Giải Địa lí 8 trang 105 (Chân trời sáng tạo)

351

Với giải SGK Địa lí 8 Chân trời sáng tạo trang 105 chi tiết trong Bài 2: Đặc điểm địa hình giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Địa lí 8. Mời các bạn đón xem:

Giải Địa lí 8 trang 105 (Chân trời sáng tạo)

Luyện tập 1 trang 105 Địa Lí 8Hãy hoàn thành thông tin về các khu vực địa hình đồi núi theo địa hình đồi núi theo bảng gợi ý dưới đây:

Khu vực

Phạm vi

Đặc điểm hình thái

Tây Bắc

   

Đông Bắc

   

Trường Sơn Bắc

   

Trường Sơn Nam

   

Trả lời:

Khu vực

Phạm vi

Đặc điểm hình thái

Tây Bắc

Hữu ngạn sông Hồng đến sông Cả.

- Địa hình cao nhất nước ta, với

các dãy núi lớn có hướng tây bắc - đông nam.

- Có các dãy núi thấp, sơn nguyên, cao nguyên đá vôi và các cánh

đồng thung lũng,...

Đông Bắc

Tả ngạn sông Hồng

đến biên giới phía

Bắc.

- Chủ yếu là đồi núi thấp.

- Có 4 dãy núi hình cánh cung

(Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều) chụm lại ở Tam Đảo.

- Có địa hình cac-xtơ.

Trường Sơn Bắc

Phía nam sông Cả

đến dãy Bạch Mã.

- Là vùng núi thấp.

- Hướng tây bắc - đông nam.

- Gồm nhiều dãy núi song song,

so le nhau, sườn phía đông hẹp và dốc hơn so với sườn phía tây.

Trường Sơn Nam

Phía nam dãy Bạch

Mã đến Đông Nam Bộ.

- Gồm các khối núi Kon Tum, khối núi cực Nam Trung Bộ, nghiêng về phía đông và nhiều cao nguyên

xếp tầng.

Luyện tập 2 trang 105 Địa Lí 8: So sánh đặc điểm địa hình của vùng đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long

Trả lời:

Đặc điểm so

sánh

Đồng bằng sông Hồng

Đồng bằng sông Cửu Long

Vị trí

- Hạ lưu sông Hồng

- Hạ lưu sông Cửu Long

Diện tích

- Khoảng 15000 km2

- Khoảng 40000 km2

Mạng lưới sông ngòi

- Sông ngòi dày đặc.

- Mạng lưới kênh rạch do con người tạo ra.

Hệ thống đê điều

- Có đê ngăn lũ

- Không có đê ngăn lũ

Phù sa

- Không được phù sa bồi đắp tự nhiên

- Được bồi đắp tự nhiên.

Vận dụng 3 trang 105 Địa Lí 8: Hãy thực hiện một trong hai nhiệm vụ sau:

Nhiệm vụ 1: Viết một báo cáo ngắn để mô tả những đặc điểm chủ yếu của địa hình nơi em sinh sống.

Nhiệm vụ 2: Thu thập thông tin và hình ảnh về tác động của con người đã làm thay đổi địa hình ở địa phương em.

Trả lời:

(*) Lựa chọn: Thực hiện nhiệm vụ 1

(*) Trình bày: Mô tả đặc điểm chủ yếu của địa hình thành phố Hà Nội

Vị trí địa lí:

+ Nằm chếch về phía tây bắc của trung tâm vùng đồng bằng châu thổ sông Hồng, Hà Nội có vị trí từ 20°53' đến 21°23' vĩ độ Bắc và 105°44' đến 106°02' kinh độ Đông.

+ Hà Nội tiếp giáp với các tỉnh Thái Nguyên, Vĩnh Phúc ở phía Bắc, Hà Nam, Hòa Bình phía Nam, Bắc Giang, Bắc Ninh và Hưng Yên phía Đông, Hòa Bình cùng Phú Thọ phía Tây.

Diện tích: Sau đợt mở rộng địa giới hành chính vào tháng 8 năm 2008, thành phố có diện tích 3.324,92 km², nằm ở cả hai bên bờ sông Hồng, nhưng tập trung chủ yếu bên hữu ngạn.

Địa hình Hà Nội:

+ Thấp dần theo hướng từ Bắc xuống Nam và từ Tây sang Đông với độ cao trung bình từ 5 đến 20 mét so với mực nước biển.

+ Nhờ phù sa bồi đắp, 3/4 diện tích tự nhiên của Hà Nội là đồng bằng, nằm ở hữu ngạn sông Đà, hai bên sông Hồng và chi lưu các con sông khác.

+ Phần diện tích đồi núi chiếm 1/4 diện tích thành phố,phần lớn thuộc các huyện: Sóc Sơn, Ba Vì, Quốc Oai, Mỹ Đức,… với các đỉnh như: Ba Vì cao 1.281 m, Gia Dê 707 m, Chân Chim 462 m, Thanh Lanh 427 m, Thiên Trù 378 m...

+ Khu vực nội thành Hà Nội có một số gò đồi thấp, như gò Đống Đa, núi Nùng,…

Đánh giá

0

0 đánh giá