Toán lớp 2 trang 90, 91, 92, 93, 94 Bài 23: Phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có hai chữ số | Kết nối tri thức

538

Toptailieu.vn giới thiệu Giải bài tập Toán lớp 2 trang 90, 91, 92, 93, 94 Bài 23: Phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có hai chữ số sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập môn Toán lớp 2. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Toán lớp 2 trang 90, 91, 92, 93, 94 Bài 23: Phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có hai chữ số

Toán lớp 2 trang 90 Hoạt động

Toán lớp 2 trang 90 Bài 1: Tính:

7219                                   6028

9346                                   4132

Phương pháp giải:

Trừ lần lượt từ phải sang trái.

Lời giải:

721953                                   602832

934647                                   41329

Toán lớp 2 trang 90 Bài 2: Đặt tính rồi tính.

63 – 36                                  72 – 27

54 – 16                                  80 – 43

Phương pháp giải:

- Đặt tính : Viết các chữ số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau.

- Tính : Trừ lần lượt từ phải sang trái.

Lời giải:

633627                                   722745

541638                                   804337

Toán lớp 2 trang 90 Bài 3: Trên cây khế có 90 quả. Chim thần đã ăn mất 24 quả. Hỏi trên cây còn lại bao nhiêu quả khế?

Toán lớp 2 trang 90 Hoạt động | Kết nối tri thức (ảnh 1)

Phương pháp giải:

Số quả khế còn lại trên cây = Số quả khế có trên cây - Số quả khế chim thần đã ăn.

Lời giải:

Tóm tắt

Có: 90 quả

Đã ăn: 24 quả

Còn lại: … quả?

Bài giải

Trên cây còn lại số quả khế là:

90 - 24 = 66 (quả)

Đáp số: 66 quả khế.

Toán lớp 2 trang 90, 91 Luyện tập 1

Toán lớp 2 trang 90 Bài 1: Đặt tính rồi tính.

35 – 28                                     53 – 34

80 – 27                                    90 – 52

Phương pháp giải:

- Đặt tính : Viết các chữ số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau.

- Tính : Trừ lần lượt từ phải sang trái.

Lời giải:

35287                                   533419

802753                                   905238

Toán lớp 2 trang 90 Bài 2: Bạn rô-bốt nào cầm bảng ghi chép tính đúng?

Toán lớp 2 trang 90, 91 Luyện tập 1 | Kết nối tri thức (ảnh 1)

Phương pháp giải:

Thực hiện từng phép tính ghi trên bảng của mỗi bạn Rô-bốt, từ đó tìm được bạn nào cầm bảng ghi phép tính đúng

Lời giải:

Ta có:

40 – 4 = 36                   60 – 22 = 38

51 – 8 = 43                   71 – 17 = 54

Vậy Rô-bốt A và C cầm bảng ghi phép tính đúng.

Toán lớp 2 trang 91 Bài 3: Rô-bốt A cân nặng 33 kg. Rô-bốt D nhẹ hơn rô-bốt A 16 kg. Hỏi rô-bốt D cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

Toán lớp 2 trang 90, 91 Luyện tập 1 | Kết nối tri thức (ảnh 2)

Phương pháp giải:

Cân nặng của Rô-bốt D = Cân nặng của Rô-bốt A - 16kg

Lời giải:

Tóm tắt

Rô-bốt A: 33 kg

Rô-bốt D nhẹ hơn rô-bốt A: 16 kg

Rô-bốt D: ... kg ?

Bài giải

Rô-bốt D cân nặng số ki-lô-gam là:

33 – 16 = 17 (kg)

Đáp số: 17 kg.

Toán lớp 2 trang 91 Bài 4: Điền dấu >, <, = thích hợp vào dấu ?.

Toán lớp 2 trang 90, 91 Luyện tập 1 | Kết nối tri thức (ảnh 3)

Phương pháp giải:

Thực hiện tính kết quả phép tín sau đó so sánh hai vế để tìm được dấu so sánh thích hợp với dấu “?” ở trong ô

Lời giải:

Toán lớp 2 trang 90, 91 Luyện tập 1 | Kết nối tri thức (ảnh 4)

Toán lớp 2 trang 91 Bài 5: Tại mỗi ngã rẽ, bạn nhím sẽ đi theo con đường ghi phép tính có kết quả lớn hơn. Bạn nhím sẽ đến chỗ món ăn nào?

Toán lớp 2 trang 90, 91 Luyện tập 1 | Kết nối tri thức (ảnh 5)

Phương pháp giải:

Thực hiện tính các phép tính tại mỗi ngã rẽ để tìm đường đi của bạn nhím (bạn nhím sẽ đi theo con đường ghi phép tính có kết quả lớn hơn).

Lời giải:

Tại ngã rẽ đầu tiên, ta có:   30 – 5 = 25 ;     30 – 9 = 21.

Mà 25 > 21, do đó tại ngã rẽ đầu tiên, bạn nhím sẽ đi theo con đường ghi phép tính 30 – 5.

Tại ngã rẽ thứ hai, ta có:   41 – 17 = 24 ;     35 – 17 = 18.

Mà 24 > 18, do đó tại ngã rẽ thứ hai, bạn nhím sẽ đi theo con đường ghi phép tính 41 – 17.

Do đó, nhím đi theo con đường như sau:

Toán lớp 2 trang 90, 91 Luyện tập 1 | Kết nối tri thức (ảnh 7)

Quan sát ta thấy bạn nhím sẽ đến chỗ khoai lang.

Toán lớp 2 trang 91, 92 Luyện tập 2

Toán lớp 2 trang 91 Bài 1: Tính nhẩm.

100 – 40            100 – 70              100 – 90

Phương pháp giải:

100 – 40

10 chục – 4 chục = 6 chục

100 – 40 = 60

Các câu còn lại làm tương tự.

Lời giải:

• 100 – 40

 10 chục – 4 chục = 6 chục

 100 – 40 = 60.

• 100 – 70

10 chục – 7 chục = 3 chục

100 – 70 = 30.

• 100 – 90

 10 chục – 9 chục = 1 chục

  100 – 90 = 10.

Toán lớp 2 trang 91 Bài 2: Bình xăng của một ô tô có 42 l xăng. Ô tô đã đi một quãng đường hết 15 l xăng. Hỏi bình xăng của ô tô còn lại bao nhiêu lít xăng?

Phương pháp giải:

Số lít xăng còn lại = Số lít xăng bình xăng ô tô có - Số lít xăng đã dùng.

Lời giải:

Tóm tắt

Có: 42 l xăng

Đã dùng: 15 l xăng

Còn lại: ... l xăng ?

Bài giải

Bình xăng của ô tô còn lại số lít xăng là:

42 – 15 = 27 (l)

Đáp số: 27 l xăng.

Toán lớp 2 trang 92 Bài 3:

Toán lớp 2 trang 91, 92 Luyện tập 2 | Kết nối tri thức (ảnh 3)

a) Rô-bốt có thân dạng khối lập phương ghi phép tính có kết quả bằng bao nhiêu?

b) Rô-bốt nào ghi phép tính có kết quả lớn nhất?

Phương pháp giải:

- Xác định được thân rô-bốt có dạng khối gì.

- Thực hiện tính các phép tính được ghi trên thân rô-bốt.

- So sánh kết quả để tìm rô-bốt ghi phép tính có kết quả lớn nhất.

Lời giải:

a) Rô-bốt có thân dạng khối lập phương ghi phép tính  46 – 28.

Ta có: 46 – 28 = 18.

Vậy rô-bốt có thân dạng khối lập phương ghi phép tính có kết quả bằng 18.

b) Ta có: 50 – 14 = 36 ;      52 – 15 = 37.

Mà: 18 < 36 < 37.

Vậy rô-bốt có thân dạng khối hộp chữ nhật ghi phép tính có kết quả lớn nhất.

Toán lớp 2 trang 92 Bài 4: Tìm quần phù hợp với áo.

Toán lớp 2 trang 91, 92 Luyện tập 2 | Kết nối tri thức (ảnh 2)

Phương pháp giải:

Thực hiện các phép tính ghi trên mỗi áo, kết quả tìm được chính là số trên quần, từ đó tìm được quần cho áo.

Lời giải:

Ta có:    40 – 27 = 13 ;         32 – 18 = 14.

Vậy quần tương ứng với áo được nối như sau:

Toán lớp 2 trang 91, 92 Luyện tập 2 | Kết nối tri thức (ảnh 1)

 

Toán lớp 2 trang 92, 93 Luyện tập 3

Toán lớp 2 trang 92 Bài 1: Đặt tính rồi tính.

54 – 27                                     72 – 36

50 – 25                                     95 – 48

Phương pháp giải:

- Đặt tính : Viết các chữ số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau.

- Tính : Trừ lần lượt từ phải sang trái.

Lời giải:

542727                                   723636

502525                                   954847

Toán lớp 2 trang 93 Bài 2: Tìm chữ số thích hợp.

Toán lớp 2 trang 92, 93 Luyện tập 3 | Kết nối tri thức (ảnh 1)

Phương pháp giải:

Dựa vào quy tắc đặt tính, nhẩm và tìm ra chữ số thích hợp với dấu “?” ở mỗi ô.

Lưu ý: cần phải trả 1 đơn vị vào hàng chục khi mượn 1 chục từ hàng chục sang hàng đơn vị.

Lời giải:

Toán lớp 2 trang 92, 93 Luyện tập 3 | Kết nối tri thức (ảnh 2)

Toán lớp 2 trang 93 Bài 3: Toà nhà có 60 căn phòng. Có 35 căn phòng đã bật đèn. Hỏi còn bao nhiêu căn phòng chưa bật đèn?

Phương pháp giải:

Số căn phòng chưa bật đèn = Số căn phòng có tất cả -  Số căn phòng đã bật đèn.

Lời giải:

Tóm tắt

Có: 60 căn phòng

Đã bật đèn: 35 căn phòng

Chưa bật đèn: ... căn phòng?

Bài giải

Số căn phòng chưa bật đèn là:

60 – 35 = 25 (căn phòng)

Đáp số: 25 căn phòng.

Toán lớp 2 trang 93 Bài 4: Chọn kết quả đúng.

a) 32 + 48 – 16 = ?

A. 54                    B. 64                     C. 74

b) 33 – 16 + 53 = ? 

A. 70                    B. 60                     C. 50

Phương pháp giải:

Thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.

Lời giải:

a) 32 + 48 – 16 = 80 – 16 = 64.

Chọn B.

b)  33 – 16 + 53 = 17 + 53 = 70.

Chọn A.

Toán lớp 2 trang 93 Bài 5: Mỗi con mèo sẽ câu con cá ghi phép tính có kết quả là số ghi trên xô. Tìm cá cho mỗi con mèo.

Toán lớp 2 trang 92, 93 Luyện tập 3 | Kết nối tri thức (ảnh 3)

Phương pháp giải:

Thực hiện các phép tính ghi trên mỗi con cá, sau đó đối chiếu với số ghi trên xô để tìm cá mà mỗi con mèo câu được.

Lời giải:

Ta có:     72 – 27 = 45 ;

81 – 16 = 65 ;                       90 – 35 = 55.

Vậy cá tương ứng cho mỗi con mèo được nối như sau:

Toán lớp 2 trang 92, 93 Luyện tập 3 | Kết nối tri thức (ảnh 4)

Toán lớp 2 trang 93, 94 Luyện tập 4

Toán lớp 2 trang 93 Bài 1: Tìm số thích hợp.

Phương pháp giải:

Áp dụng công thức: Số bị trừ – Số trừ = Hiệu.

Lời giải:

Toán lớp 2 trang 94 Bài 2: Biết:

-  Hộp quà đựng vở là hộp quà ghi phép tính có kết quả lớn nhất.

-  Hộp quà đựng bút là hộp quà ghi phép tính có kết quả bé nhất.

Hỏi hộp quà nào đựng vở, hộp quà nào đựng bút?

Phương pháp giải:

Thực hiện phép tính ghi trên mỗi hộp quà, sau đó so sánh các số để tìm số lớn nhất, số bé nhất, từ đó tìm được hộp quà đựng vở hoặc hộp quà đựng bút.

Lời giải:

Ta có:

30 – 14 = 16                       40 – 20 = 20

52 – 31 = 21                       34 – 16 = 18

Mà: 16 < 18 < 20 < 21.

Vậy hộp quà C đựng vở, hộp quà A đựng bút.

Toán lớp 2 trang 94 Bài 3: Chìa khoá mở được chiếc hòm ghi phép tính đúng nhưng không mở được chiếc hòm màu xanh. Chìa khoá mở được chiếc hòm nào?

Phương pháp giải:

Thực hiện các phép tính ghi trên mỗi chiếc hòm, từ đó tìm được các chiếc hòm khi phép tính đúng và trả lời câu hỏi.

Lời giải:

Ta có:  31 – 16 = 15 ; 43 – 24 = 19 ;  55 – 39 = 16.

Do đó, chiếc hòm màu đỏ và chiếc hòm màu xanh ghi phép tính đúng, hay chìa khóa có thể mở được chiếc hòm màu đỏ và chiếc hòm màu xanh.

Mà chìa khoá không mở được chiếc hòm màu xanh. Vậy chìa khóa mở được chiếc hòm màu đỏ.

Toán lớp 2 trang 94 Bài 4: Một đàn gà có 32 con gồm gà trống và gà mái, trong đó có 26 con gà mái. Hỏi đàn gà có bao nhiêu con gà trống?

Phương pháp giải:

Tìm số con gà trống = Số con gà có tất cả - Số con gà mái.

Lời giải:

Tóm tắt

Gà trống và gà mái: 32 con

Gà mái: 26 con

Gà trống: ... con?

Bài giải

Đàn gà có số con gà trống là:

32 – 26 = 6 (con)

Đáp số: 6 con gà trống.

Đánh giá

0

0 đánh giá