Toán lớp 2 trang 21, 22, 23 Bài 43: Bảng chia 2 | Kết nối tri thức

575

Toptailieu.vn giới thiệu Giải bài tập Toán lớp 2 trang 21, 22, 23 Bài 43: Bảng chia 2 sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập môn Toán lớp 2. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Toán lớp 2 trang 21, 22, 23 Bài 43: Bảng chia 2

Toán lớp 2 trang 21, 22 Hoạt động

Toán lớp 2 trang 21 Bài 1: Tìm số thích hợp điền vào ô trống.

Toán lớp 2 trang 21, 22 Hoạt động | Kết nối tri thức (ảnh 4)

Phương pháp giải:

Tính nhẩm kết quả các phép chia dựa vào bảng chia 2 đã học.

Lời giải:

Toán lớp 2 trang 21, 22 Hoạt động | Kết nối tri thức (ảnh 3)

Toán lớp 2 trang 22 Bài 2: Tính nhẩm:

Toán lớp 2 trang 21, 22 Hoạt động | Kết nối tri thức (ảnh 2)

Phương pháp giải:

Tính nhẩm kết quả các phép nhân, phép chia dựa vào bảng nhân 2, bảng chia 2 đã học.

Lời giải:

4 : 2 = 2                                   6 : 2 = 3

2 × 4 = 8                                 12 : 2 = 6

8 : 2 = 4                                  2 × 7 = 14

10 : 2 = 5                                14 : 2 = 7

2 × 5 = 10                               20 : 2 = 10

Toán lớp 2 trang 22 Bài 3: Đàn gà đang ở cạnh đống rơm. Việt cho biết có tất cả 20 cái chân gà. Đố em biết đàn gà đó có bao nhiêu con gà?

Toán lớp 2 trang 21, 22 Hoạt động | Kết nối tri thức (ảnh 1)

Phương pháp giải:

- Đọc kĩ đề bài để xác định đề bài cho biết gì (số chân gà) và hỏi gì (số con gà có tất cả), từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán.

- Để tìm số con gà ta lấy số chân gà chia cho 2 (vì mỗi con gà có 2 chân).

Lời giải:

Tóm tắt

2 chân:    1 con gà 

20 chân: ... con gà?

Bài giải

Đàn gà đó có số con gà là:

20 : 2 = 10 (con)

Đáp số: 10 con gà.

Toán lớp 2 trang 22, 23 Luyện tập

Toán lớp 2 trang 22 Bài 1: Tìm số thích hợp điền vào ô trống.

Toán lớp 2 trang 22, 23 Luyện tập | Kết nối tri thức (ảnh 8)

Phương pháp giải:

a) Áp dụng công thức: Thừa số × Thừa số = Tích.

- Tính nhẩm kết quả phép nhân dựa vào bảng nhân 2 đã học.

b) Áp dụng công thức: Số bị chia : Số chia = Thương.

- Tính nhẩm kết quả phép chia dựa vào bảng chia 2 đã học.

Lời giải:

Toán lớp 2 trang 22, 23 Luyện tập | Kết nối tri thức (ảnh 7)

Toán lớp 2 trang 22 Bài 2: Tìm số thích hợp điền vào ô trống.

a)

Toán lớp 2 trang 22, 23 Luyện tập | Kết nối tri thức (ảnh 6)

 

b)

Toán lớp 2 trang 22, 23 Luyện tập | Kết nối tri thức (ảnh 5)

Phương pháp giải:

Thực hiện các phép tính theo chiều mũi tên từ trái sang phải.

Lời giải:

a) Ta có:      10 : 2 = 5

                    5 × 2 = 10.

Vậy ta có kết quả như sau:

Toán lớp 2 trang 22, 23 Luyện tập | Kết nối tri thức (ảnh 4)

b) Ta có:      16 : 2 = 8

                    8 : 2 = 4

                    4 : 2 = 2.

Vậy ta có kết quả như sau:

Toán lớp 2 trang 22, 23 Luyện tập | Kết nối tri thức (ảnh 3)

Toán lớp 2 trang 23 Bài 3: Mèo câu được các con cá ghi phép tính có kết quả là số trên áo của nó.

Toán lớp 2 trang 22, 23 Luyện tập | Kết nối tri thức (ảnh 2)

a) Mỗi con mèo câu được bao nhiêu con cá?

b) Con mèo nào câu được nhiều cá nhất?

Phương pháp giải:

Tính nhẩm kết quả các phép tính ở con cá dựa vào bảng nhân 2, bảng chia 2 đã học, sau đó tìm các phép tính ở con cá có kết quả là số ghi ở con mèo, từ đó trả lời câu hỏi theo yêu cầu của bài toán.

Lời giải:

Ta có:

8: 2 = 4                    2 × 1 = 2                       2 × 4 = 8

4 : 2 = 2                   5 × 2 = 10                     2 × 5 = 10

16 : 2 = 8                 20 : 2 = 10                    2 × 2 = 4

a) Vậy: Con mèo số 2 câu được 2 con cá.

        Con mèo số 4 câu được 2 con cá.

        Con mèo số 8 câu được 2 con cá.

        Con mèo số 10 câu được 3 con cá.

b) Ta có: 2 < 3. Vậy con mèo số 10 câu được nhiều cá nhất.

Toán lớp 2 trang 23 Bài 4: Vào bữa cơm gia đình, Mai lấy đũa cho cả nhà. Mai lấy 12 chiếc đũa chia thành các đôi thì vừa đủ mỗi người một đôi. Hỏi gia đình Mai có mấy người?

Toán lớp 2 trang 22, 23 Luyện tập | Kết nối tri thức (ảnh 1)

Phương pháp giải:

Đổi: 1 đôi = 2 chiếc.

Để tìm số người của gia đình Mai ta lấy 12 chia cho 2.

Lời giải:

Gia đình Mai có số người là:

12 : 2 = 6 (người)

Đáp số: 6 người.

Đánh giá

0

0 đánh giá