Giải SBT Địa lí 10 trang 85 | Chân trời sáng tạo

200

Với giải SBT Địa lí 10 Chân trời sáng tạo trang 85 chi tiết trong Bài 24: Cơ cấu kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế  giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Địa lí 10. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Địa lí 10 trang 85 | Chân trời sáng tạo

Câu 5 trang 85 SBT Địa LÍ 10: Em hãy hoàn thiện thông tin so sánh giữa GDP và GNI trong bảng dưới đây

 (ảnh 1)

Lời giải

Tiêu chí

GDP

GNI

Khái niệm

Là tổng giá trị sản phẩm hàng hóa và dịch vụ tiêu dùng cuối cùng của một nền kinh tế tạo ra bên trong một quốc gia, không phân biệt do người trong nước hay người nước ngoài làm ra ở một thời kì nhất định, thường là một năm

Là tổng thu nhập từ sản phẩm hàng hóa và dịch vụ tiêu dùng cuối cùng do công dân một quốc gia tạo ra (bao gồm công dân cư trú trong nước và ở nước ngoài) trong một thời kì nhất định, thường là một năm

Ý nghĩa

Thể hiện số lượng nguồn của cải tạo ra bên trong quốc gia và là tiêu chí quan trọng để đánh giá sự tăng trưởng kinh tế

Dùng để đánh giá thực lực kinh tế ở mỗi quốc gia

Câu 6 trang 85 SBT Địa LÍ 10: Cho bảng số liệu

 (ảnh 1)

Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu GDP phân theo ngành kinh tế của Việt Nam và Nhật Bản, năm 2020. Rút ra nhận xét

Lời giải

*Vẽ biểu đồ

 (ảnh 2)

* Nhận xét:

Trong cơ cấu GDP phân theo ngành kinh tế của Việt Nam và Nhật Bản, năm 2020 có sự khác nhau giữa các ngành:

+ Trong cơ cấu GDP của Việt Nam ngành dịch vụ có tỉ trọng cao nhất (51,4%), công nghiệp, xây dựng đứng thứ 2 (33,7%), chiếm tỉ trọng thấp nhất là ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản (14,9%)

+ Trong cơ cấu GDP của Nhật Bản ngành dịch vụ có tỉ trọng cao nhất (70,3%), công nghiệp, xây dựng đứng thứ 2 (28,7%), chiếm tỉ trọng thấp nhất là ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản (1%)

- Trong cơ cấu kinh tế tỉ trọng ngành dịch vụ của Nhật Bản cao hơn Việt Nam, ngành công nghiệp, xây dựng và dịch vụ Việt Nam có tỉ trọng cao hơn so với Nhật Bản.

Đánh giá

0

0 đánh giá