Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 14)

327

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án Phần 14 hay nhất được biên soạn và chọn lọc giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi môn Tiếng Anh.

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 14)

Câu 1: Is there any chance______ the machinery repaired?

A. to have

B. of having

C. for having

D. of being

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: chance of doing st = cơ hội làm việc gì

Dịch: Có bất kỳ cơ hội nào để sửa chữa cái máy không?

Câu 2: Is there any chance to have the washing machine ___________?

A. repair

B. be repaired

C. repairing

D. repaired

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: cấu trúc bị động nhờ vả: have st done 

Dịch: Có bất kỳ cơ hội nào để sửa chữa máy giặt không?

Câu 3: The bread was too stale to eat. (fresh)

A. The bread was not fresh enough to eat.

B. The bread was not enough fresh to eat.

C. The bread was not fresh enough too eat.

D. The bread has not fresh enough to eat.

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: be + adj + enough to V (đủ … để làm gì)

Dịch: Bánh mì đã quá cũ để ăn. = Bánh mì không đủ tươi để ăn.

Câu 4: Find the mistake in the sentence

Public speaking is quite a frightening experience for many people as it can produce a status of mind similar to panic.

A. quite

B. frightening

C. status

D. panic

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: 

status (n) trạng thái, địa vị

state (n) tình trạng (về mặt cảm xúc, thể chất)

Sửa: status => state

Dịch: Nói trước đám đông là trải nghiệm khá đáng sợ với nhiều người vì nó có thế tạo ra tình trạng tâm lý tựa như hoảng loạn.

Câu 5: I prefer _____ English to written English. (speak)

A. speaking

B. spoken

C. speaker

D. speakable

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: câu đang so sánh 2 cụm danh từ với nhau nên ô trống cần phân từ

Dịch: Tôi thích nói tiếng Anh hơn viết tiếng Anh.

Câu 6: Rewite the following sentences that keep the same meaning

The film star wore dark glasses so that no one could recognize her.

A. The film star avoided to recognize by wearing dark glasses.

B. The film star avoided recognizing by wearing dark glasses.

C. The film star avoided to recognized by wearing dark glasses.

D. The film star avoided being recognized by wearing dark glasses.

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: avoid Ving = tránh việc gì

Dịch: Ngôi sao điện ảnh đeo kính đen để không ai nhận ra cô. = Ngôi sao điện ảnh tránh bị nhận ra bằng cách đeo kính đen.

Câu 7: Over 1500 new houses ______ each year. Last year, 1720 new houses _______.

A. were built / were built     

B. are built / were built              

C. are building / were built     

D. were built / were being built

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: Câu trước dùng hiện tại đơn vì có “each year”. Câu sau dùng quá khứ đơn vì có “Last year”

Dịch: Hơn 1500 ngôi nhà mới được xây dựng mỗi năm. Năm ngoái, 1720 ngôi nhà mới được xây dựng.

Câu 8: Two tablets ________ twice a day to have you recover from the illness quickly.

A. must take

B. must have taken

C. must be taking

D. must be taken

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: must be VpII: phải được làm gì

Dịch: Hai viên thuốc này phải được uống mỗi ngày để giúp bạn khỏi ốm nhanh.

Câu 9: He would prefer you to pay him immediately.

A. He’d rather to be paid immediately.

B. He’d rather you paid him immediately.

C. He’d rather you to pay him immediately.

D. He’d rather you pay to him immediately.

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

- Would rather + S + Ved = muốn ai làm gì trong hiện tại

- Would prefer to V = muốn làm gì hơn

Dịch: Anh ấy muốn bạn trả tiền cho anh ấy ngay lập tức. 

Câu 10: Rewite the following sentences that keep the same meaning

He’d rather that you paid him immediately. => He’d prefer _____.

Lời giải:

Đáp án: He’d prefer to pay him immediately.

Giải thích:

- Would rather + S + Ved = muốn ai làm gì trong hiện tại

- Would prefer to V = muốn làm gì hơn

Dịch: Anh ấy muốn bạn trả tiền cho anh ấy ngay lập tức. 

Câu 11: Rewite the following sentences that keep the same meaning.

I’m sure that someone forgot to lock the door.

A. Someone can have forgotten to lock the door.

B. Someone must have forgotten to lock the door.

C. Someone could have forgotten to lock the door.

D. Someone have forgotten to lock the door.

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: must have VpII: nói về một sự việc chắc chắn đã xảy ra trong quá khứ

Dịch: Tôi chắc chắn rằng ai đó đã quên khóa cửa. = Chắc ai đó đã quên khóa cửa.

Câu 12: Rewite the following sentences that keep the same meaning.

I'm sure that someone forgot to lock the door. => Someone must _______.

Lời giải:

Đáp án: Someone must have forgotten to lock the door.

Giải thích: must have VpII: nói về một sự việc chắc chắn đã xảy ra trong quá khứ

Dịch: Tôi chắc chắn rằng ai đó đã quên khóa cửa. = Chắc ai đó đã quên khóa cửa.

Câu 13: Nobody ______ out much hope of finding the missing climbers alive.

A. holds

B. keeps

C. puts

D. finds

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: hold out (hope) = có (hi vọng)

Dịch: Không ai có nhiều hy vọng tìm thấy những người leo núi mất tích còn sống.

Câu 14: The secretary put me ________ to the manager within a couple of minutes.

A. across

B. up

C. over

D. through

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: put sb through (to sb): kết nối ai với ai qua điện thoại

Dịch: Thư ký đưa tôi đến gặp người quản lý trong vòng vài phút.

Câu 15: Your education background is a .........................factor for your future career.

A. decisive

B. motivated

C. well-informed

D. independent

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

A. decisive (adj) có tính quyết định

B. motivated (adj) tạo động lực

C. well-informed (adj) thông tin rõ ràng

D. independent (adj) độc lập

Dịch: Nền tảng giáo dục của bạn là một nhân tố mang tính quyết định cho sự nghiệp tương lai của bạn.

Câu 16: There is a mistake in the sentence. Find the mistake and correct it.

We had better to review this chapter carefully because we will have some questions on it our test.

A. had better

B. to review

C. carefully

D. some questions

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: had better + Vinf = tốt hơn là nên làm gì

Sửa: to review => review

Dịch: Tốt hơn là chúng ta nên xem lại chương này một cách cẩn thận vì chúng ta sẽ có một số câu hỏi trong bài kiểm tra của mình.

Câu 17: Rewite the following sentences that keep the same meaning.

Their chances of success are small.

A. They will certainly be successful.

B. It's possible that they will achieve success.

C. They have no chances of being successful.

D. It's not very likely that they will succeed.

Lời giải:

Đáp án: D 

Giải thích: It’s (not) likely …: chỉ khả năng sự việc/ hành động có thể (hoặc không thể) xảy ra

Dịch: Cơ hội thành công của họ là nhỏ. = Không có nhiều khả năng họ sẽ thành công.

Câu 18: There is a mistake in the sentence. Find the mistake and correct it.

Marriage (A) is a life-long journey together, which (B) is not simply (C) a boat you get on together and getting (D) off when it does not work out.

A. Marriage 

B. which 

C. simply 

D. getting

Lời giải:

Đáp án: D 

Giải thích: Trong câu, hai động từ được liên kết với nhau bởi "and" thì đưa về cùng dạng

Sửa: getting => get

Dịch: Hôn nhân là 1 hành trình dài suốt đời cùng nhau, đó không phải là một con thuyền mà bạn bước lên cùng nhau và bước xuống khi nó không đi đến đâu.

Câu 19: It is imperative______ what to do when there is a lire.

A. that everyone know

B. he must know about

C. that he knew

D. we knew

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: Cấu trúc giả định: It is imperative (that) + S + Vinf

Dịch: Điều cấp bách là mọi người biết làm gì khi xảy ra hỏa hoạn.

Câu 20: Rewrite the following sentence

I can't understand him because he speaks so quickly.

A. If he didn't speak so quickly, I could understand him.

B. If he hadn't speak so quickly, I could have understood him.

C. If he hadn't speak so quickly, I could understand him.

D. If he doesn't speak so quickly, I can understand him.

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: dùng điều kiện loại II để nói về giả thiết không có thật ở hiện tại

Dịch: Tôi không thể hiểu anh ấy vì anh ấy nói quá nhanh. = Nếu anh ấy không nói nhanh như vậy, tôi có thể hiểu anh ấy.

Câu 21: Rewrite the following sentence

I can’t understand him because he speaks so quickly. => If he didn’t ______.

Lời giải:

Đáp án: If he didn't speak so quickly, I could understand him.

Giải thích: dùng điều kiện loại II để nói về giả thiết không có thật ở hiện tại

Dịch: Tôi không thể hiểu anh ấy vì anh ấy nói quá nhanh. = Nếu anh ấy không nói nhanh như vậy, tôi có thể hiểu anh ấy.

Câu 22: My grandmother used to .................... us folktales.

A. tells

B. told

C. telling

D. tell

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: used to V = từng có thói quen gì trong quá khứ mà đã không còn trong hiện tại

Dịch: Bà tôi thường kể cho chúng tôi nghe những câu chuyện dân gian.

Câu 23: Don’t let the good chance go ........................ .

A. by

B. on

C. over

D. off

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: go by = đi qua

Dịch: Đừng để cơ hội tốt trôi qua.

Câu 24: It was raining very ......................... so I had to wear my raincoat.

A. wet

B. badly

C. hard

D. heavy

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: rain hard = mưa to, mưa nặng hạt

Dịch: Trời mưa rất to nên tôi phải mặc áo mưa.

Câu 25: Rewrite the following sentence

It was hard not to start laughing when she started to sing.

A. It was easy to keep a straight face when she started to sing.

B. It was hard to keep a straight face when she started to sing.

C. Start laughing was not hard when she started to sing.

D. It was not difficult to start laughing when she started to sing.

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: not start laughing = keep a straight face: tự kiềm chế để giữ bộ mặt bình thản, không cười

Dịch: Thật khó mà không cười khi cô ấy bắt đầu hát. = Thật khó để giữ vẻ mặt nghiêm túc khi cô ấy bắt đầu hát.

Câu 26: Neil Armstrong was the first man ______ on the moon.

A. walking

B. walked

C. to walk

D. has walked

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: trước mệnh đề quan hệ có các từ chỉ thứ tự (the first, second, last,…) hoặc “only,…” => rút gọn dùng to V.

Dịch: Neil Armstrong là người đầu tiên đi bộ trên mặt trăng.

Câu 27: I’ll lend you the money and you ________ pay me back till next month.

A. needn’t

B. mustn’t

C. need

D. must

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

A. needn’t: không cần

B. musn’t: không nên

C. need: cần

D. must: phải, bắt buộc

Dịch: Tôi sẽ cho bạn vay tiền và bạn không cần phải trả tiền cho tôi cho đến tháng tới.

Câu 28: There is a mistake in the sentence. Find the mistake and correct it.

The singer and composer are performing tonight.

A. The singer

B. and

C. are

D. tonight

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: The singer and composer chỉ một người (ca sĩ kiêm nhạc sĩ) => động từ chia số ít.

Sửa: are => is

Dịch: Ca sĩ kiêm nhạc sĩ sẽ biểu diễn tối nay.

Câu 29: Bill asked Tom  _________.

A. where is he going

B. where he is going

C. where he was going

D. where was he going

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: khi chuyển sang câu gián tiếp, động từ phải lùi thì (từ hiện tại đơn sang quá khứ đơn) và đứng sau chủ ngữ như câu trần thuật (he was)

Dịch: Bill hỏi Tom rằng anh ấy sẽ đi đâu.

Câu 30: Give me something to drink please! I'm dying of _____ (thirsty).

A. thirst

B. thirstily

C. thirstying

D. thirsteen

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: ô trống cần danh từ

Dịch: Làm ơn cho tôi thứ gì đó để uống! Tôi sắp chết khát rồi.

Câu 31: My mother has just bought ………………

A. new yellow wool two sweaters

B. two yellow wool new sweaters

C. two new yellow wool sweaters

D. two sweaters new wool yellow

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: thứ tự của tính từ trong tiếng Anh:

Opinion - tính từ chỉ quan điểm, sự đánh giá. Ví dụ: beautiful, wonderful, terrible…

Size - tính từ chỉ kích cỡ. Ví dụ: big, small, long, short, tall…

Age - tính từ chỉ độ tuổi. Ví dụ : old, young, old, new…

Color - tính từ chỉ màu sắc. Ví dụ: orange, yellow, light blue, dark brown ….

Origin – tính từ chỉ nguồn gốc, xuất xứ. Ví dụ: Japanese,American, British,Vietnamese…

Material – tính từ chỉ chất liệu . Ví dụ: stone, plastic, leather, steel, silk…

Purpose – tính từ chỉ mục đích, tác dụng.

Như vậy ta có thứ tự đúng trong câu này sẽ là: new yellow wool

Dịch: Mẹ tôi vừa mua hai chiếc áo len màu vàng mới.

Câu 32: We really........... ourselves at the party! Thanks so much for inviting us!

A. entertained 

B. had fun

C. enjoyed    

D. occupied

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: enjoy oneself = vui thích, hạnh phúc

Dịch: Chúng tôi thực sự rất vui tại bữa tiệc! Cảm ơn rất nhiều vì đã mời chúng tôi!

Câu 33: The laboratory in our school is a ............. one.

A. well-done

B. well-read

C. well-equipped

D. well-behaved

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: well-equipped = trang bị tốt

Dịch: Phòng thí nghiệm trong trường của chúng tôi là một phòng được trang bị tốt.

Câu 34: He______ his poem in front of the whole school.

A. said

B. recited

C. delivered

D. dedicated

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: recite (v) ngâm (thơ)

Dịch: Anh ấy ngâm bài thơ của anh ấy trước toàn trường.

Câu 35: Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions

Researchers in the field of psychology have found that one of the best way to make an important decision, such as choosing a university to attend or business to invest in, involves the utilization of a decision worksheet. Psychologists who study optimization compare the actual decisions made by people to theretical ideal decisions to see how similar they are. Proponents of the worksheet procedure believe that it will yield optimal, that is, the best decisions. Although there are several variations on the exact format that worksheets cam take, they are all similar in their essential aspects. Worksheets require defining the problem in a clear and concise way and then listing all possible solutions to the problem. Next, the pertinent considerations that all possible solutions to the problem. Next, the pertinent considerations that will be affected by each decision are listed, and the relative importance of each consideration or consequence is determined. Each consideration is assigned a numerical value to reflect its relative importance. A decision is mathematically calculated by adding these values together. The alternative with the highest number of points emerges as the best decision. Since most important problems are multifaceted, there are several alternatives to choose from, each with unique advantages and disadvantages. One of the benefits of a pencil and paper decision-making procedure is that it permits people to deal with more variables than their minds can generally comprehend and remember. On the average, people can keep about seven ideas in their minds at once. A worksheet can be especially useful when the decision involves a large number of variables with complex relationships. A realistic example for many college students is the question "What will I do after graduation?" A graduate might seek a position that offers specialized training, pursue an advanced degree, or travel abroad for a year. A decision-making worksheet begins with a succinct statement of the problem that will also help to narrow it. It is important to be clear about the distinction between long-range and immediate goals because long-range goals often involve a different decision than short-range ones. Focusing on long-range goals, a graduating student might revise the question above to "What will I do after graduation that will lead to a successful career?"

Câu 1: According to decision-worksheet theory, an optimal decision is defined as one that

A. has the fewest variables to consider   

B. uses the most decision worksheet

C. has the most points assigned to it   

D. is agreed to by the greatest number of people

Câu 2: Which of the following terms is defined in the passage?

A. Proponents (paragraph 1)   

B. Optimal (paragraph 1)

C. Variables (paragraph 3) 

D. Long-range goals (paragraph 4)

Câu 3: The word "essential" in paragraph 1 is closest in meaning to

A. introductory

B. fundamental 

C. changeable 

D. beneficial

Câu 4: The author states that "On the average, people can keep about seven ideas in their minds at once" (paragraph 3) to explain that

A. people can learn to keep more than seven ideas in their minds with practice

B. most decisions involve seven steps.

C. human mental capacity has limitations.

D. some people have difficulty making minor as well as major decisions.

Câu 5: The word "it"  in paragraph  4  refers to

A. worksheet 

B. problem 

C. distinction  

D. decision

Câu 6: What does the passage mainly discuss?

A. A comparison of actual decisions and ideal decisions.

B. Research on how people make decisions.

C. A tool to assist in making complex decisions.

D. Differences between long-range and short-range decision making.

Câu 7: Of the following steps, which occurs BEFORE the others in making a decision worksheet?

A. Listing the consequences of each solution.

B. Writing down all possible solutions.

C. Deciding which consequences are most important.

D. Calculating a numerical summary of each solution.

Lời giải:

Đáp án: 

1C

2B

3B

4C

5B

6C

7B

 

Giải thích:

1. Thông tin: A decision is mathematically calculated by adding these values together. The alternative with the highest number of points emerges as the best decision. (Một quyết định được tính toán bằng cách cộng các giá trị này lại với nhau. Phương án có số điểm cao nhất nổi lên như là quyết định tốt nhất.)

2. Thông tin: Proponents of the worksheet procedure believe that it will yield optimal, that is, the best decisions. (Những người ủng hộ bảng tính tin rằng nó sẽ mang lại tối ưu, đó là, các quyết định tốt nhất.)

3. essential" = fundamental: căn bản, thiết yếu

4. Tác giả nói rằng "Trung bình, mọi người có thể giữ khoảng bảy ý tưởng trong tâm trí của họ cùng một lúc" (đoạn 3) để giải thích rằng khả năng trí tuệ của con người có giới hạn.

5. Thông tin: A decision-making worksheet begins with a succinct statement of the problem that will also help to narrow it. (Một bảng tính ra quyết định bắt đầu bằng một câu ngắn gọn về vấn đề cũng sẽ giúp thu hẹp nó.)

6. Bài văn thảo luận về “Một công cụ hỗ trợ đưa ra các quyết định phức tạp” đó là “decision worksheet”

7. Thông tin: Worksheets require defining the problem in a clear and concise way and then listing all possible solutions to the problem. (Worksheets yêu cầu xác định vấn đề một cách rõ ràng và súc tích, sau đó liệt kê tất cả các giải pháp khả thi cho vấn đề.)

Câu 36: Read the following passage and blacken the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following questions.

Foot racing is a popular activity in the United States. It is seen not only as a competitive sport but also as a way to exercise, to enjoy the camaraderie of like-minded people, and to donate money to a good cause. Though serious runners may spend months training to compete, other runners and walkers might not train at all. Those not competing to win might run in an effort to beat their own time or simply to enjoy the fun and exercise. People of all ages, from those of less than one year (who may be pushed in strollers) to those in their eighties, enter into this sport. The races are held on city streets, on college campuses, through parks, and in suburban areas, and they are commonly 5 to 10 kilometers in length.The largest foot race in the world is the 12-kilometer Bay to Breakers race that is held in San Francisco every spring. This race begins  on the east side of the city near San Francisco Bay and ends on the west side at the Pacific Ocean. There may be 80,000 or more people running in this race through the streets and hills of San Francisco. In the front are the serious runners who compete to win and who might finish in as little as 34 minutes. Behind them are the thousands 20 who take several hours to finish. In the back of the race are those who dress in costumes and come just for fun. One year there was a group of men who dressed like Elvis Presley, and another group consisted of firefighters who were tied together in a long line and who were carrying a fire hose. There was even a bridal party, in which the bride was dressed in a long white gown and the groom wore a tuxedo. The bride and groom threw flowers to bystanders, and they were actually married at some point along the route.

Câu 1: Which of the following best describes the organization of this passage?

A. chronological order

B. cause and result  

C. statement and example

D. specific to general

Câu 2: The main purpose of this passage is to ________________________.

A. describe a popular activity 

B. give reasons for the popularity of the foot races      

C. make fun of runners in costume

D. encourage people to exercise

Câu 3: In what sentence(s) does the author give reasons for why people enter foot races?

A. Foot racing … and exercise.  

B. Behind them … a fire horse.

C. The largest … 34 minutes.

D. People of all ages … in length.

Câu 4: Which of the following is NOT implied by the author?

A. Foot races appeal to a variety of people

B. Walkers can compete for prizes

C. Entering a race is a way to give support to an organization

D. Running is a good way to strengthen the heart

Câu 5: The word “bystander” refers to __________.

A. a spectator

B. a judge

C. a participant 

D. a walker

Câu 6: The phrase “to a good cause” could be best replaced by which of the following?

A. to reward the winner  

B. to protect a wise investment 

C. for a good purpose 

D. for an award

Câu 7: Which of the following is NOT mentioned in this passage?

A. Some runners were ready to put out a fire 

B. Some runners looked like Elvis Presley

C. Some runners were participating in a wedding

D. Some runners were serious about winning

Câu 8: The word “camaraderie” as used in line 2 could be best replaced by which of the following _______.

A. views                        

B. companionship              

C. games                            

D. jokes

Lời giải:

Đáp án: 

1C

2A

3A

4D

5A

6C

7A

8B

Giải thích:

1. Thông tin: Foot racing is a popular activity in the United States… The largest foot race in the world is the 12-kilometer Bay to Breakers race that is held in San Francisco every spring. (Chạy đua là một hoạt động phổ biến ở Hoa Kỳ… Cuộc chạy đua lớn nhất thế giới là cuộc đua Bay tới Breakers dài 12 km được tổ chức tại San Francisco vào mỗi mùa xuân.)

2. Thông tin: Foot racing is a popular activity in the United States. (Chạy đua là một hoạt động phổ biến ở Hoa Kỳ.)

3. Thông tin: Foot racing is a popular activity in the United States. It is seen not only as a competitive sport but also as a way to exercise, to enjoy the camaraderie of like-minded people, and to donate money to a good cause. Though serious runners may spend months training to compete, other runners and walkers might not train at all. Those not competing to win might run in an effort to beat their own time or simply to enjoy the fun and exercise. (Chạy đua là một hoạt động phổ biến ở Hoa Kỳ. Nó không chỉ được coi là một môn thể thao cạnh tranh mà còn là một cách để tập thể dục, để tận hưởng tình bạn của những người cùng chí hướng và quyên góp tiền cho một mục đích chính đáng. Mặc dù những người chạy bộ nghiêm túc có thể dành nhiều tháng tập luyện để thi đấu, nhưng cũng có những người chạy bộ và đi bộ khác có thể không tập luyện gì cả. Những người không cạnh tranh để giành chiến thắng có thể chạy trong một nỗ lực để đánh bại thời gian của riêng họ hoặc chỉ đơn giản là để tận hưởng niềm vui và tập thể dục.)

4. Thông tin: It is seen not only as a competitive sport but also as a way to exercise, to enjoy the camaraderie of like-minded people, and to donate money to a good cause… People of all ages, from those of less than one year (who may be pushed in strollers) to those in their eighties, enter into this sport. (Nó không chỉ được coi là một môn thể thao cạnh tranh mà còn là một cách để tập thể dục, để tận hưởng tình bạn của những người cùng chí hướng và quyên góp tiền cho một mục đích chính đáng… Mọi người ở mọi lứa tuổi, từ những bé dưới một tuổi (có thể được đẩy trong xe đẩy) đến những người ở độ tuổi tám mươi, tham gia môn thể thao này.)

5. Thông tin: The bride and groom threw flowers to bystanders, and they were actually married at some point along the route. (Cô dâu và chú rể ném hoa cho người đứng xem, và họ thực sự đã kết hôn tại một số điểm dọc theo tuyến đường.)

6. Thông tin: It is seen not only as a competitive sport but also as a way to exercise, to enjoy the camaraderie of like-minded people, and to donate money to a good cause. (Nó không chỉ được coi là một môn thể thao cạnh tranh mà còn là một cách để tập thể dục, để tận hưởng tình bạn của những người cùng chí hướng và quyên góp tiền cho một mục đích chính đáng.)

7. Thông tin: In the front are the serious runners who compete to win and who might finish in as little as 34 minutes… ne year there was a group of men who dressed like Elvis Presley, and another group consisted of firefighters who were tied together in a long line and who were carrying a fire hose. There was even a bridal party, in which the bride was dressed in a long white gown and the groom wore a tuxedo. The bride and groom threw flowers to bystanders, and they were actually married at some point along the route. (Ở phía trước là những vận động viên nghiêm túc thi đấu để giành chiến thắng và có thể hoàn thành trong ít nhất 34 phút… Một năm nọ, có một nhóm những người đàn ông ăn mặc như Elvis Presley và một nhóm khác gồm các nhân viên cứu hỏa bị trói chặt vào nhau thành một hàng dài và đang mang theo vòi cứu hỏa. Thậm chí còn có một bữa tiệc cô dâu, trong đó cô dâu mặc một chiếc váy dài màu trắng và chú rể mặc một bộ tuxedo. Cô dâu và chú rể ném hoa cho những người đứng xem, và họ thực sự đã kết hôn tại một số điểm dọc theo tuyến đường.)

8. camaraderie = companionship (n) tình bạn

Câu 37: "This is not a good essay," said the lecturer. "I find your arguments _____ ". (CONVINCE)

A. convincing

B. unconvincing

C. convincement

D. convinces

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: unconvincing = không thuyết phục

Dịch: "Đây không phải là một bài luận hay," giảng viên nói. "Tôi thấy lập luận của bạn không thuyết phục".

Câu 38: You will not pass the exam ......................... working harder.

A. unless

B. if

C. without

D. although

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: without + N = mà không có cái gì

Dịch: Bạn sẽ không vượt qua kỳ thi nếu không làm việc chăm chỉ hơn.

Câu 39: His hair is short. He (have)............ a haircut.

A. had had

B. has

C. has had

D. had

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: dùng thì hiện tại hoàn thành cho hành động đã xảy ra và vẫn còn ảnh hưởng tới hiện tại

Dịch: Tóc anh ấy ngắn. Anh ấy đã cắt tóc.

Câu 40: She gets used to (take) .............. to the zoo on weekends.

A. took

B. taking

C. take

D. being taken

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: get used to Ving = quen với việc gì

Dịch: Cô ấy đã quen với việc được đưa đến sở thú vào cuối tuần.

Câu 41: You are very different ............. your brother.

A. to

B. for

C. from

D. with

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: be different from = khác với

Dịch: Bạn rất khác với anh trai của bạn.

Câu 42: Rewrite the following sentence

You can use it as long as you like, and it won't wear out. 

A. No matter how long you use it, it won't wear out. 

B. No matter how long you will use it, it won't wear out. 

C. No matter how long you use it as you like, it won't wear out. 

D. No matter how long you will use it as you like, it won't wear out.

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: ...... as long as ....... sẽ được viết lại theo cấu trúc "No matter how long ..... "

Dịch: Bạn có thể sử dụng nó bao lâu tùy thích và nó sẽ không bị hao mòn. = Cho dù bạn sử dụng nó trong bao lâu, nó sẽ không bị hao mòn.

Câu 43: He was holding a tiny bird in the ___ of his hand.

A. thumb

B. wrist

C. palm

D. fist

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: palm of hand: lòng bàn tay

Dịch: Anh ta đang ôm một con chim nhỏ trong lòng bàn tay.

Câu 44: Rewrite the following sentence

I think that no city in the world is more beautiful than Paris. => I think Paris _____.

Lời giải:

Đáp án: I think Paris is the most beautiful city in the world.

Dịch: Tôi nghĩ không thành phố nào trên thế giới đẹp hơn Paris. = Tôi nghĩ Paris là thành phố đẹp nhất thế giới.

Câu 45: Rewrite the following sentence

They did the work excellently.

A. The work was done excellently.

B. The work has done excellently.

C. The work was excellent done.

D. The work had done excellently.

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: Cấu trúc bị động quá khứ đơn: S + was/ were + VpII + by O.

Dịch: Họ đã hoàn thành công việc một cách xuất sắc. = Công việc đã được thực hiện một cách xuất sắc.

Câu 46: Rewrite the following sentence

It is necessary that I post this letter tonight. => I _______.

Lời giải:

Đáp án: I need to post the letter tonight.

Giải thích: need to V = cần làm gì

Dịch: Thật cần rằng tôi gửi lá thư này tối nay. = Tôi cần gửi lá thư này tối nay.

Câu 47: Each of us must take ...... for our own actions.

A. ability

B. responsibility

C. possibility

D. probability

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: take responsibility for something: chịu trách nhiệm cho việc gì

Dịch: Mỗi chúng ta phải tự chịu trách nhiệm cho hành động của mình.

Câu 48: If we go on littering, the environment will become ..... polluted. (serious)

Lời giải:

Đáp án: seriously

Giải thích: trước VpII dùng trạng từ

Dịch: Nếu chúng ta cứ xả rác bừa bãi thì môi trường sẽ bị ô nhiễm trầm trọng.

Câu 49: They fell ________ because they disagreed on the care of their young son.

A. out

B. over

C. apart

D. away

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

- Fall out: gây sự

- Fall apart: hỏng

- Fall over: đột nhiên ngừng làm việc, treo

- Fall away: biến mất

Dịch: Họ gây sự với nhau bởi vì họ không đồng ý về việc chăm sóc con trai nhỏ của họ.

Câu 50: ________ seen such awful behavior.

A. Have I never before  

B. Before have I never

C. Never before I have     

D. Never before have I

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: Cấu trúc đảo ngữ: Never before + auxi V + S + V.

Dịch: Chưa bao giờ tôi thấy hành vi khủng khiếp như vậy.

Câu 51: ________ the situation.

A. Little he understands

B. Little he understood

C. Little did he understand

D. Did he understand little

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: Cấu trúc đảo ngữ: Little + auxi V + S + V.

Dịch: Anh ấy không hiểu tình hình chút nào.

Câu 52: _______ his terrible secret.

A. Did they learn only later

B. Only later they did learn

C. Only later they learnt

D. Only later did they learn

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: Cấu trúc đảo ngữ: Only later + auxi V + S + V.

Dịch: Mãi sau này họ mới biết được bí mật khủng khiếp của anh ta.

Câu 53: ________ so upset!

A. Has the boss seldom been

B. Seldom the boss has been

C. Seldom has the boss been

D. Has the boss been seldom

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: Cấu trúc đảo ngữ: Seldom + auxi V + S + V.

Dịch: Hiếm khi ông chủ khó chịu như vậy!

Câu 54: I cannot swim very well ______.

A. and neither my sister can

B. and neither can my sister

C. and so my sister can

D. and so can my sister

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: vế trước mang nghĩa bị động nên dùng neither, cấu trúc: neither + auxi V + S

Dịch: Tôi bơi không giỏi lắm và em gái tôi cũng vậy.

Câu 55: Rewrite the following sentence

it / important / brother / stop / smoke / once.

A. It is important that your brother should stop to smoke at once.

B. It is important that your brother should stop smoking at once.

C. It is important that your brother should stop to be smoking at once.

D. It is important for your brother should stop smoking at once.

Lời giải:

Đáp án: B 

Giải thích: cấu trúc: It’s important that sb + Vinf …

Dịch: Điều quan trọng là anh trai của bạn nên ngừng hút thuốc ngay lập tức.

Câu 56: Never in her life ________ this exhilarating emotion.

A. she experienced

B. she did experience

C. she had experience

D. had she experienced

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: Cấu trúc đảo ngữ: Never + auxi V + S + V.

Dịch: Chưa bao giờ trong đời cô trải qua cảm xúc phấn khích này.

Câu 57: Not only do I enjoy classical music, ________ a season ticket to the symphony.

A. but I also have     

B. but also have

C. but also I have   

D. I but also have

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: not only … but S also … (không những … mà còn …)

Dịch: Tôi không chỉ được thưởng thức âm nhạc cổ điển mà còn có một vé xem nhạc giao hưởng theo mùa.

Câu 58: Find the ONE among the underlined and marked A, B, C, D in each of the following sentences that needs correcting

There comes my bus! I must go now. Don't forget giving me a call. 

A. There 

B. comes 

C. must 

D. giving

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: forget to V = quên phải làm gì

Sửa: giving => to give 

Dịch: Có xe buýt của tôi rồi! Tôi phải đi bây giơ. Đừng quên gọi cho tôi.

Câu 59: In the end, I felt I had been right to leave the club.

A. I had no regrets about leaving the club in the end.

B. I regretted to leave the club in the end.

C. It’s a pity that I had left the club in the end.

D. I don’t regret to leave the club in the end.

Lời giải:

Đáp án: A

Dịch: Cuối cùng, tôi cảm thấy rằng tôi đã đúng khi rời khỏi câu lạc bộ.

A. Tôi không hối tiếc về việc cuối cùng đã rời khỏi câu lạc bộ.

B. Tôi hối tiếc cuối cùng đã rời khỏi câu lạc bộ.

C. Thật tiếc là cuối cùng tôi đã rời khỏi câu lạc bộ.

D. Tôi không hối tiếc để mà cuối cùng đã rời khỏi câu lạc bộ.

Câu 60: All staff in this restaurant ______ an urgent meeting right now.

A. is attending

B. attends

C. are attending

D. attend

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: Danh từ “staff” không có dạng số nhiều, không đếm được, vì ở đây “all staff” nên ta coi nó như số nhiều.

Dịch: Tất cả nhân viên trong nhà hàng đang tham dự buổi họp khẩn cấp bây giờ.

Câu 61: Mark the letter A, B, C, D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation.

A. but

B. bury

C. nut

D. young

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: Đáp án B phát âm là /e/. Các đáp án còn lại phát âm là /ʌ/

Câu 62: Laura ______ the party because no one ______ her about it.

A. missed / had told

B. had missed / had told

C. missed / told

D. had missed / told

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: Thì quá khứ hoàn thành dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác và cả hai hành động này đều đã xảy ra trong quá khứ. Hành động nào xảy ra trước thì dùng thì quá khứ hoàn thành. Hành động xảy ra sau thì dùng thì quá khứ đơn.

Dịch: Laura đã bỏ lỡ bữa tiệc vì không ai bảo cô ấy.

Câu 63: France presented the Statue of Liberty to the USA in 1876. 

A. The Statue of Liberty was presented to the USA in 1876 by France.

B. The Statue of Liberty was presented to the USA by France in 1876.

C. The Statue of Liberty were presented to the USA in 1876 by France.

D. The Statue of Liberty was presenting to the USA in 1876 by France.

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: Câu bị động ở thì quá khứ đơn: S + was/were + Ved/3 + (by sb)

Dịch: Tượng Nữ thần Tự do đã được trao tặng cho Hoa Kỳ vào năm 1876.

Câu 64: At first I thought Jake was an _________ guy, but tonight I felt somewhat ________ with his company.

A. interesting/ bored 

B. interested/ bored 

C. interesting/ boring 

D. interested/ boring

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

- Tính từ có đuôi "ed": được dùng để miêu tả ai cảm thấy như thế nào.

- Tính từ đuôi "ing"  được dùng để miêu tả ai, cái gì mang lại cảm giác như thế nào cho đối tượng khác.

Dịch: Đầu tiên tôi nghĩ rằng Jake là một gã thú vị nhưng tối nay tôi cảm thấy chán với công ty của anh ta.

Câu 65: If he ................ on telling lies nobody will believe a word he says.

A. go

B. goes

C. going

D. went

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: cấu trúc điều kiện loại I: If + S + Vhtđ, S + will/ can/ may + Vinf.

Dịch: Nếu anh ta cứ nói dối sẽ không ai tin lời anh ta nói.

Câu 66: Rewrite each sentence, beginning as shown, so that the meaning stays the same

John doesn't always speak the truth, I'm afraid.

A. You can't believe John because he doesn't always speak the truth.

B. You can't believe John because he never speaks the truth.

C. You can't be believed John because he doesn't always speak the truth.

D. Both A and B

Lời giải:

Đáp án: D

Dịch: John không phải lúc nào cũng nói sự thật, tôi sợ.

A. Bạn không thể tin John bởi vì anh ấy không phải lúc nào cũng nói sự thật.

B. Bạn không thể tin John vì anh ấy không bao giờ nói sự thật.

C. Bạn không thể tin John vì anh ấy không phải lúc nào cũng nói sự thật.

Câu 67: Should I buy a new bike or a used one? - Dung: Buy ...... you can afford.

A. the one whichever

B. which one that

C. those that

D. whichever one

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: which one = cái nào. That là đại từ quan hệ để thay cho từ “bike”

Dịch: Tôi nên mua một chiếc xe đạp mới hay một chiếc đã qua sử dụng? - Dũng: Mua cái nào vừa tiền ấy.

Câu 68: No sooner ________ than he begins to be washed.

A. a human being born

B. a human being had been born

C. was a human being born

D. is a human being born

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: No sooner + tobe + S + VpII than S + V: Ngay sau khi cái gì được làm gì thì …

Dịch: Ngay sau khi một con người được sinh ra thì cậu ta bắt đầu được tắm rửa sạch sẽ.

Câu 69: They arrived home only to find their house........in their absence

A. was burgled

B. has burgled

C. had been burgled

D. was burgling

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: Việc bị trộm đã xảy ra trước việc họ về nên dùng quá khứ hoàn thành

Dịch: Họ về nhà chỉ kịp nhận ra rằng ngôi nhà đã bị trộm khi họ vắng nhà. 

Câu 70: She insisted that the report ........ as his source of information.

A. not be mentioned

B. not to mention

C. not mentioning

D. not mention  

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: Insist + (that) + S + (should) + V (không chia) = khăng khăng, khẳng định

Dịch: Cô nhấn mạnh rằng báo cáo không được đề cập như nguồn thông tin của mình.

Câu 71: Rewrite each sentence, beginning as shown, so that the meaning stays the same

It's a three hour drive from Hanoi to Hai Phong.

A. It takes three hours driving from Hanoi to Hai Phong.

B. It takes three hours drive from Hanoi to Hai Phong.

C. It takes three hours for driving from Hanoi to Hai Phong.

D. It takes three hours to drive from Hanoi to Hai Phong.

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: cấu trúc: It takes sb + time + to V: ai cần bao nhiêu thời gian để làm gì

Dịch: Đó là một ba giờ lái xe từ Hà Nội đến Hải Phòng. = Mất ba giờ lái xe từ Hà Nội đến Hải Phòng.

Câu 72: Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions

No educational medium better serves as a means of spatial communication than the atlas. Atlases deal with such invaluable information as population distribution and density. One of the best, Pennycooke’s World Atlas, has been widely accepted as a standard owning to the quality of its maps and photographs, which not only show various settlements but also portray them in a variety of scales. In fact , the very first map in the atlas is a cleverly designed population cartogram that projects the size of each country if geographical size were proportional to population. Following the proportional layout , a sequence of smaller maps shows the world’s population density, each country’s birth and death rates, population increase and decrease , industrialization, urbanization , gross national product in terms of per capita income, the quality of medical care, literacy, and language. To give readers a perspective on how their own country fits in with the global view, additional projections despite the world’s patterns in nutrition, calorie and protein consumption, health care, number of physicians per unit of population, and life expectancy by region. Population density maps on a subcontinental scale, as well as political maps, convey the diverse demographic phenomena of the world in a broad array of scales.

Câu 1: What is the main topic of this passage?

A. The educational benefits of atlases. 

B. Physical maps in an atlas.

C. The ideal in the making of atlases.   

D. Partial maps and their uses.

Câu 2: According to the passage, the first map in Pennycooke’s World Atlas shows

A. the population policy in each country.  

B. the hypothetical sizes of countries.

C. geographical proportions of each country.  

D. national boundaries relative to population.

Câu 3: In the passage, the word “invaluable” is closest in meaning to

A. invalid

B. priceless   

C. shapeless 

D. incremental

Câu 4: Which of the following is NOT mentioned in the passage ?

A. calorie consumption   

B. population decline

C. a level of education    

D. currency exchange rate

Câu 5: The word “layout” in the passage refers to

A. the cartogram     

B. the geographical size

C. population      

D. each country

Câu 6: It can be inferred from the passage that maps can be used to

A. identify a shortage of qualified labour.

B. pinpoint ethnic strife in each country.

C. show readers photographs in a new form.

D. give readers a new perspective on their own country.

Câu 7: The author of the passage implies that

A. atlases provide a bird’s eye view of country.

B. atlases can be versatile instruments.

C. maps use a variety of scales in eachprojection.

D. maps of countries differ in size.

Lời giải:

Đáp án:

1A

2D

3B

4D

5A

6D

7B

 

Giải thích:

1. Chủ đề chính của đoạn văn này là gì? Các lợi ích giáo dục của các bản đồ.

2. In fact, the very first map in the atlas is a cleverly designed population cartogram that projects the size of each country if geographical size were proportional to population.

3. Invaluable = Priceless (vô giá)

4. Following the proportional layout, a sequence of smaller maps shows the world’s population density, each country’s birth and death rates, population increase and decrease, industrialization, urbanization , gross national product in terms of per capita income, the quality of medical care, literacy, and language. To give readers a perspective on how their own country fits in with the global view, additional projections despite the world’s patterns in nutrition, calorie and protein consumption, health care, number of physicians per unit of population, and life expectancy by region.

5. Layout (n) bố cục

6. To give readers a perspective on how their own country fits in with the global view, additional projections despite the world’s patterns in nutrition, calorie and protein consumption, health care, number of physicians per unit of population, and life expectancy by region.

7. Tác giả của đoạn văn ngụ ý rằng tập bản đồ có thể là các dụng cụ linh hoạt.

Dịch:

Không có phương tiện giáo dục nào đóng vai trò là phương tiện giao tiếp không gian tốt hơn tập bản đồ. Các tập bản đồ xử lý những thông tin vô giá như mật độ và phân bố dân số. Một trong những bản đồ tốt nhất, Bản đồ thế giới của Pennycooke, đã được chấp nhận rộng rãi như một tiêu chuẩn do chất lượng của bản đồ và ảnh chụp, không chỉ thể hiện các khu định cư khác nhau mà còn mô tả chúng theo nhiều tỷ lệ khác nhau. Trên thực tế, bản đồ đầu tiên trong tập bản đồ là một bản đồ dân số được thiết kế khéo léo, dự đoán quy mô của mỗi quốc gia nếu quy mô địa lý tỷ lệ thuận với dân số. Theo bố cục theo tỷ lệ, một chuỗi các bản đồ nhỏ hơn thể hiện mật độ dân số thế giới, tỷ lệ sinh và tử của mỗi quốc gia, tăng và giảm dân số, công nghiệp hóa, đô thị hóa, tổng sản phẩm quốc gia tính theo thu nhập bình quân đầu người, chất lượng chăm sóc y tế, tỷ lệ biết chữ, và ngôn ngữ. Để cung cấp cho độc giả một góc nhìn về việc quốc gia của họ phù hợp như thế nào với quan điểm toàn cầu, các dự báo bổ sung bất chấp mô hình thế giới về dinh dưỡng, lượng calo và mức tiêu thụ protein, chăm sóc sức khỏe, số lượng bác sĩ trên một đơn vị dân số và tuổi thọ theo khu vực. Các bản đồ mật độ dân số ở tỷ lệ tiểu lục địa, cũng như các bản đồ chính trị, truyền đạt các hiện tượng nhân khẩu học đa dạng của thế giới trong một loạt các tỷ lệ.

Câu 73: Give the correct form of the words to complete the following sentences

John watched a (1. document) on TV last night. It was all about the problems (2. threaten) our environment. He was shocked to find out how little he knew about (3. globe) warning or acid rain. He had heard the term before but he knew (4. practical) nothing about the damage they cause to our planet. He feels he should do something to be (5. help). He would like to join an (6. organize), but he doesn't know which one to join. He has seen so many (7. advertise) in newspapers that he can't make up his mind. However, he believes that it is (8. acceptable) not to be environmentally aware and he is (9. hope) that one day everyone will be part of a world movement to save the earth. He was sure that in this time of (10. technology) advances, we find some way to solve the world's problems.

Lời giải:

Đáp án:

1. documentary 

2. threatening 

3. global 

4. practically 

5. helped 

6. organization 

7. advertisements 

8. unacceptable 

9. hopeful 

10. technological 

Giải thích:

1. Từ cần điền đi sau mạo từ "a" -> là một danh từ đếm được số ít. 

2. Đây là dạng rút gọn mệnh đề quan hệ. Cụm "which threatened our environment" được viết ở dạng chủ động -> rút gọn thành "threatening" 

3. Từ cần điền đi trước 1 danh từ -> cần điền tính từ 

4. Từ cần điền đi trước 1 tính từ -> cần điền trạng từ. 

5. Ở trước có "to be" -> dạng bị động 

6. Từ cần điền đi sau mạo từ "an" -> là một danh từ đếm được số ít. 

7. Từ cần điền đi sau "many" -> là một danh từ đếm được số nhiều. 

8. Từ cần điền đi sau động từ to be "is" -> là một danh hoặc một tính từ. 

9. Từ cần điền đi sau động từ to be "is" -> là một danh hoặc một tính từ. 

10. Từ cần điền đi trước danh từ "advances" -> cần điền 1 tính từ 

Dịch:

John đã xem một bộ phim tài liệu trên TV tối qua. Đó là tất cả về các vấn đề đe dọa môi trường của chúng tôi. Anh ấy đã bị sốc khi biết rằng mình biết rất ít về cảnh báo toàn cầu hoặc mưa axit. Anh ấy đã nghe thuật ngữ này trước đây nhưng thực tế anh ấy không biết gì về thiệt hại mà chúng gây ra cho hành tinh của chúng ta. Anh ấy cảm thấy mình nên làm gì đó để được giúp đỡ. Anh ấy muốn tham gia một tổ chức, nhưng anh ấy không biết nên tham gia tổ chức nào. Anh ấy đã xem quá nhiều quảng cáo trên báo đến nỗi anh ấy không thể quyết định được. Tuy nhiên, anh ấy tin rằng việc không nhận thức về môi trường là không thể chấp nhận được và anh ấy hy vọng rằng một ngày nào đó mọi người sẽ là một phần của phong trào thế giới để cứu trái đất. Ông chắc chắn rằng trong thời kỳ tiến bộ công nghệ này, chúng ta sẽ tìm ra cách nào đó để giải quyết các vấn đề của thế giới.

Câu 74: The match couldn't start because of the heavy snow.

A. The heavy snow prevented the match to starting.

B. The heavy snow prevented the match from starting.

C. The heavy snow helped the match to starting.

D. The heavy snow prevented the match to be starting.

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: to prevent sb/ st from st = ngăn chặn ai/ cái gì khỏi việc gì

Dịch: Trận đấu không thể bắt đầu vì tuyết rơi dày. = Tuyết dày khiến trận đấu không thể bắt đầu.

Câu 75: I haven't spoken to him for a week.

A. The last time I had spoke to him was a week ago.

B. The last time I spoke to him was a week ago.

C. The last time I have spoken to him was a week ago.

D. The last time I speak to him was a week ago.

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: The last time + mệnh đề quá khứ đơn

Dịch: Tôi đã không nói chuyện với anh ấy trong một tuần. = Lần cuối cùng tôi nói chuyện với anh ấy là một tuần trước.

Câu 76: “Dracula” is the most ____ film I’ve ever seen.

A. excited

B. terrified

C. scared

D. terrifying

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: Trong bốn tính từ, chỉ có đáp án D là tính từ bổ nghĩa cho “film”

Dịch: “Dracula” là bộ phim đáng sợ nhất tôi từng xem.

Câu 77: Rewrite each sentence, beginning as shown, so that the meaning stays the same

I dislike it when people criticize me unfairly. => I object _______.

Lời giải:

Đáp án: I object to people criticizing me unfairly.

Giải thích: object to Ving = phản đối việc gì

Dịch: Tôi không thích khi mọi người chỉ trích tôi không công bằng. = Tôi phản đối việc mọi người chỉ trích tôi không công bằng.

Câu 78: Find the ONE among the underlined and marked A, B, C, D in each of the following sentences that needs correcting

We have been waiting for our friends. I wonder if they had lost their way.

A. have been waiting

B. for

C. if

D. had lost

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: Thì hiện tại hoàn thành dùng để diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại

Sửa: had lost => have lost

Dịch: Chúng tôi đã chờ đợi bạn bè của chúng tôi. Tôi tự hỏi có phải họ đã lạc đường.

Câu 79: The car skidded to a halt after …… its headlights smashed in the crash.

A. having               

B. making          

C. letting             

D. doing

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: cấu trúc “Have something done”: sắp xếp cho ai đó làm gì giúp/ tác động lên đồ của mình; hoặc bị ai đó làm gì với đồ của mình

Dịch: Chiếc xe dừng lại sau khi bị vỡ đèn pha trong vụ va chạm.

Câu 80: You were driving home when you saw Lan, _________?

A. didn't you

B. weren't you

C. wasn't you

D. hadn't you

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: cấu trúc câu hỏi đuôi: S + was/ were + Ving , wasn’t/ weren’t S?

Dịch: Bạn đang lái xe về nhà khi nhìn thấy Lan phải không?

Câu 81: Do you mind _____ such a long way to work every day?

A. to travel

B. travel

C. to traveling

D. traveling

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: mind + Ving: phiền làm gì

Dịch: Bạn có ngại đi một quãng đường dài như vậy để làm việc mỗi ngày không?

Câu 82: Take this cake and cut it into eight ........ pieces.

A. same

B. like

C. alike

D. equal

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: equal (a) bằng nhau

Dịch: Lấy chiếc bánh này và cắt nó thành tám miếng bằng nhau.

Câu 83: Mary has to complete her homework before class, _______?

A. doesn’t she

B. does she

C. hasn’t she

D. has she

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: Vế trước ở thể khẳng định => câu hỏi đuôi ở thể phủ định 

Dịch: Mary phải hoàn thành bài học trước khi đến lớp, đúng không?

Câu 84: Charles worked in the same job for almost the whole of his................

A. colleague

B. manager

C. industry

D. career

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích:

A. colleague: đồng nghiệp 

B. manager: người quản lý

C. industry: ngành công nghiệp 

D. career: sự nghiệp

Dịch: Charles đã làm việc một công việc cho gần như toàn bộ sự nghiệp của ông.

Câu 85: In former days, after the battles soldiers on both sides died or were left wounded on the field without any _______ attendance and basic care.

A. medically

B. medication

C. medicine

D. medical

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: ô trống cần tính từ

Dịch: Ngày xưa, sau các trận chiến, binh lính của cả hai bên đều chết hoặc bị thương trên chiến trường mà không được chăm sóc y tế và chăm sóc cơ bản.

Câu 86: Margaret was slow at school, but she went on ______ Prime Minister.

A. being

B. to have been

C. to be

D. having been

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: go on + Ving: tiếp tục làm gì

Dịch: Margaret thì rất chậm ở trường, nhưng cô ấy tiếp tục để trở thành một Thủ tướng.

Câu 87: People always (blame) ............. their circumstances for what they are.

A. are always blaming

B. blames

C. was blamed

D. will blame

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: dùng thì hiện tại tiếp diễn với “always” để phàn nàn điều gì đó

Dịch: Mọi người luôn đổ lỗi cho hoàn cảnh của họ về những gì họ đang có.

Câu 88: The visitor spoke_____ the subject of wildlife in northern Britain.

A. in

B. from

C. with

D. on

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: speak on the subject of: nói về chủ đề 

Dịch: Vị khách đã nói về chủ đề động vật hoang dã ở miền bắc nước Anh.

Câu 89: Rewrite each sentence, beginning as shown, so that the meaning stays the same

You will never meet anyone more generous than Mrs. Jones. => Mrs. Jones ____.

Lời giải:

Đáp án: Mrs Jones is the most generous woman that you will meet.

Giải thích: cấu trúc so sánh nhất với tính từ dài: S + be + the most + adj

Dịch: Bạn sẽ không bao giờ gặp ai hào phóng hơn bà Jones. = Bà Jones là người phụ nữ hào phóng nhất mà bạn từng gặp.

Câu 90: Your voice reminds me of somebody, but I can’t remember ___.

A. who

B. who is

C. who is he

D. it is

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: B, C, D sai ngữ pháp

Dịch: Giọng nói của bạn làm tôi nhớ đến ai đó, nhưng tôi không thể nhớ là ai.

Câu 91: Everyone but Jane failed to produce the correct answer. (succeeded)

A. If only Jane successed in producing the correct answer.

B. Jane always successed in producing the correct answer.

C. Only Jane successed in producing the correct answer.

D. Only Jane successed on producing the correct answer.

Lời giải:

Đáp án: C

Dịch: Tất cả mọi người trừ Jane không thể đưa ra câu trả lời chính xác.

A. Giá như Jane thành công trong việc đưa ra câu trả lời đúng.

B. Jane luôn thành công trong việc đưa ra câu trả lời đúng.

C. Chỉ có Jane thành công trong việc đưa ra câu trả lời đúng.

D. Chỉ có Jane thành công trong việc đưa ra câu trả lời đúng.

Câu 92: Gold, as well as silver, ________ in price, he says.

A. Have fallen

B. has fallen

C. fall

D. are falling

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: S1 as well as S2 => động từ chia theo chủ ngữ 1

Dịch: Vàng, cũng như bạc, đã giảm giá, anh ấy nói.

Câu 93: He used to walk a long way to work. Now he ______ to work.

A. still walks

B. no longer walks

C. walks

D. did not walk

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: used to + Vinf: thói quen trong quá khứ bây giờ không còn nữa

Dịch: Anh ấy đã từng đi bộ một quãng đường dài để làm việc. Giờ anh không còn đi làm nữa.

Câu 94: I think it may rain.

A. It looks as if it will rain.

B. It looks as though it would rain.

C. It is certain to rain.

D. It might have rained.

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: As if/ As though + present tense: diễn đạt hành động có thể xảy ra ở tương lai

Dịch: Tôi nghĩ trời có thể mưa. = Có vẻ như trời sẽ mưa.

Câu 95: In the hands of a careless female driver, a LEAD motorbike may become a _____ weapon.

A. fatal

B. mortal

C. lethal

D. deathly

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: 

fatal (a) (bệnh) gây chết người

mortal (a) không thể sống mãi, sẽ phải chết

lethal (a) rất nguy hiểm, có thể gây chết người

deathly (a) như chết

Dịch: Trong tay của một lái xe nữ bất cẩn, một chiếc xe máy LEAD có thể trở thành một vũ khí gây chết người.

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá