Toán lớp 2 trang 27, 28, 29, 30, 31, 32 Bài 45: Luyện tập chung | Kết nối tri thức

869

Toptailieu.vn giới thiệu Giải bài tập Toán lớp 2 trang 27, 28, 29, 30, 31, 32 Bài 45: Luyện tập chung sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập môn Toán lớp 2. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Toán lớp 2 trang 27, 28, 29, 30, 31, 32 Bài 45: Luyện tập chung

Toán lớp 2 trang 27, 28 Luyện tập 1

Toán lớp 2 trang 27 Bài 1: Tìm phép nhân thích hợp.

Toán lớp 2 trang 27, 28 Luyện tập 1 | Kết nối tri thức (ảnh 7)

Phương pháp giải:

Quan sát tranh để xác định số quả có trong mỗi đĩa và số đĩa rồi viết phép nhân thích hợp.

Chẳng hạn, hình đầu tiên: mỗi đĩa có 3 quả táo, phép nhân thích hợp tìm số quả táo ở 5 đĩa như vậy là 3 × 5.

Thực hiện tương tự với các hình còn lại.

Lời giải:

- Hình đầu tiên, mỗi đĩa có 3 quả táo, phép nhân thích hợp tìm số quả táo ở 5 đĩa như vậy là 3 × 5.

- Hình thứ hai,  mỗi đĩa có 4 quả táo, phép nhân thích hợp tìm số quả táo ở 3 đĩa như vậy là 4 × 3.

- Hình thứ ba, mỗi đĩa có 5 quả cam, phép nhân thích hợp tìm số quả cam ở 4 đĩa như vậy là 5 × 4.

- Hình thứ tư, mỗi đĩa có 6 quả dâu tây, phép nhân thích hợp tìm số quả dâu tây ở 3 đĩa như vậy là 6 × 3.

Vậy ta có kết quả như sau:

Toán lớp 2 trang 27, 28 Luyện tập 1 | Kết nối tri thức (ảnh 6)

Toán lớp 2 trang 27 Bài 2: Tính nhẩm.

a) 2 × 4                  2 × 7                   5 × 3                 5 × 6

    2 × 8                  2 × 9                   5 × 5                 5 × 8

b) 12 : 2                18 : 2                  15 : 5                 30 : 5

    16 : 2                14 : 2                  20 : 5                 45 : 5

Phương pháp giải:

Thực hiện tính nhẩm các phép nhân, phép chia dựa vào bảng nhân 2, bảng nhân 5, bảng chia 2, bảng chia 5 đã học.

Lời giải:

a) 2 × 4 = 8                  2 × 7 = 14                   5 × 3 = 15                 5 × 6 = 30

   2 × 8 = 16                  2 × 9 = 18                  5 × 5 = 25                5 × 8 = 40

b) 12 : 2 = 6                  18 : 2 = 9                   15 : 5 = 3                 30 : 5 = 6

   16 : 2 = 8                  14 : 2 = 7                   20 : 5 = 4                 45 : 5 = 9

Toán lớp 2 trang 27 Bài 3: Trong trò chơi Ô ăn quan, mỗi ô có 5 viên sỏi. Hỏi 10 ô như vậy có tất cả bao nhiêu viên sỏi?

Toán lớp 2 trang 27, 28 Luyện tập 1 | Kết nối tri thức (ảnh 5)

Phương pháp giải:

- Đọc kĩ đề bài để xác định đề bài cho biết gì (số viên sỏi có trong mỗi ô) và hỏi gì (số viên sỏi có trong 10 ô), từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán.

- Để tìm số viên sỏi có trong 10 ô ta lấy viên sỏi có trong mỗi ô nhân với 10.

Lời giải:

Tóm tắt

Mỗi ô: 5 viên sỏi

10 ô: … viên sỏi?

Bài giải

10 ô như vậy có tất cả số viên sỏi là:

5 × 10 = 50 (viên)

Đáp số: 50 viên sỏi.

Toán lớp 2 trang 28 Bài 4: Tìm số thích hợp điền vào ô trống.

Toán lớp 2 trang 27, 28 Luyện tập 1 | Kết nối tri thức (ảnh 4)

Phương pháp giải:

Thực hiện lần lượt từng phép tính theo chiều mũi tên từ trái sang phải.                                                                                                                                                                                                                            

Lời giải:

a) Ta có:   10 : 2 = 5  ;    5 × 3 = 15.

Vậy ta có kết quả như sau:

Toán lớp 2 trang 27, 28 Luyện tập 1 | Kết nối tri thức (ảnh 3)

b) Ta có:   2 × 10 = 20  ;   20 : 5 = 4.

Vậy ta có kết quả như sau:

Toán lớp 2 trang 27, 28 Luyện tập 1 | Kết nối tri thức (ảnh 2)

c) Ta có:    20 : 2 = 10 ;     10 : 5 = 2.

Vậy ta có kết quả như sau:

 

Toán lớp 2 trang 27, 28 Luyện tập 1 | Kết nối tri thức (ảnh 1)

Toán lớp 2 trang 28, 29 Luyện tập 2

Toán lớp 2 trang 28 Bài 1: Tính nhẩm.

Toán lớp 2 trang 28, 29 Luyện tập 2 | Kết nối tri thức (ảnh 1)

Phương pháp giải:

Thực hiện tính nhẩm các phép nhân, phép chia dựa vào bảng nhân 2, bảng nhân 5, bảng chia 2, bảng chia 5 đã học.

Lời giải:

2 × 1 = 2                          6 : 2 = 3

2 × 7 = 14                        10 : 2 = 5

5 × 1 = 5                          15 : 5 = 3

5 × 9 = 45                        18 : 2 = 9

35 : 5 = 7                         5 × 7 = 35

40 : 5 = 8                         2 × 6 = 12

Toán lớp 2 trang 28 Bài 2: Tìm chuồng cho chim bồ câu.

Toán lớp 2 trang 28, 29 Luyện tập 2 | Kết nối tri thức (ảnh 2)

Phương pháp giải:

Tính kết quả của phép tính ghi trên mỗi con chim bồ câu, rồi tìm chuồng cho con chim đó.

Lời giải:

Ta có:

25 : 5 = 5                  2 × 2 = 4                    30 : 5 = 6

8 : 2 = 4                     2 × 4 = 8                   45 : 5 = 9

2 × 3 = 6                   18 : 2 = 9                   10 : 2 = 5

Vây mỗi con chim bồ câu được nối với chuồng tương ứng như sau:

Toán lớp 2 trang 28, 29 Luyện tập 2 | Kết nối tri thức (ảnh 4)

Toán lớp 2 trang 29 Bài 3: Có 35 bạn tham gia đi cắm trại. Cô giáo chia đều các bạn thành 5 nhóm. Hỏi mỗi nhóm có bao nhiêu bạn?

Phương pháp giải:

- Đọc kĩ đề bài để xác định đề bài cho biết gì (số bạn có tất cả, số nhóm được chia) và hỏi gì (số bạn có trong mỗi nhóm), từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán.

- Để tìm số bạn có trong mỗi nhóm ta lấy số bạn có tất cả chia cho số nhóm được chia.

Lời giải:

Tóm tắt

Có: 35 bạn             

Chia thành: 5 nhóm

Mỗi nhóm: … bạn?

Bài giải

Mỗi nhóm có số bạn là:

35 : 5 = 7 (bạn)

Đáp số: 7 bạn.

Toán lớp 2 trang 29 Bài 4: Tìm số thích hợp điền vào ô trống.

Toán lớp 2 trang 28, 29 Luyện tập 2 | Kết nối tri thức (ảnh 5)

Phương pháp giải:

Thực hiện lần lượt từng phép tính theo chiều mũi tên từ trái sang phải.

Lời giải:

a) Ta có:   10 : 5 = 2  ;      2 × 1 = 2.

Vậy ta có kết quả như sau:

Toán lớp 2 trang 28, 29 Luyện tập 2 | Kết nối tri thức (ảnh 6)

b) Ta có:   5 × 1 = 5  ;     5 × 8 = 40.

Vậy ta có kết quả như sau:

Toán lớp 2 trang 28, 29 Luyện tập 2 | Kết nối tri thức (ảnh 7)

Toán lớp 2 trang 29, 30 Luyện tập 3

Toán lớp 2 trang 29 Bài 1: a) Tìm bông hoa cho ong đậu.

Toán lớp 2 trang 29, 30 Luyện tập 3 | Kết nối tri thức (ảnh 8)

b) Bông hoa nào có nhiều ong đậu nhất?

Phương pháp giải:

a) Tính kết quả của phép tính ghi trên từng con ong, rồi tìm bông hoa ghi số là kết quả của phép tính đó.

b) Dựa vào kết quả ở câu a để tìm bông hoa có nhiều ong đậu nhất.

Lời giải:

a) Ta có:

5 × 2 = 10        50 : 5 = 10          5 : 5 = 1

20 : 2 = 10        2 × 5 = 10          2 : 2 = 1

10 : 5 = 2          4 : 2 = 2

Vậy mỗi con ong đậu vào bông hoa tương ứng như sau:

Toán lớp 2 trang 29, 30 Luyện tập 3 | Kết nối tri thức (ảnh 7)

b) Dựa vào kết quả ở câu a ta thấy:

- Có 4 con ong đậu ở bông hoa ghi số 10.

- Có 2 con ong đậu ở bông hoa ghi số 1.

- Có 2 con ong đậu ở bông hoa ghi số 2.

Mà: 4 > 2.

Vậy bông hoa ghi số 10 có nhiều ong đậu nhất.

Toán lớp 2 trang 29 Bài 2: Tìm số thích hợp điền vào ô trống.

Toán lớp 2 trang 29, 30 Luyện tập 3 | Kết nối tri thức (ảnh 6)

Phương pháp giải:

Dựa vào phép nhân, phép chia đã học để tìm số thích hợp thay cho dấu “?”. Chẳng hạn ý 1 câu a, ta có 2 × 1 = 2, do đó số thích hợp cần điền là 1.

Lời giải:

Toán lớp 2 trang 29, 30 Luyện tập 3 | Kết nối tri thức (ảnh 5)

Toán lớp 2 trang 30 Bài 3: Tìm số thích hợp điền vào ô trống.

Toán lớp 2 trang 29, 30 Luyện tập 3 | Kết nối tri thức (ảnh 4)

Phương pháp giải:

Thực hiện lần lượt từng phép tính theo chiều mũi tên từ trái sang phải.

Lời giải:

a) Ta có:       4 : 2 = 2  ;

2 × 1 = 2 ;                     2 × 6 =12.

Vậy ta có kết quả như sau:

Toán lớp 2 trang 29, 30 Luyện tập 3 | Kết nối tri thức (ảnh 3)

b) Ta có:   50 : 5 = 10 ;

10 : 2 = 5 ;                    5 × 4 = 20.

Vậy ta có kết quả như sau:

Toán lớp 2 trang 29, 30 Luyện tập 3 | Kết nối tri thức (ảnh 2)

Toán lớp 2 trang 30 Bài 4: Điền dấu (>, <, =) thích hợp vào ô trống.

Toán lớp 2 trang 29, 30 Luyện tập 3 | Kết nối tri thức (ảnh 1)

Phương pháp giải:

Tính kết quả của các phép tính, so sánh các kết quả đó theo yêu cầu, rồi chọn dấu (>, <, =) thích hợp với dấu “?”.

Lời giải:

Toán lớp 2 trang 29, 30 Luyện tập 3 | Kết nối tri thức (ảnh 2)

Toán lớp 2 trang 30, 31 Luyện tập 4

Toán lớp 2 trang 30 Bài 1: Tính nhẩm.

Toán lớp 2 trang 30, 31 Luyện tập 4 | Kết nối tri thức (ảnh 1)

Phương pháp giải:

Thực hiện tính nhẩm kết quả các phép tính nhân, sau đó dựa vào phép nhân để tìm kết quả của các phép chia tương ứng.

Lời giải:

Toán lớp 2 trang 30, 31 Luyện tập 4 | Kết nối tri thức (ảnh 2)

Toán lớp 2 trang 30 Bài 2: Viết tích thành tổng rồi tính (theo mẫu).

Toán lớp 2 trang 30, 31 Luyện tập 4 | Kết nối tri thức (ảnh 3)

a) 7 × 3              b) 8 × 4                 c) 6 × 5

Phương pháp giải:

Viết tích thành tổng các số hạng bằng nhau và tính kết quả (theo mẫu).

Chẳng hạn, 8 × 3 có nghĩa là “8 được lấy 3 lần”, hay 8 × 3= 8 + 8 + 8 = 24.

Lời giải:

a) 7 × 3 = 7 + 7 + 7 = 21

    7 × 3 = 21

b) 8 × 4 = 8 + 8 + 8 + 8 = 32

    8 × 4 = 32

c) 6 × 5 = 6 + 6 + 6 + 6 + 6 =30

    6 × 5 = 30.

Toán lớp 2 trang 31 Bài 3: Tìm số thích hợp điền vào ô trống.

Toán lớp 2 trang 30, 31 Luyện tập 4 | Kết nối tri thức (ảnh 4)

Phương pháp giải:

Thực hiện lần lượt từng phép tính theo chiều mũi tên từ trái sang phải.

Lời giải:

a) Ta có:

2 × 7 = 14                       14 – 5 = 9

Vậy ta có kết quả như sau:

Toán lớp 2 trang 30, 31 Luyện tập 4 | Kết nối tri thức (ảnh 5)

b) Ta có:

40 : 5 = 8                          8 + 9 = 17

Vậy ta có kết quả như sau:

Toán lớp 2 trang 30, 31 Luyện tập 4 | Kết nối tri thức (ảnh 6)

Toán lớp 2 trang 31 Bài 4: Khi chuẩn bị cho buổi sinh nhật, mỗi lọ hoa Mai cắm 5 bông hoa. Hỏi 2 lọ hoa như vậy Mai cắm tất cả bao nhiêu bông hoa?

Toán lớp 2 trang 30, 31 Luyện tập 4 | Kết nối tri thức (ảnh 7)

Phương pháp giải:

- Đọc kĩ đề bài để xác định đề bài cho biết gì (số bông hoa cắm vào mỗi lọ, số lọ hoa được cắm) và hỏi gì (số bông hoa Mai cắm vào 2 lọ ), từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán.

- Để tìm số bông hoa Mai cắm vào 2 lọ ta lấy số bông hoa cắm vào mỗi lọ nhân với 2 (vì Mai cắm 2 lọ hoa).

Lời giải:

Tóm tắt

Mỗi lọ: 5 bông hoa

2 lọ: ... bông hoa?

Bài giải

Số bông hoa Mai cắm vào 2 lọ hoa là:

5 × 2 = 10 (bông hoa)

Đáp số: 10 bông hoa.

Toán lớp 2 trang 32 Luyện tập 5

Toán lớp 2 trang 32 Bài 1: Tìm số thích hợp điền vào ô trống.

Toán lớp 2 trang 32 Luyện tập 5 | Kết nối tri thức (ảnh 1)

Phương pháp giải:

- Áp dụng các công thức:

Thừa số × Thừa số = Tích ;                     Số bị chia : Số chia = Thương

- Thực hiện tính nhẩm các phép nhân, phép chia dựa vào bảng nhân 2, bảng nhân 5, bảng chia 2, bảng chia 5 đã học.

Lời giải:

Toán lớp 2 trang 32 Luyện tập 5 | Kết nối tri thức (ảnh 2)

Toán lớp 2 trang 32 Bài 2: Bà có 20 quả vải, bà chia đều cho 2 cháu. Hỏi mỗi cháu được bao nhiêu quả vải?

Phương pháp giải:

- Đọc kĩ đề bài để xác định đề bài cho biết gì (số quả vải bà có, số cháu được chia vải) và hỏi gì (số quả vải mỗi cháu nhận được), từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán.

- Để tìm số quả vải mỗi cháu nhận được ta lấy số quả vải bà có chia cho 2 (vì bà chia đều cho 2 cháu).

Lời giải:

Tóm tắt

Bà có: 20 quả vải    

Chia đều cho 2 cháu 

Mỗi cháu: ... quả vải?

Bài giải 

Mỗi cháu được số quả vải là:

20 : 2 = 10 (quả)

Đáp số: 10 quả vải.

Toán lớp 2 trang 32 Bài 3: Tìm số thích hợp điền vào ô trống.

Toán lớp 2 trang 32 Luyện tập 5 | Kết nối tri thức (ảnh 3)

Phương pháp giải:

Thực hiện lần lượt từng phép tính theo chiều mũi tên từ trái sang phải.

Lời giải:

a) Ta có:

12 : 2 = 6 ;                 7 + 6 = 13

Vậy ta có kết quả như sau:

Toán lớp 2 trang 32 Luyện tập 5 | Kết nối tri thức (ảnh 4)

b) Ta có:

5 × 5 = 25 ;                 25 – 6 = 19.

Vậy ta có kết quả như sau:

Toán lớp 2 trang 32 Luyện tập 5 | Kết nối tri thức (ảnh 5)

Đánh giá

0

0 đánh giá