KHTN 8 (Cánh Diều) Bài tập Chủ đề 2 | Khoa học tự nhiên 8

0.9 K

Toptailieu biên soạn và giới thiệu lời giải KHTN 8 (Cánh Diều) Bài tập Chủ đề 2 | Khoa học tự nhiên 8 hay, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi SGK KHTN 8 Bài tập Chủ đề 2 từ đó học tốt môn KHTN 8.

KHTN 8 (Cánh Diều) Bài tập Chủ đề 2 | Khoa học tự nhiên 8

Giải KHTN 8 trang 72

Bài tập 1 trang 72 KHTN 8: Trong các chất sau, chất nào là acid, base, kiềm?

HCl, CuO, KOH, CaCO3, H2SO4, Fe(OH)2.

Trả lời:

- Chất là acid: HCl, H2SO4.

- Chất là base: KOH, Fe(OH)2.

- Chất là kiềm: KOH.

Bài tập 2 trang 72 KHTN 8: Trong các chất sau, chất nào là muối, oxide base, oxide acid: CuSO4, SO2, MgCl2, CaO, Na2CO3. Viết tên gọi các muối.

Trả lời:

- Chất là muối: CuSO4; MgCl2; Na2CO3.

Tên gọi các muối:

CuSO4: copper(II) sulfate.

MgCl2: magnesium chloride.

Na2CO3: sodium carbonate.

- Chất là oxide base: CaO.

- Chất là oxide acid: SO2.

Bài tập 3 trang 72 KHTN 8: Chất nào trong dãy chất sau: CuO, Mg(OH)2, Fe, SO2, HCl, CuSO4 tác dụng được với:

a) dung dịch NaOH.

b) dung dịch H2SO4 loãng.

Viết phương trình hoá học của các phản ứng (nếu có).

Trả lời:

a) Các chất tác dụng được với dung dịch NaOH là: SO2, HCl, CuSO4.

Phương trình hoá học minh hoạ:

SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O

HCl + NaOH → NaCl + H2O

CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2↓ + Na2SO4.

b) Các chất tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là: CuO, Mg(OH)2, Fe.

Phương trình hoá học minh hoạ:

CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O

Mg(OH)2 + H2SO4 → MgSO4 + 2H2O

Fe + H2SO4 (loãng) → FeSO4 + H2↑.

Bài tập 4 trang 72 KHTN 8: Viết các phương trình hoá học theo các sơ đồ sau:

a) HCl + ? − − − → NaCl + H2O

b) NaOH + ? − − − → Cu(OH)2↓ + ?

c) KOH + ? − − − → K2SO4 + ?

d) Ba(NO3)2 + ? − − − → BaSO4↓ + ?

Trả lời:

a) HCl + NaOH → NaCl + H2O

b) 2NaOH + CuCl2 → Cu(OH)2↓ + 2NaCl

c) 2KOH + CuSO4 → K2SO4 + Cu(OH)2

d) Ba(NO3)2 + Na2SO4 → BaSO4↓ + 2NaNO3.

Bài tập 5 trang 72 KHTN 8: Viết các phương trình hoá học theo các sơ đồ chuyển hoá sau:

a) CuO rightwards arrow with plus ? on top CuSO4 rightwards arrow with plus ? on top Cu(OH)2

b) Mg rightwards arrow with plus ? on top MgCl2 rightwards arrow with plus ? on top Mg(OH)2

c) NaOH rightwards arrow with plus ? on top Na2SOrightwards arrow with plus ? on top NaCl

d) K2CO3 rightwards arrow with plus ? on top CaCO3 rightwards arrow with plus ? on top CaCl2

Trả lời:

a) CuO rightwards arrow with plus H subscript 2 S O subscript 4 on top CuSO4 rightwards arrow with plus N a O H on top Cu(OH)2

CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O

CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2↓ + Na2SO4.

b) Mg rightwards arrow with plus H C l on top MgCl2 rightwards arrow with plus N a O H on top Mg(OH)2

Mg + 2HCl → MgCl2 + H2

MgCl2 + 2NaOH → Mg(OH)2↓ + 2NaCl.

c) NaOH rightwards arrow with plus H subscript 2 S O subscript 4 on top Na2SO4 rightwards arrow with plus B a C l subscript 2 on top NaCl

2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O

Na2SO4 + BaCl2 → 2NaCl + BaSO4↓.

d) K2CO3 rightwards arrow with plus C a C l subscript 2 on top CaCO3 rightwards arrow with plus H C l on top CaCl2

K2CO3 + CaCl2 → CaCO3↓ + 2KCl

CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2↑ + H2O.

Bài tập 6 trang 72 KHTN 8: Cho 100 mL dung dịch Na2SO4 0,5 M tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl2 thì thu được m gam kết tủa.

a) Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra.

b) Tính m.

c) Tính nồng độ mol của dung dịch BaCl2, biết thể tích dung dịch BaCl2 đã dùng là 50 mL.

Trả lời:

a) Phương trình hoá học của phản ứng xảy ra:

Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + 2NaCl

b) Đổi 100 mL = 0,1 lít.

Theo bài ra: not stretchy left right double arrow 2 greater or equal than 7 minus 2 n not stretchy left right double arrow n greater or equal than begin display style 5 over 2 end style

Theo phương trình hoá học: not stretchy left right double arrow 2 greater or equal than 7 minus 2 n not stretchy left right double arrow n greater or equal than begin display style 5 over 2 end style

Vậy m = 0,05 × (137 + 32 + 16 × 4) = 11,65 (gam).

c) Theo phương trình hoá học: not stretchy left right double arrow 2 greater or equal than 7 minus 2 n not stretchy left right double arrow n greater or equal than begin display style 5 over 2 end style

Đổi 50 mL = 0,05 lít.

Nồng độ mol của dung dịch BaCl2 là:

C subscript M equals n over V equals 005 over 005 equals 1 M.

Bài tập 7 trang 72 KHTN 8: Viết các phương trình hoá học điều chế MgCl2 trực tiếp từ NgO, Mg(OH)2, MgSO4.

Trả lời:

Các phương trình hoá học:

MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O

Mg(OH)2 + 2HCl → MgCl2 + 2H2O

MgSO4 + BaCl2 → MgCl2 + BaSO4↓.

Bài tập 8 trang 72 KHTN 8: Biết dung dịch NaCl có pH bằng 7. Chỉ dùng quỳ tím, nêu cách nhận biết các dung dịch không màu, đựng trong ba ống nghiệm riêng rẽ: NaOH, HCl và NaCl.

Trả lời:

Cho vào mỗi ống nghiệm một mẩu quỳ tím:

- Quỳ tím chuyển sang màu xanh → dung dịch NaOH.

- Quỳ tím chuyển sang màu đỏ → dung dịch HCl.

- Quỳ tím không chuyển màu → dung dịch NaCl.

Bài tập 9 trang 72 KHTN 8: Việc bón phân NPK cho cây cà phê sau khi trồng bốn năm được chia thành bốn thời kì như sau:

KHTN 8 (Cánh Diều) Bài tập Chủ đề 2 | Khoa học tự nhiên 8 (ảnh 1)

a) Tính lượng N đã cung cấp cho cây trong cả bốn thời kì.

b) Nguyên tố dinh dưỡng potassium được bổ sung cho cây nhiều nhất ở thời kì nào?

Trả lời:

Chú ý: Các số sau chữ NPK, ví dụ NPK 10 – 12 – 5 cho biết hàm lượng dinh dưỡng có trong phân.

a) Lượng N cung cấp cho cây trong thời kì bón thúc ra hoa là:

not stretchy left right double arrow 2 greater or equal than 7 minus 2 n not stretchy left right double arrow n greater or equal than begin display style 5 over 2 end style

Lượng N cung cấp cho cây trong thời kì bón đậu quả, ra quả là:

not stretchy left right double arrow 2 greater or equal than 7 minus 2 n not stretchy left right double arrow n greater or equal than begin display style 5 over 2 end style

Lượng N cung cấp cho cây trong thời kì bón quả lớn, hạn chế rụng quả là:

not stretchy left right double arrow 2 greater or equal than 7 minus 2 n not stretchy left right double arrow n greater or equal than begin display style 5 over 2 end style

Lượng N cung cấp cho cây trong thời kì bón thúc quả lớn, tăng dưỡng chất cho quả là:

not stretchy left right double arrow 2 greater or equal than 7 minus 2 n not stretchy left right double arrow n greater or equal than begin display style 5 over 2 end style

Lượng N đã cung cấp cho cây trong cả bốn thời kì là:

0,05 + 0,084 + 0,084 + 0,096 = 0,314 (kg).

b) Nguyên tố dinh dưỡng potassium được bổ sung cho cây nhiều nhất ở thời kì bón thúc quả lớn, tăng dưỡng chất cho quả.

Xem thêm các bài giải KHTN 8 Cánh Diều hay, chi tiết khác:

Bài 13: Phân bón hóa học

Bài 14: Khối lượng riêng

Bài 15: Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng trong nó

Bài 16: Áp suất

Bài 17: Áp suất trong chất lỏng và trong chất khí

 

Đánh giá

0

0 đánh giá