Giải Lịch sử 11 trang 59 (Kết nối tri thức)

1 K

Với giải SGK Lịch sử 11 Kết nối tri thức trang 59 chi tiết trong Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Lịch sử 11. Mời các bạn đón xem:

Giải Lịch sử 11 trang 59 (Kết nối tri thức)

Câu hỏi trang 59 Lịch Sử 11: Khai thác tư liệu 3, 4 và thông tin trong mục, nêu những bài học lịch sử của các cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng dân tộc trong lịch sử Việt Nam.

Lịch sử 11 (Kết nối tri thức) Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (ảnh 3)

Lời giải:

- Các cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử dân tộc dù thắng lợi hay thất bại đều để lại những bài học lịch sử sâu sắc, còn nguyên giá trị đến ngày nay:

Thứ nhất, bài học về xây dựng lực lượng. Đây là một trong những nhân tố quyết định thắng lợi của công cuộc chống ngoại xâm của dân tộc.

+ Thứ hai, bài học về xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân. Đoàn kết là sức mạnh giúp nhân dân ta có thể vượt qua mọi khó khăn, thử thách.

+ Thứ ba, bài học về nghệ thuật quân sự với những kinh nghiệm đánh giặc dũng cảm và mưu trí, phong phú và độc đáo của cha ông ta.

Luyện tập 1 trang 59 Lịch Sử 11: Hoàn thành bảng thống kê (theo gợi ý dưới đây) về nội dung chính của các cuộc khởi nghĩa diễn ra từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX.

Lịch sử 11 (Kết nối tri thức) Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (ảnh 4)

Lời giải:

Khởi nghĩa

Thời gian

Địa điểm

Người

lãnh đạo

Trận đánh

lớn

Kết quả

Khởi nghĩa

Hai Bà Trưng

40 - 43

Giao Chỉ,

Cửu

Chân,

Nhật Nam

Trưng Trắc; Trưng Nhị

Hát Môn;

Luy Lâu;

Mê Linh,…

- Giành được chính quyền trong thời gian

ngắn.

- Bị nhà Hán đàn áp.

Khởi nghĩa

Bà Triệu

248

Cửu Chân

Triệu Thị

Trinh

Núi Nưa;

Núi Tùng,…

- Khởi nghĩa bị đàn áp.

Khởi nghĩa

Lý Bí

542 - 603

Giao

Châu

Lý Bí;

Triệu

Quang

Phục

Dạ Trạch, …

- Giành được chính quyền trong khoảng 60

năm.

- Bị nhà Tùy đàn áp.

Khởi nghĩa Phùng Hưng

776 - 791

Tống Bình

Phùng

Hưng

Tống
Bình,…

- Giành được chính quyền trong thời gian

ngắn.

- Bị nhà Đường đàn áp.

Khởi nghĩa

Lam Sơn

1418 đến

1427

Đại Ngu

Lê Lợi;

Nguyễn

Trãi,…

Tốt Động - Chúc Động;

Chi Lăng - Xương

Giang,…

- Lật đổ ách thống trị của nhà Minh; giành lại độc lập dân tộc

- Đưa đến sự ra đời của nhà Lê.

Phong trào

Tây Sơn

Cuối thế kỉ XVIII

Đại Việt

Nguyễn

Nhạc;

Nguyễn

Huệ;

Nguyễn Lữ

Rạch Gầm - Xoài Mút;

Ngọc Hồi - Đống Đa,…

- Lật đổ các chính quyền Nguyễn, Trịnh, Lê;

đặt cơ sở cho việc thống nhất đất nước;

- Đánh tan quân xâm lược Xiêm, Thanh, bảo vệ độc lập dân tộc.

 

Luyện tập 2 trang 59 Lịch Sử 11: Xây dựng trục thời gian thể hiện những sự kiện chính của phong trào Tây Sơn.

Lời giải:

(*) Sơ đồ tham khảo

Lịch sử 11 (Kết nối tri thức) Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (ảnh 5)

Vận dụng 1 trang 59 Lịch Sử 11: Khai thác Bình Ngô đại cáo của Nguyễn Trãi, chỉ ra một số sự kiện lịch sử tiêu biểu của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn (1418 - 1427).

Lời giải:

- Một số sự kiện lịch sử tiêu biểu của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn (1418 - 1427) được mô tả trong Bình Ngô đại cáo:

+ Lê Lợi dựng cờ khởi nghĩa ở vùng Lam Sơn (“Ta đây: Núi Lam Sơn dấy nghĩa/ Chốn hoang dã nương mình/ Ngẫm thù lớn há đội trời chung/ Căm giặc nước thề không cùng sống”).

+ Những khó khăn của nghĩa quân Lam Sơn trong buổi đầu khởi nghĩa (“Khi Linh Sơn lương hết mấy tuần/ Lúc Khôi Huyện quân không một đội/ Trời thử lòng trao cho mệnh lớn/ Ta gắng chí khắc phục gian nan”).

+ Chiến thắng Bồ Đằng, Trà Lân (“Trận Bồ Đằng sấm vang chớp giật/ Miền Trà Lân trúc chẻ tro bay”).

+ Chiến thắng ở Ninh Kiều, Tốt động (“Trận Ninh Kiều máu chảy thành sông, tanh trôi vạn dặm/ Tốt Động thây chất đầy nội, nhơ để ngàn năm).

+ Chiến thắng Chi Lăng (“Ngày mười tám, trận Chi Lăng, Liễu Thăng thất thế/ Ngày hai mươi, trận mã yên, Liễu Thăng cụt đầu/ Ngày hăm lăm, bá tước Lương Minh đại bại tử vong/ Ngày hăm tám, thượng thư Lý Khánh cùng kế tự vẫn”).

+ Chiến thắng Chi Lăng (Lạng Giang, Lạng Sơn, thây chất đầy đường/ Xương Giang, Bình Than, máu trôi đỏ nước”).

+ Tinh thần nhân đạo của nghĩa quân Lam Sơn (“… thể lòng trời ta mở đường hiếu sinh/ …/ Họ đã tham sống sợ chết mà hòa hiếu thực lòng/ Ta lấy toàn quân là hơn, để nhân dân nghỉ sức”.

Vận dụng 2 trang 59 Lịch Sử 11: Theo em, các bài học lịch sử từ các cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng dân tộc có ý nghĩa như thế nào đối với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay? Lấy ví dụ chứng minh.

Lời giải:

- Giá trị của các bài học kinh nghiệm:

+ Trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay, bài học lịch sử của các cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng dân tộc vẫn còn nguyên giá trị, có vai trò đặc biệt quan trọng trong công cuộc giữ vững ổn định chính trị - xã hội, phát triển kinh tế - văn hóa; trong quá trình xây dựng và củng cố nền quốc phòng, giữ vững độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ.

+ Bài học lịch sử của các cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng dân tộc trong lịch sử Việt Nam cũng có giá trị đối với chính sách đối ngoại của Việt Nam trong bối cảnh tình hình khu vực và thế giới có nhiều biến đổi.

- Ví dụ về bài học: tập hợp, xây dựng lực lượng và khối đoàn kết toàn dân tộc

+ Đại dịch Covid-19 đã gây những ảnh hưởng nghiêm trọng đến kinh tế - xã hội và mọi mặt đời sống của nhân dân. Với tinh thần “chống dịch như chống giặc”, bảo vệ sức khỏe, tính mạng của nhân dân là trên hết, tháng 7/2021, Tổng Bí thư Nguyễn Phú Trọng đã ra Lời kêu gọi gửi đồng bào, chiến sĩ cả nước và đồng bào ta ở nước ngoài về công tác phòng, chống đại dịch Covid -19. Cùng với lời kêu gọi của đồng chí Tổng Bí thư, Đoàn Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cũng ra lời kêu gọi “Toàn dân đoàn kết, ra sức phòng, chống dịch Covid-19”. 

=> Hưởng ứng những Lời kêu gọi đó, toàn Đảng, toàn dân, toàn quân và kiều bào Việt Nam ở nước ngoài đã đoàn kết, đồng lòng cùng với Đảng, Chính phủ, các cấp chính quyền, các ngành,… triển khai nhiều giải pháp đồng bộ, quyết liệt ngăn chặn và từng bước đẩy lùi dịch bệnh. 

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá