Toán lớp 2 trang 104 Luyện tập | Kết nối tri thức

562

Với giải bài tập Toán lớp 2 trang 104 Luyện tập sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán lớp 2 Tập 1. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Toán lớp 2 trang 104 Luyện tập

Toán lớp 2 trang 104 Bài 1: a) Tìm hai đồ vật có dạng đường gấp khúc.

b) Tìm hai đồ vật có dạng hình tứ giác.

Toán lớp 2 trang 104 Luyện tập | Kết nối tri thức (ảnh 1)

Phương pháp giải:

Quan sát kĩ hình vẽ và dựa vào hình dạng của đường gấp khúc, hình tứ giác để tìm đồ vật có dạng đường gấp khúc hoặc hình tứ giác trong hình vẽ.

Lời giải:

a) Hai đồ vật có dạng đường gấp khúc được khoanh tròn như sau:

Toán lớp 2 trang 104 Luyện tập | Kết nối tri thức (ảnh 2)

b) Hai đồ vật có dạng hình tứ giác được khoanh tròn như sau:

Toán lớp 2 trang 104 Luyện tập | Kết nối tri thức (ảnh 3)

Lưu ý: Có nhiều đồ vật có dạng hình tứ giác, học sinh có thể tùy chọn các đồ vật có dạng hình tứ giác khác nhau.

Toán lớp 2 trang 104 Bài 2: Trong mỗi hình dưới đây có mấy hình tứ giác?

Toán lớp 2 trang 104 Luyện tập | Kết nối tri thức (ảnh 4)

Phương pháp giải:

Quan sát kĩ hình vẽ và dựa vào hình dạng của hình tứ giác để đếm các hình tứ giác trong hình vẽ.

Lời giải:

Các hình tứ giác trong mỗi hình được đánh số như sau:

Toán lớp 2 trang 104 Luyện tập | Kết nối tri thức (ảnh 5)

Vậy:

a) Hình a có 1 hình tứ giác.

b) Hình b có 3 hình tứ giác.

c) Hình c có 2 hình tứ giác.

Toán lớp 2 trang 104 Bài 3: Rô-bốt, Việt và Mai chạy qua một bãi cỏ theo ba đường như hình vẽ.

Toán lớp 2 trang 104 Luyện tập | Kết nối tri thức (ảnh 6)

a) Đọc tên đường chạy của mỗi bạn.

b) Bạn nào chạy qua bãi cỏ theo đường gấp khúc?

c) Đường chạy của bạn nào gồm hai đoạn thẳng?

   Đường chạy của bạn nào gồm ba đoạn thẳng?

Phương pháp giải:

- Quan sát hình vẽ rồi đọc tên đường chạy của mỗi bạn.

- Xem lại hình dạng của đường gấp khúc để tìm đường chạy nào là đường gấp khúc và số đoạn thẳng có trong đường gấp khúc đó.

Lời giải:

a) Đường chạy của Rô-bốt là đường thẳng AB.

   Đường chạy của Việt là đường gấp khúc CDEG.

   Đường chạy của Mai là đường gấp khúc HIK.

b) Việt và Mai chạy qua bãi cỏ theo đường gấp khúc.

c) Đường chạy của Mai gồm hai đoạn thẳng.

   Đường chạy của Việt gồm 3 đoạn thẳng.

Toán lớp 2 trang 104 Bài 4: Tính độ dài đường gấp khúc ABC và MNPQ.

Toán lớp 2 trang 104 Luyện tập | Kết nối tri thức (ảnh 7)

Phương pháp giải:

a) Độ dài đường gấp khúc ABC là tổng độ dài các đoạn thẳng AB và BC.

b) Độ dài đường gấp khúc MNPQ là tổng độ dài các đoạn thẳng MN, NP và PQ.

Lời giải:

a) Độ dài đường gấp khúc ABC là:

               3 + 6 = 9 (cm)

                           Đáp số: 9 cm.

b) Độ dài đường gấp khúc MNPQ là:

             4 + 4 + 4 = 12 (cm)

                           Đáp số: 12 cm.

Toán lớp 2 trang 104 Bài 5: Đường gấp khúc nào dài hơn?

Toán lớp 2 trang 104 Luyện tập | Kết nối tri thức (ảnh 8)

Phương pháp giải:

Quan sát hình vẽ, đếm xem độ dài mỗi đường gấp khúc bằng mấy cạnh ô vuông nhỏ, sau đó so sánh để tìm đường gấp khúc nào dài hơn.

Lời giải:

Đường gấp khúc màu hồng gồm 6 cạnh ô vuông nhỏ.

Đường gấp khúc màu xanh gồm 7 cạnh ô vuông nhỏ.

Do đó: Độ dài đường gấp khúc màu hồng bằng 6 lần cạnh ô vuông nhỏ.

Độ dài đường gấp khúc màu xanh bằng 7 lần cạnh ô vuông nhỏ.

Mà: 7 > 6.

Vậy đường gấp khúc màu xanh dài hơn.

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 2 Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:

Toán lớp 2 trang 103 Hoạt động...

Đánh giá

0

0 đánh giá