SBT Tin học 10 trang 42 Cánh diều

271

Với Giải SBT Tin học 10 trang 42 Cánh diều trong Bài 12, 13: Kiểu dữ liệu xâu kí tự - xử lí xâu kí tự. Thực hành dữ liệu kiểu xâu Sách bài tập Tin học 10 Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Tin học 10.

SBT Tin học 10 trang 42 Cánh diều

Câu F66 trang 42 SBT Tin học 10: Số chữ số 0

Xét bài toán: Cho số nguyên dương n. Hãy xác định số chữ số 0 có trong dạng biểu diễn thập phân của n giai thừa. Viết chương trình nhập vào số nguyên dương n từ bàn phím và thực hiện bài toán trên.

Dữ liệu: Nhập vào từ bàn phím số nguyên dương n.

Kết quả: Đưa ra màn hình một số nguyên là số lượng chữ số 0 xác định được.

Gợi ý: Dùng hàm factoria1 () trong thư viện math và hàm đổi số sang xâu str (n).

 

Ví dụ:

Input

Output

16

4

Lời giải:

Tham khảo chương trình sau

 (ảnh 1)

Câu F67 trang 42 SBT Tin học 10: Chuẩn hoá

Xét bài toán: Cho xâu chứa nhiều từ, mỗi từ là dãy các kí tự liên tiếp không chứa dấu cách, giữa các từ cách nhau một số dấu cách. Hãy đưa xâu về dạng chuẩn hoá với các đặc điểm:

- Không có các dấu cách trước từ đầu tiên và sau từ cuối cùng

- Các từ cách nhau đúng một dấu cách.

- Chữ cái đầu tiên của mỗi từ được viết hoa.

- Các chữ cái còn lại trong từ được viết thường.

Viết chương trình nhập vào từ bàn phím một xâu chưa chuẩn hoá và thực hiện chuẩn hoá xâu.

Dữ liệu: Nhập vào từ bàn phím một dòng chứa xâu cần chuẩn hoá.

Kết quả: Đưa ra màn hình xâu đã chuẩn hoá.

Gợi ý: Sử dụng các lệnh upper (), 1ower () để có kí tự hoa hay thường.

Ví dụ:

Input

buôn tÀU buôn bè kHônG bằng ăn dè hà tiện

Output

Buôn Tàu Buôn Bè Không Bằng Ăn Dè Hà Tiện

Lời giải:

Tham khảo chương trình sau

 (ảnh 2)

 

Câu F68 trang 42 SBT Tin học 10: Đảo dấu vàng

Thuyền trưởng Flint cho tàu ghé lại một hòn đảo để chôn dấu bớt vàng bạc châu báu cướp được. Để giữ bí mật nơi chôn kho báu, sau khi xuống tàu, Flint dẫn thuộc hạ đi về phía trước, được một đoạn ra lệnh rẽ phải hoặc trái rồi đi tiếp, theo hướng nhìn. Một thuộc hạ của Flint đã bí mật ghi lại đường đi dưới dạng xâu kí tự từ tập {E, N, W, S}, mỗi kí tự tương ứng với một hướng đi (Đông, Bắc, Tây, Nam) và tương ứng với một đơn vị độ dài của đường đi. Cho biết xâu ghi nhận đường đi. Hãy viết chương trình xác định khoảng cách từ bến tàu đến nơi chôn kho báu và đưa ra với độ chính xác đến hai chữ số thập phân sau dấu phẩy.

 (ảnh 3)

Dữ liệu: Gồm một dòng chứa xâu kí tự xác định đường đi được nhập vào từ thiết bị vào chuẩn của hệ thống.

Kết quả: Đưa ra thiết bị ra chuẩn khoảng cách tìm được với độ chính xác đến hai chữ số thập phân sau dấu phẩy.

 

Ví dụ:

Input

Output

EENNNWWWNNEESSEEEENN

7.07

Lời giải:

Tham khảo chương trình sau

 (ảnh 4)

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá