Với giải SGK KHTN 8 Kết nối tri thức trang 6 chi tiết trong Bài 1: Sử dụng một số hóa chất, thiết bị cơ bản trong phòng thí nghiệm giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập KHTN 8. Mời các bạn đón xem:
Giải KHTN 8 trang 6 (Kết nối tri thức)
Trả lời:
Trong thực hành, học sinh cần tuân thủ nội quy, hướng dẫn của giáo viên và đọc kĩ thông tin trên nhãn hoá chất trước khi sử dụng.
I. Nhận biết hoá chất và quy tắc sử dụng hoá chất an toàn trong phòng thí nghiệm
Câu hỏi trang 6 KHTN 8: Hãy cho biết thông tin có trên các nhãn hoá chất ở Hình 1.1.
Trả lời:
- Nhãn a) cho biết:
+ Tên hoá chất: sodium hydroxide.
+ Công thức hoá học: NaOH.
+ Độ tinh khiết: AR – hoá chất tinh khiết.
+ Khối lượng: 500g.
+ Tiêu chuẩn chất lượng: TCCS 51/2008/HCĐG.
+ Hạn sử dụng: 3 năm kể từ ngày sản xuất.
- Nhãn b) cho biết:
+ Tên hoá chất: Hydrochloric acid.
+ Nồng độ chất tan: 37%.
+ Công thức hoá học: HCl.
+ Khối lượng mol: 36,46 g/mol.
+ Các kí hiệu cảnh báo:
- Nhãn c) cho biết:
: Lưu ý khi vận chuyển, hoá chất nguy hiểm.
+ Oxidizing: có tính oxi hoá.
+ Gas: thể khí.
+ Tên chất: oxygen.
+ Mã số: UN 1072 – mã số này là danh mục để xác định hoá chất nguy hiểm oxygen, nén.
+ Khối lượng: 25 kg.
Xem thêm các bài giải KHTN 8 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Câu hỏi trang 6 KHTN 8: Hãy cho biết thông tin có trên các nhãn hoá chất ở Hình 1.1.
Câu hỏi 2 trang 7 KHTN 8: Trình bày cách lấy hoá chất rắn và hoá chất lỏng.
Hoạt động trang 9 KHTN 8: Quan sát ampe kế, vôn kế trong Hình 1.6:
Hoạt động trang 10 KHTN 8: Hãy thảo luận nhóm về cách sử dụng điện an toàn trong phòng thí nghiệm:
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.