Với giải vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức trang 13 chi tiết trong Bài 3: Số chẵn, số lẻ giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán lớp 4. Mời các bạn đón xem:
Giải Toán lớp 4 trang 13 Tập 1 | Kết nối tri thức hay
Giải Toán lớp 4 trang 12 Bài 1: Trong các số dưới đây, số nào là số chẵn, số nào là số lẻ?
Lời giải:
Trong các số đã cho:
+ Số chẵn là: 12; 108; 194; 656; 72 (vì các số này có tận cùng là 2; 4; 6; 8)
+ Số lẻ là: 315; 71; 649; 113; 107 (vì các số này có tận cùng là 1; 3; 5; 7; 9)
Giải Toán lớp 4 trang 13 Bài 2: Nêu các số chẵn, số lẻ trên tia số dưới đây.
Lời giải:
Trong tia số trên
+ Các số chẵn là: 0; 2; 4; 6; 8;10; 12
+ Các số lẻ là: 1; 3; 5; 7; 9
Giải Toán lớp 4 trang 13 Bài 3: Từ 10 đến 31 có bao nhiêu số chẵn, bao nhiêu số lẻ?
Lời giải:
Từ 10 đến 31 có
+ 11 số chẵn. Đó là các số: 10; 12; 14; 16; 18; 20; 22; 24; 26; 28; 30
+ 11 số lẻ. Đó là các số: 11; 13; 15; 17; 19; 21; 23; 25; 27; 29; 31
Giải Toán lớp 4 trang 13 Bài 4: Con ong bay đến bông hoa màu nào nếu:
a) Con ong bay theo đường ghi các số chẵn?
b) Con ong bay theo đường ghi các số lẻ?
Lời giải:
a) Con ong bay đến bông hoa màu xanh nếu bay theo đường ghi số chẵn (vì số 4 210 và số 6 408 là số chẵn)
b) Con ong bay đến bông hoa màu vàng nếu bay theo đường ghi số lẻ (vì số 2 107 và số 1 965 là số lẻ)
Giải Toán lớp 4 trang 13 Bài 5: Nêu số nhà còn thiếu.
a) Bên dãy số chẵn:
b) Bên dãy số lẻ:
Lời giải:
Các số nhà còn thiếu lần lượt là:
a) Bên dãy số chẵn: 120; 122; 124
Em điền:
b) Bên dãy số lẻ: 121; 123; 125
Em điền:
Giải Toán lớp 4 trang 13 Bài 6: Số?
a) Biết 116 và 118 là hai số chẵn liên tiếp. Hai số chẵn liên tiếp hơn kém nhau đơn vị.
Biết 117 và 119 là hai số lẻ liên tiếp. Hai số lẻ liên tiếp hơn kém nhau đơn vị.
b) Nêu các số chẵn để được ba số chẵn liên tiếp:
Nêu các số lẻ để được ba số lẻ liên tiếp:
Lời giải:
a) Biết 116 và 118 là hai số chẵn liên tiếp. Hai số chẵn liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị.
(vì 118 – 116 = 2)
Biết 117 và 119 là hai số lẻ liên tiếp. Hai số lẻ liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị.
(vì 119 – 117 = 2)
b) Nêu các số chẵn để được ba số chẵn liên tiếp: 78; 80; 82
Nêu các số lẻ để được ba số lẻ liên tiếp: 67; 69; 71
Lời giải:
Từ hai trong ba thẻ số 7, 4, 5 ta lập được
- Các số chẵn có hai chữ số: 74; 54
- Các số lẻ có hai chữ số: 47; 45; 57; 75
Xem thêm các bài giải Toán lớp 4 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Giải Toán lớp 4 trang 12 Bài 1: Trong các số dưới đây, số nào là số chẵn, số nào là số lẻ?
Giải Toán lớp 4 trang 13 Bài 2: Nêu các số chẵn, số lẻ trên tia số dưới đây.
Giải Toán lớp 4 trang 13 Bài 3: Từ 10 đến 31 có bao nhiêu số chẵn, bao nhiêu số lẻ?
Giải Toán lớp 4 trang 13 Bài 4: Con ong bay đến bông hoa màu nào nếu:
Giải Toán lớp 4 trang 13 Bài 5: Nêu số nhà còn thiếu.
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.