Với giải SGK Địa lí 11 Cánh diều trang 8 chi tiết trong Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Địa lí 11. Mời các bạn đón xem:
Giải Địa lí 11 trang 8 (Cánh diều)
Lời giải:
♦ Sự khác biệt về xã hội giữa các nước phát triển và các nước đang phát triển được thể hiện thông qua một số tiêu chí, như: dân cư và đô thị hóa; y tế và giáo dục. Cụ thể:
- Dân cư, đô thị hóa
+ Các nước phát triển:
▪ Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên thấp, thường có cơ cấu dân số già.
▪ Quá trình đô thị hóa đã diễn ra từ lâu, tỉ lệ dân thành thị lớn, trình độ dân trí và chất lượng cuộc sống cao.
+ Phần lớn các nước đang phát triển:
▪ Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên còn cao và có xu hướng giảm.
▪ Phần lớn các nước có cơ cấu dân số trẻ. Một số nước đang chuyển dịch sang cơ cấu dân số già.
▪ Tỉ lệ dân thành thị còn thấp và trình độ đô thị hóa chưa cao nhưng tốc độ đô thị hóa khá nhanh; chất lượng cuộc sống chưa cao.
- Giáo dục và y tế
+ Các nước phát triển có hệ thống giáo dục và y tế phát triển, tuổi thọ trung bình cao.
+ Các nước đang phát triển có hệ thống giáo dục và y tế ngày càng nhiều tiến bộ, số năm đi học trung bình của người từ 25 tuổi trở lên và tuổi thọ ngày càng tăng.
Lời giải:
Phương diện |
Nhóm nước phát triển |
Nhóm nước đang phát triển |
|
Kinh tế |
Quy mô và tốc độ phát triển kinh tế |
- Quy mô kinh tế lớn. - Đóng góp lớn vào quy mô kinh tế toàn cầu. - Tốc tộ tăng trưởng kinh tế khá ổn định. |
- Quy mô kinh tế nhỏ hơn. - Đóng góp không lớn vào quy mô kinh tế toàn cầu. - Nhiều nước có tốc độ tăng trưởng kinh tế khá nhanh. |
Cơ cấu kinh tế |
- Công nghiệp hóa từ sớm và đi đầu trong các cuộc cách mạng công nghiệp. - Phát triển nền kinh tế tri thức, ngành dịch vụ đóng góp nhiều nhất trong GDP. |
- Đang tiến hành công nghiệp hóa, hiện đại hóa. - Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa. |
|
Trình độ phát triển kinh tế |
- Trình độ phát triển kinh tế cao. - Tập trung vào các ngành có hàm lượng khoa học công nghệ và tri thức cao. |
- Trình độ phát triển kinh tế còn thấp. - Một số nước đang chú trọng phát triển các ngành có hàm lượng khoa học - công nghệ và tri thức cao. |
|
Xã hội |
Dân cư và đô thị hóa |
- Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên thấp. - Nhiều quốc gia có cơ cấu dân số già. - Quá trình đô thị hóa diễn ra từ sớm, tỉ lệ dân thành thị cao. - Chất lượng cuộc sống ở mức cao và rất cao. |
- Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên còn cao, xu hướng giảm. - Cơ cấu dân số trẻ. Một số nước đang chuyển dịch sang cơ cấu dân số già. - Nhiều nước tỉ lệ dân thành thị còn thấp và trình độ đô thị hóa chưa cao nhưng tốc độ đô thị hóa nhanh. - Chất lượng cuộc sống ở mức cao và trùng bình, một số nước vẫn ở mức thấp. |
Giáo dục và y tế |
- Hệ thống giáo dục và y tế phát triển, tuổi thọ trung bình người dân cao. |
- Hệ thống giáo dục và y tế nhiều tiến bộ, số năm đi học trung bình của nhóm người từ 25 tuổi trở lên tăng và tuổi thọ trung bình của người dân tăng. |
Lời giải:
(*) Tham khảo:
- Chỉ số GNI/ người và HDI của Nhật Bản (nước phát triển):
+ GNI/người của Nhật Bản năm 2020 là: 42.460 USD
+ HDI của Nhật Bản năm 2021 là: 0,925
- Chỉ số GNI/ người và HDI của Việt Nam (nước đang phát triển):
+ GNI/người của Việt Nam năm 2020 là: 8.200 USD
+ HDI của Việt Nam năm 2021 là: 0,703
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.