Với giải SGK Địa lí 8 Chân trời sáng tạo trang 105 chi tiết trong Bài 2: Đặc điểm địa hình giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Địa lí 8. Mời các bạn đón xem:
Giải Địa lí 8 trang 105 (Chân trời sáng tạo)
Khu vực |
Phạm vi |
Đặc điểm hình thái |
Tây Bắc |
||
Đông Bắc |
||
Trường Sơn Bắc |
||
Trường Sơn Nam |
Trả lời:
Khu vực |
Phạm vi |
Đặc điểm hình thái |
Tây Bắc |
Hữu ngạn sông Hồng đến sông Cả. |
- Địa hình cao nhất nước ta, với các dãy núi lớn có hướng tây bắc - đông nam. - Có các dãy núi thấp, sơn nguyên, cao nguyên đá vôi và các cánh đồng thung lũng,... |
Đông Bắc |
Tả ngạn sông Hồng đến biên giới phía Bắc. |
- Chủ yếu là đồi núi thấp. - Có 4 dãy núi hình cánh cung (Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều) chụm lại ở Tam Đảo. - Có địa hình cac-xtơ. |
Trường Sơn Bắc |
Phía nam sông Cả đến dãy Bạch Mã. |
- Là vùng núi thấp. - Hướng tây bắc - đông nam. - Gồm nhiều dãy núi song song, so le nhau, sườn phía đông hẹp và dốc hơn so với sườn phía tây. |
Trường Sơn Nam |
Phía nam dãy Bạch Mã đến Đông Nam Bộ. |
- Gồm các khối núi Kon Tum, khối núi cực Nam Trung Bộ, nghiêng về phía đông và nhiều cao nguyên xếp tầng. |
Trả lời:
Đặc điểm so sánh |
Đồng bằng sông Hồng |
Đồng bằng sông Cửu Long |
Vị trí |
- Hạ lưu sông Hồng |
- Hạ lưu sông Cửu Long |
Diện tích |
- Khoảng 15000 km2 |
- Khoảng 40000 km2 |
Mạng lưới sông ngòi |
- Sông ngòi dày đặc. |
- Mạng lưới kênh rạch do con người tạo ra. |
Hệ thống đê điều |
- Có đê ngăn lũ |
- Không có đê ngăn lũ |
Phù sa |
- Không được phù sa bồi đắp tự nhiên |
- Được bồi đắp tự nhiên. |
Vận dụng 3 trang 105 Địa Lí 8: Hãy thực hiện một trong hai nhiệm vụ sau:
Nhiệm vụ 1: Viết một báo cáo ngắn để mô tả những đặc điểm chủ yếu của địa hình nơi em sinh sống.
Nhiệm vụ 2: Thu thập thông tin và hình ảnh về tác động của con người đã làm thay đổi địa hình ở địa phương em.
Trả lời:
(*) Lựa chọn: Thực hiện nhiệm vụ 1
(*) Trình bày: Mô tả đặc điểm chủ yếu của địa hình thành phố Hà Nội
- Vị trí địa lí:
+ Nằm chếch về phía tây bắc của trung tâm vùng đồng bằng châu thổ sông Hồng, Hà Nội có vị trí từ 20°53' đến 21°23' vĩ độ Bắc và 105°44' đến 106°02' kinh độ Đông.
+ Hà Nội tiếp giáp với các tỉnh Thái Nguyên, Vĩnh Phúc ở phía Bắc, Hà Nam, Hòa Bình phía Nam, Bắc Giang, Bắc Ninh và Hưng Yên phía Đông, Hòa Bình cùng Phú Thọ phía Tây.
- Diện tích: Sau đợt mở rộng địa giới hành chính vào tháng 8 năm 2008, thành phố có diện tích 3.324,92 km², nằm ở cả hai bên bờ sông Hồng, nhưng tập trung chủ yếu bên hữu ngạn.
- Địa hình Hà Nội:
+ Thấp dần theo hướng từ Bắc xuống Nam và từ Tây sang Đông với độ cao trung bình từ 5 đến 20 mét so với mực nước biển.
+ Nhờ phù sa bồi đắp, 3/4 diện tích tự nhiên của Hà Nội là đồng bằng, nằm ở hữu ngạn sông Đà, hai bên sông Hồng và chi lưu các con sông khác.
+ Phần diện tích đồi núi chiếm 1/4 diện tích thành phố,phần lớn thuộc các huyện: Sóc Sơn, Ba Vì, Quốc Oai, Mỹ Đức,… với các đỉnh như: Ba Vì cao 1.281 m, Gia Dê 707 m, Chân Chim 462 m, Thanh Lanh 427 m, Thiên Trù 378 m...
+ Khu vực nội thành Hà Nội có một số gò đồi thấp, như gò Đống Đa, núi Nùng,…
Xem thêm các bài giải Địa lí 8 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Vận dụng 3 trang 105 Địa Lí 8: Hãy thực hiện một trong hai nhiệm vụ sau:
Xem thêm các bài giải Địa lí 8 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 1: Đặc điểm vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ
Bài 3: Ảnh hưởng của địa hình đối với sự phân hoá tự nhiên và khai thác kinh tế
Bài 4: Đặc điểm chung của tài nguyên khoáng sản, sử dụng hợp lí tài nguyên khoáng sản
Bài 5: Thực hành: Phân tích đặc điểm phân bố các loại khoáng sản chủ yếu
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.