Toán lớp 2 trang 13, 14 Bài 40: Bảng nhân 5 | Kết nối tri thức

489

Toptailieu.vn giới thiệu Giải bài tập Toán lớp 2 trang 13, 14 Bài 40: Bảng nhân 5 sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập môn Toán lớp 2. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Toán lớp 2 trang 13, 14 Bài 40: Bảng nhân 5

Toán lớp 2 trang 13 Hoạt động

Toán lớp 2 trang 13 Bài 1: Tìm số thích hợp điền vào ô trống.

Phương pháp giải:

Tính nhẩm kết quả các phép tính dựa vào bảng nhân 5.

Lời giải:

Toán lớp 2 trang 13 Bài 2: Tìm cánh hoa cho ong đậu.

Toán lớp 2 trang 13 Hoạt động | Kết nối tri thức (ảnh 2)

Phương pháp giải:

Học sinh tính nhẩm các phép tính trên mỗi con ong (dựa vào bảng nhân 5), rồi tìm kết quả tương ứng ở mỗi cánh hoa.

Lời giải:

Ta có:

5 × 3 = 15                           5 × 9 = 45

5 × 7 = 35                           5 × 4 = 20

5 × 6 = 30                           5 × 8 = 40

Vậy mỗi chú ong đậu trên cánh hoa tương ứng như sau:

Toán lớp 2 trang 13 Hoạt động | Kết nối tri thức (ảnh 1)

Toán lớp 2 trang 13, 14 Luyện tập

Toán lớp 2 trang 13 Bài 1: Tìm số thích hợp điền vào ô trống.

a)

Toán lớp 2 trang 13, 14 Luyện tập | Kết nối tri thức (ảnh 1)

b)

Toán lớp 2 trang 13, 14 Luyện tập | Kết nối tri thức (ảnh 2)

Phương pháp giải:

a) Tính nhẩm kết quả các phép tính dựa vào bảng nhân 2.

b) Thực hiện lần lượt các phép tính theo chiều mũi tên từ trái sang phải.

Lời giải:

a)

Toán lớp 2 trang 13, 14 Luyện tập | Kết nối tri thức (ảnh 3)

b) Ta có:

             5 × 2 = 10

             10 – 5 = 5

             5 × 7 = 35

Vậy ta có kết quả như sau: 

Toán lớp 2 trang 13, 14 Luyện tập | Kết nối tri thức (ảnh 4)

Toán lớp 2 trang 14 Bài 2: Đếm thêm 5 rồi nêu số còn thiếu.

Toán lớp 2 trang 13, 14 Luyện tập | Kết nối tri thức (ảnh 5)

Phương pháp giải:

Học sinh đếm thêm 5 (cách đều 5), chẳng hạn 5, 10, 15, 20, 25, 30, 35, 40, 45, 50 rồi viết số còn thiếu trong dãy số.

Lời giải:

Toán lớp 2 trang 13, 14 Luyện tập | Kết nối tri thức (ảnh 7)

Toán lớp 2 trang 14 Bài 3

Toán lớp 2 trang 13, 14 Luyện tập | Kết nối tri thức (ảnh 8)

a) Toa tàu nào ghi phép tính có kết quả lớn nhất?

b) Toa tàu nào ghi phép tính có kết quả bé nhất?

Phương pháp giải:

Dựa vào bảng nhân 2, bảng nhân 5 đã học để tính nhẩm các phép tính ghi trên mỗi toa tàu, sau đó so sánh kết quả rồi trả lời các câu hỏi của bài toán.

Lời giải:

Ta có:

5 × 3 = 15                          5 × 2 = 10

2 × 10 = 20                        2 × 7 = 14

Mà: 110 < 14 < 15 <  20.

Vậy:

a) Toa tàu ghi 2 × 10 có kết quả lớn nhất.

b) Toa tàu ghi 5 × 2 có kết quả kết nhất.

Toán lớp 2 trang 14 Bài 4: Bác Hoà làm ống hút bằng tre thay ống nhựa. Mỗi đoạn tre làm được 5 ống hút. Hỏi với 5 đoạn tre như vậy, bác Hoà làm được bao nhiêu ống hút?

Toán lớp 2 trang 13, 14 Luyện tập | Kết nối tri thức (ảnh 9)

Phương pháp giải:

- Đọc kĩ đề bài để xác định đề bài cho biết gì (số ống hút làm được từ mỗi đoạn tre) và hỏi gì (số ống hút làm được từ 5 đoạn tre), từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán.

- Để tìm số ống hút bác Hòa làm được ta lấy số ống hút làm được từ mỗi đoạn tre nhân với số đoạn tre. 

Lời giải:

Tóm tắt

Mỗi đoạn tre: 5 ống hút   

5 đoạn tre:    ... ống hút?

Bài giải

Với 5 đoạn tre như vậy, bác Hoà làm được số ống hút là:

5 × 5 = 25 (ống hút)

Đáp số: 25 ống hút.

Đánh giá

0

0 đánh giá