổi thức ăn trong ống tiêu hoá của người

Lời giải:

Cơ quan

trong ống tiêu hóa

Trước khi

tiêu hóa

Sau khi tiêu hóa

Miệng

Cơm, cá, thịt, rau,…

Thức ăn được nghiền nhỏ và thấm đều nước bọt, một phần tinh bột đã được biến đổi thành đường maltose.

Dạ dày

Thức ăn đã được nghiền nhỏ và thấm đều nước bọt

Thức ăn thấm đều dịch vị và được nghiền nát trở thành dịch bán lỏng, protein chuỗi dài được cắt thành các đoạn protein ngắn.

Ruột non

Thức ăn ở dạng bán lỏng

Các chất dinh dưỡng đơn giản mà tế bào niêm mạc ruột có thể hấp thụ được như amino acid, glucose, glyceryl, acid béo,… và các chất cặn bã, nước.

Ruột già

Chất cặn bã và nước

Hấp thụ bớt nước và hình thành phân để thải ra ngoài.

- Nhận xét: Các hoạt động tiêu hóa thức ăn được thực hiện nối tiếp nhau theo một trình tự, sản phẩm tiêu hóa của cơ quan trước là nguyên liệu cho hoạt động tiêu hóa của cơ quan tiếp theo, giúp cho cơ thể tiêu hóa và hấp thụ thức ăn hiệu quả nhất.

Xem thêm các bài giải SBT KHTN 7 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài 30: Trao đổi nước và chất dinh dưỡng ở thực vật

Bài 32: Thực hành: Chứng minh thân vận chuyển nước và lá thoát hơi nước

Bài 33: Cảm ứng ở sinh vật và tập tính ở động vật

Bài 34: Vận dụng hiện tượng cảm ứng ở sinh vật vào thực tiễn

Bài 35: Thực hành: Cảm ứng ở sinh vật

Đánh giá

0

0 đánh giá