Thả diều trang 94 Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 - Kết nối tri thức

834

Trả lời các câu hỏi phần Bài 21: Đọc: Thả diều Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Việt lớp 2 từ đó học tốt môn Tiếng Việt lớp 2.

Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 94 Đọc: Thả diều

Đọc: Thả diều

Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 94 Khởi động:

1. Các bạn trong tranh đang chơi trò chơi gì?

2. Em biết gì về trò chơi này?

Phương pháp giải:

Em dựa vào tranh và dựa vào những hiểu biết của bản thân để trả lời.

Lời giải:

1. Các bạn trong tranh đang chơi thả diều

2. Trò chơi này cần có cánh diều; Diều được làm từ một khung tre dán kín giấy có buộc dây dài. Cầm dây kéo diều ngược chiều gió thì diều sẽ bay lên cao. Một số điều còn được gắn cây sáo, gọi là diều sáo. Khi lên cao, gió thổi qua ống sáo khiến diều phát ra tiếng kêu “vu vu” rất vui tai. Trò chơi thả diều thường diễn ra ở không gian rộng như triền đề, cánh đồng lúa, bãi cỏ,...

Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 94 Bài đọc:

Thả điều

Cánh diều no gió

Sáo nó thổi vang

Sao trời trôi qua

Diều thành trăng vàng.

Cánh diều no gió

Tiếng nó trong ngần

Diều hay chiếc thuyền

Trôi trên sông Ngân.

Cánh diều no gió

Tiếng nó chơi vơi

Diều là hạt cau

Phơi trên nong trời.

       Trời như cánh đồng

    Xong mùa gặt hái

        Diều em – lưỡi liềm

Ai quên bỏ lại.

Cánh diều no gió

   Nhạc trời réo vang

    Tiếng diều xanh lúa

  Uốn cong tre làng.

          (Trần Đăng Khoa)

Từ ngữ

Sông Ngân (dải Ngân Hà): dài trắng bạc, vắt ngang bầu trời, được tạo nên từ nhiều ngôi sao, trông giống một con sông.

Nong: vật dụng làm từ tre nứa, có hình tròn, dùng để phơi thở lúa

Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 95 Trả lời câu hỏi:

Câu 1: Kể tên những sự vật giống cánh diều được nhắc tới trong bài thơ.

Phương pháp giải:

Em đọc bốn khổ thơ đầu và quan sát tranh.

Lời giải:

Những sự vật giống cánh diều được nhắc đến trong bài thơ là: trăng vàng, chiếc thuyền, hạt cau, lưỡi liềm.

Câu 2: Hai câu thơ “Sao trời trôi qua/ Diều thành trăng vàng” tả cảnh diều vào lúc nào?

a. Vào buổi sáng

b. Vào buổi chiều

c. Vào buổi đêm

Phương pháp giải:

Trăng vàng thường xuất hiện vào thời điểm nào?

Lời giải:

Hai câu thơ đó tả cánh diều vào buổi đêm.

=> Chọn đáp án: c

Câu 3: Khổ thơ cuối bài muốn nói điều gì?

a. Cánh diều làm thôn quê đông vui hơn.

b. Cánh diều làm thôn quê giàu có hơn.

c. Cánh diều làm cảnh thôn quê tươi đẹp hơn.

Phương pháp giải:

Em suy nghĩ và trả lời.

Lời giải:

Cánh diều làm cảnh thôn quê tươi đẹp hơn.

=> Chọn đáp án: c

Câu 4: Em thích nhất khổ thơ nào trong bài? Vì sao?

Phương pháp giải:

Em suy nghĩ và trả lời.

Lời giải:

Tham khảo:

- Em thích nhất khổ thơ thứ nhất vì em thấy hình ảnh diều thành trăng vàng rất đẹp.

- Em thích nhất khổ thơ thứ 2 vì em thích hình ảnh cánh diều giống chiếc thuyền trôi trên sông Ngân, cảm giác rất lung linh và huyền ảo.

Nội dung chính: Cánh diều mang dáng vẻ của những đồ vật thân thuộc gắn liền với làng quê Việt Nam. Cánh diều góp phần làm cho hình ảnh làng quê Việt Nam thêm tươi đẹp hơn.

Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 95 Luyện tập theo văn bản đã học:

Câu 1: Từ ngữ nào được dùng để nói về âm thanh của sáo diều?

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ khổ thơ thứ 2, xét xem trong 3 từ ngữ đâu là từ ngữ gợi tả âm thanh.

Lời giải:

Từ ngữ được dùng để nói về âm thanh của tiếng sáo diều là: trong ngần.

Câu 2: Dựa theo khổ thơ thứ tư, nói một câu tả cảnh diều.

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ khổ thơ thứ 4. Có thể tả cánh diều ở các đặc điểm: Cánh diều giống sự vật nào? Ở đâu? Vào thời điểm nào? Giống sự vật đó ở điểm gì?

Lời giải:

- Cánh diều giống cái lưỡi liềm bị bỏ quên sau mùa gặt.

- Cánh diều cong cong giống miếng cau bà ăn mỗi chiều.

- Cánh diều giống chiếc thuyền trên sông.

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:

Đánh giá

0

0 đánh giá