Với giải SGK KHTN 8 Kết nối tri thức trang 47 chi tiết trong Bài 10: Oxide giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập KHTN 8. Mời các bạn đón xem:
Giải KHTN 8 trang 47 (Kết nối tri thức)
Trả lời:
- Tính chất hoá học của oxide base: Tác dụng với dung dịch acid tạo thành muối và nước. Ví dụ:
MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O
MgO + H2SO4 → MgSO4 + H2O.
- Tính chất hoá học của oxide acid: Tác dụng với dung dịch base tạo thành muối và nước. Ví dụ:
SO2 + 2KOH → K2SO3 + H2O
SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 + H2O.
a) Dung dịch HCl;
b) Dung dịch NaOH.
Viết các phương trình hoá học. Hãy cho biết các oxide trên thuộc loại oxide nào?
Trả lời:
a) Oxide tác dụng với HCl là: CaO; Fe2O3 (các oxide base).
CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O
Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O.
b) Oxide tác dụng với NaOH là: SO3; CO2 (các oxide acid).
SO3 + 2NaOH → Na2SO4 + H2O
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
Còn lại CO là oxide trung tính, không tác dụng với NaOH và HCl.
Xem thêm các bài giải KHTN 8 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Mở đầu trang 44 Bài 10 KHTN 8: Tại sao vôi sống (CaO) lại được sử dụng để khử chua đất trồng trọt?
Hoạt động trang 44 KHTN 8: Tìm hiểu về khái niệm oxide
Câu hỏi trang 45 KHTN 8: Cho các sơ đồ phản ứng sau:
Hoạt động trang 45 KHTN 8: Tìm hiểu tính chất hoá học của oxide acid
Hoạt động trang 46 KHTN 8: Tìm hiểu tính chất hoá học của oxide base
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.