SBT Địa lí 10 (Cánh Diều) Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt trái đất

733

Toptailieu biên soạn và giới thiệu giải sách bài tập Địa lí 10 Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt trái đất sách Cánh Diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm các bài tập từ đó nâng cao kiến thức và biết cách vận dụng phương pháp giải vào các bài tập trong SBT Địa lí 10 Bài 6

SBT Địa lí 10 (Cánh Diều) Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt trái đất

SBT Địa lí 10 Cánh Diều trang 12

Câu 1 trang 12 SBT Địa Lí 10: Ngoại lực giống với nội lực ở điểm nào sau đây?

A. Đều có xu hướng san bằng bề mặt Trái Đất.

B. Đều làm thay đổi địa hình bề mặt Trái Đất.

C. Đều có xu hướng giảm độ cao của các dạng địa hình.

D. Đều có xu hướng làm cho bề mặt Trái Đất trở nên gồ ghề hơn.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Câu 2 trang 12 SBT Địa Lí 10: Ngoại lực khác với nội lực ở điểm nào sau đây?

A. Xảy ra sau và chậm hơn so với nội lực.

B. Không làm thay đổi địa hình bề mặt Trái Đất.

C. Có xu hướng nâng cao địa hình bề mặt Trái Đất.

D. Có xu hướng san bằng địa hình bề mặt Trái Đất.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Câu 3 trang 13 SBT Địa Lí 10: Nhiệt độ, gió, nước và sinh vật trên bề mặt Trái Đất được coi là các nhân tố

A. tác động của quá trình nội sinh.

B. liên quan tới hiện tượng tạo núi.

C. tác động của quá trình ngoại lực.

D. quyết định đến sự khác biệt của địa hình.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

SBT Địa lí 10 Cánh Diều trang 13

Câu 4 trang 13 SBT Địa Lí 10: Các quá trình ngoại lực bao gồm:

Lời giải:

A. tạo núi, vận chuyển, bồi tụ và bóc mòn.

B. phong hoá, bảo mòn, uốn nếp và đứt gãy.

C. bóc môn, nâng lên, hạ xuống và phong hoả.

D. phong hoá, bóc mòn, vận chuyển và bồi tụ.

Đáp án đúng là: D

Câu 5 trang 13 SBT Địa Lí 10: Quá trình phá huỷ, làm các đá, khoáng vật bị vỡ nhưng không làm thay đổi thành phần và tính chất được gọi là quá trình

A. bào mòn.

B. phong hoá hóa học.

C. phong hoá sinh học.

D. phong hoá lí học.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Câu 6 trang 13 SBT Địa Lí 10: Quá trình phá huỷ, làm biến đổi thành phần và tính chất của đá, khoáng vật được gọi là quá trình

A. xâm thực.

B. phong hoá hoá học.

C. phong hoá lí học.

D. phong hoá sinh học.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Câu 7 trang 13 SBT Địa Lí 10: Quá trình phong hoá, bóc mòn, vận chuyển và bồi tụ có mối quan hệ với nhau như thế nào?

Lời giải:

- Quá trình phong hoá, bóc mòn, vận chuyển và bồi tụ có mối quan hệ chặt chẽ với nhau:

+ Quá trình phong hóa làm phá hủy, biến đổi các loại đá và khoáng vật.

+ Quá trình bóc mòn làm dời chuyển các sản phẩm đã bị phong hóa ra khỏi vị trí ban đầu.

+ Quá trình vận chuyển làm di chuyển vật liệu bị phá hủy từ nơi này đến nơi khác.

+ Quá trình bồi tụ là sự kết thúc của quá trình vận chuyển, tạo nên các dạng địa hình.

Câu 8 trang 13 SBT Địa Lí 10: Quan sát hình 6.1, hãy giải thích quá trình hình thành địa hình hàm ếch ở ven biển

SBT Địa lí 10 trang 13 Cánh Diều (ảnh 1)

Lời giải:

- Do sóng biển đã tác động vào địa hình ven biển, trải qua thời gian dài, địa hình ven biển đã bị khoét dần vào bên trong, tạo nên dạng địa hình hàm ếch.

SBT Địa lí 10 Cánh Diều trang 14

Câu 9 trang 14 SBT Địa Lí 10: Quan sát các hình sự và cho biết những dạng địa hình thủy được hình thành do tác nhân chủ yếu nào.

SBT Địa lí 10 trang 14 Cánh Diều (ảnh 1)Lời giải:

- Hình 6.2. Do nước

- Hình 6.3. Do Băng hà

- Hình 6.4. Do gió

- Hình 6.5. Do nước kết hợp với các loại đá dễ hòa tan như: đá vôi, thạch cao,…

Câu 10 trang 14 SBT Địa Lí 10: Trong các quá trình ngoại lực, quá trình nào xảy ra mạnh mẽ nhất? Vì sao?

Lời giải:

- Các quá trình ngoại lực diễn ra không có ranh giới rõ ràng và có thể đan xen lẫn nhau. Tuy nhiên, phong hóa vẫn là quá trình xảy ra mạnh mẽ nhất, vì: chịu tác động trực tiếp của bức xạ Mặt trời và các yếu tố khác, như: khí hậu, thủy văn,… Đây cũng là quá trình khởi đầu cho các quá trình tiếp theo.

Xem thêm các bài giải SBT Địa lí lớp 10 Cánh Diều hay, chi tiết khác:

Bài 5: Thạch quyển. Nội lực và tác động của nội lực đến địa hình bề mặt trái đất

Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Bài 9: Thực hành: Đọc bản đồ các đới khí hậu trên trái đất. Phân tích biểu đồ một số kiểu khí hậu

Bài 10: Thủy quyển. Nước trên lục địa

Đánh giá

0

0 đánh giá