Giải SBT Địa lí 10 trang 6 | Cánh Diều

188

Với giải SBT Địa lí 10 Cánh Diều trang 6 chi tiết trong Bài 3: Trái Đất. Thuyết kiến tạo mảng giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Địa lí 10. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Địa lí 10 trang 6 | Cánh Diều

Câu 1 trang 6 SBT Địa Lí 10: Năm ở ngoài cùng của Trái Đất, rắn chắc, độ dày dao động từ 3 km đến 70 km là

A. lớp ba-dan.

B. lớp gra-nit.

C. vỏ cảnh quan.

D. vỏ Trái Đất

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Câu 2 trang 6 SBT Địa Lí 10: Vật liệu cấu tạo nên vỏ Trái Đất là

A. các khoáng vật và đá.

B. các vật chất nhẹ, tơi xốp.

C. các vật liệu vụn hở từ các loại đá.

D. đá ba-dan do sự phun trào của núi lửa.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Câu 3 trang 6 SBT Địa Lí 10: Ba loại đá cấu tạo nên vỏ Trái Đất bao gồm:

A. ba-dan, gra-nit, mac-ma.

B. trầm tích, đá sét, đá vôi.

C. mac-ma, gra-nit, đá vôi.

D. mac-ma, trầm tích và biến chất.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Câu 4 trang 6 SBT Địa Lí 10: Vỏ lục địa có đặc điểm nào sau đây?

A. Luôn dày gấp hai lần vỏ đại dương.

B. Thưởng dày hơn vỏ đại dương.

C. Mỏng hơn nhiều so với vỏ đại dương.

D. Có độ dày bằng độ dày của vỏ đại dương.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Câu 5 trang 6 SBT Địa Lí 10: Hãy đặt tên các mảng kiến tạo lớn dưới đây vào đúng vị trí được đánh số trên hình 3.1.

A. Mảng Nam Mỹ.

B. Mảng Bắc Mỹ.

C. Mảng Phi.

D. Mảng Âu - Á.

E. Mảng Ấn Độ - Ô-xtrây-li-a.

G. Mảng Nam Cực.

H. Mảng Thái Bình Dương.

SBT Địa lí 10 trang 6 Cánh Diều (ảnh 1)

Lời giải:

Điền tên các mảng kiến tạo theo vị trí sau:

1 - Mảng Âu - Á.

2 - Mảng Phi.

3 - Mảng Ấn Độ - Ô-xtrây-li-a.

4 - Mảng Thái Bình Dương.

5 - Mảng Nam Cực.

6 - Mảng Nam Mỹ.

7 - Mảng Bắc Mỹ.

Đánh giá

0

0 đánh giá