Toán lớp 2 trang 66, 67, 68, 69, 70 Bài 55: Đề-xi-mét. Mét. Ki-lô-mét | Kết nối tri thức

487

Toptailieu.vn giới thiệu Giải bài tập Toán lớp 2 trang 66, 67, 68, 69, 70 Bài 55: Đề-xi-mét. Mét. Ki-lô-mét sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập môn Toán lớp 2. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Toán lớp 2 trang 66, 67, 68, 69, 70 Bài 55: Đề-xi-mét. Mét. Ki-lô-mét

Toán lớp 2 trang 66 Hoạt động 1

Toán lớp 2 trang 66 Bài 1: Điền số thích hợp vào ô có dấu “?”.

a)

Toán lớp 2 trang 66 Hoạt động 1 | Kết nối tri thức (ảnh 7)

b)

Toán lớp 2 trang 66 Hoạt động 1 | Kết nối tri thức (ảnh 6)

Phương pháp giải:

a)  Áp dụng kiến thức: 1m = 10 dm; 1 dm = 10 cm; 1 m = 100 cm.

Quan sát ví dụ mẫu và thực hiện tương tự với các câu còn lại.

b) Áp dụng kiến thức: 10 dm = 1 m; 10 cm = 1 dm.

Quan sát ví dụ mẫu và thực hiện tương tự với các câu còn lại.

Lời giải:

a)

Toán lớp 2 trang 66 Hoạt động 1 | Kết nối tri thức (ảnh 5)

b)

Toán lớp 2 trang 66 Hoạt động 1 | Kết nối tri thức (ảnh 4)

Toán lớp 2 trang 66 Bài 2: Chọn độ dài thích hợp.

Toán lớp 2 trang 66 Hoạt động 1 | Kết nối tri thức (ảnh 3)

Phương pháp giải:

Học sinh quan sát các đồ vật trong thực tế rồi ước lượng số đo độ dài của chúng.

Lời giải:

Toán lớp 2 trang 66 Hoạt động 1 | Kết nối tri thức (ảnh 2)

Toán lớp 2 trang 66 Bài 3: Bạn nào nói đúng?

Toán lớp 2 trang 66 Hoạt động 1 | Kết nối tri thức (ảnh 1)

Phương pháp giải:

Quan sát tranh, ước lượng được bảng dài khoảng 2 sải tay của Việt, từ đó xác định được Mai nói đúng.

Áp dụng cách chuyển đổi các đơn vị đo vừa học 1 m = 10 dm, 1 m = 100 cm để đổi 2 m sang các số đo có đơn vị đề-xi-mét hoặc xăng-ti-mét, từ đó xác định được câu nói của Nam và Rô-bốt đúng hay sai.

Lời giải:

Quan sát tranh ta ước lượng bảng dài khoảng 2 sải tay của Việt, do đó Mai nói đúng.

Theo trên, ta ước lượng bảng dài khoảng 2 sải tay của Việt nên bảng dài khoảng 2m (vì sải tay của Việt dài khoảng 1m).

Lại có: 2 m = 20 dm ;     2 m = 200 cm.

Do đó, bạn Nam nói “bảng dài khoảng 2 đề-xi-mét” là sai; bạn Rô-bốt nói “bảng dài khoảng 200 xăng-ti-mét là đúng”

Vậy bạn Mai và Rô-bốt nói đúng.

Toán lớp 2 trang 67 Luyện tập

Toán lớp 2 trang 67 Bài 1: Điền số thích hợp vào ô có dấu “?”.

Toán lớp 2 trang 67 Luyện tập | Kết nối tri thức (ảnh 1)

Phương pháp giải:

Thực hiện phép cộng hoặc trừ các số đo như đối với các số tự nhiên, sau đó ghi thêm đơn vị đo (dm hoặc m) vào sau kết quả.

Lời giải:

Toán lớp 2 trang 67 Luyện tập | Kết nối tri thức (ảnh 2)

Toán lớp 2 trang 67 Bài 2: Quan sát tranh rồi trả lời câu hỏi.

Toán lớp 2 trang 67 Luyện tập | Kết nối tri thức (ảnh 3)

Để đi đến cầu trượt rồi ra bập bênh, Rô-bốt cần đi bao nhiêu mét?

Phương pháp giải:

Để tìm số mét cần đi nếu Rô-bốt đi đến cầu trượt rồi ra bập bênh ta lấy khoảng cách từ vị trí Rô-bốt đang đứng đến cầu trượt (là 30m) cộng với khoảng cách từ cầu trượt đến bập bênh (là 15 m), hay ta thực hiện phép tinh 30 m + 15 m.

Lời giải:

Để đi đến cầu trượt rồi ra bập bên, Rô-bốt cần đi số mét là:

                   30 m + 15 m = 45 m

Vậy để đi đến cầu trượt rồi ra bập bênh, Rô-bốt cần đi 45 m.

Toán lớp 2 trang 67 Bài 3: Nam, Việt và Rô-bốt cùng chơi đá cầu. Nam đá quả cầu bay xa 4 m. Việt đá quả cầu bay xa 5 m. Rô-bốt đá quả cầu bay xa 7 m.

a) Bạn nào đá quả cầu bay xa nhất?

b) Việt đá quả cầu bay xa hơn Nam bao nhiêu mét?

Toán lớp 2 trang 67 Luyện tập | Kết nối tri thức (ảnh 4)

Phương pháp giải:

a) So sánh các số đo độ dài, từ đó tìm được bạn nào đá quả cầu bay xa nhất.

b) Để tìm số mét Việt đá quả cầu bay xa hơn Nam ta lấy số mét Việt đá quả cầu bay xa trừ đi số mét Nam đá quả cầu bay xa.

Lời giải:

a) So sánh các số đo ta có:

                   4 m < 5 m < 7 m.

Vậy: Rô-bốt đá quả cầu bay xa nhất.

b) Việt đá quả cầu bay xa hơn Nam số mét là:

                   5 – 4 = 1 (m)

                              Đáp số: 1 m.

Toán lớp 2 trang 69, 70 Hoạt động 2

Toán lớp 2 trang 69 Bài 1: a) Điền số thích hợp vào ô có dấu “?”.

1 km = Toán lớp 2 trang 69, 70 Hoạt động 2 | Kết nối tri thức (ảnh 2) m                                      Toán lớp 2 trang 69, 70 Hoạt động 2 | Kết nối tri thức (ảnh 2)m = 1 km

b) Chọn câu trả lời thích hợp.

Quãng đường từ nhà Mai đến trường dài khoảng:

A. 2 dm                          B. 2 m                           C. 2 km

Phương pháp giải:

a) Áp dụng kiến thức: 1 km = 1000m ; 1000 m = 1 km.

b) Học sinh tự ước lượng khoảng cách từ nhà Mai (nhân vật trong sách) tới trường sao cho hợp lý.

Lời giải:

a) 1 km = 1 000 m                                            1 000 m = 1 km.

b) Quãng đường từ nhà Mai đến trường dài khoảng 2 km.

Chọn đáp án C.

Toán lớp 2 trang 69 Bài 2

Toán lớp 2 trang 69, 70 Hoạt động 2 | Kết nối tri thức (ảnh 3)

8 km + 9 km = Toán lớp 2 trang 69, 70 Hoạt động 2 | Kết nối tri thức (ảnh 2) km

32 km – 14 km = Toán lớp 2 trang 69, 70 Hoạt động 2 | Kết nối tri thức (ảnh 2) km

Phương pháp giải:

Thực hiện phép cộng hoặc trừ các số đo như đối với các số tự nhiên, sau đó ghi thêm đơn vị đo là km vào sau kết quả.

Lời giải:

8 km + 9 km = 17 km                                  32 km – 14 km = 18 km

Toán lớp 2 trang 70 Bài 3: Biết chiều dài đoạn đường bộ từ Hà Nội đến một số tỉnh như sau:

Toán lớp 2 trang 69, 70 Hoạt động 2 | Kết nối tri thức (ảnh 1)

a) Trong các tỉnh trên, tỉnh nào xa Hà Nội nhất, tỉnh nào gần Hà Nội nhất?

b) Trong các tỉnh trên, đường bộ từ Hà Nội đến những tỉnh nào dài hơn 100 km?

Phương pháp giải:

So sánh các số đo độ dài với cùng đơn vị đo là km dựa vào kiến thức về so sánh các số trong phạm vi 100, từ đó trả lời các câu hỏi của bài toán.

Lời giải:

a) So sánh các số đo độ dài ta có:

54 km < 106 km < 155 km < 280 km.

Vậy trong các tỉnh trên, tỉnh Cao Bằng xa Hà Nội nhất, tỉnh Hà Nam gần Hà Nội nhất.

b) So sánh các số đo độ dài với 100 km ta có:

54 km < 100 km                                     106 km > 100 km

280 km > 100 km                                    155 km > 100 km   

Vậy trong các tỉnh trên, đường bộ từ Hà Nội đến các tỉnh Thái Bình, Cao Bằng, Lạng Sơn dài hơn 100 km.

Toán lớp 2 trang 70 Bài 4: Cóc kiện Trời.

Hành trình cóc lên Thiên Đình kiện Trời làm mưa cứu muôn loài được cho như sau:

Toán lớp 2 trang 69, 70 Hoạt động 2 | Kết nối tri thức (ảnh 4)

Cóc đi 28 km thì gặp cua. Cóc và cua đi thêm 36 km nữa thì gặp hổ và gấu. Cóc, cua, hổ và gấu đi thêm 46 km nữa thì gặp ong mật và cáo. Hỏi:

a) Cóc đi bao nhiêu ki-lô-mét thì gặp hổ và gấu?

b) Tính từ chỗ gặp cua, cóc đi bao nhiêu ki-lô-mét thì gặp ong mật và cáo?

Phương pháp giải:

a) Để tìm số ki-lô-mét Cóc đi để gặp hổ và gấu ta lấy số ki-lô-mét Cóc đi để gặp Cua cộng với số ki-lô-mét Cóc đi thêm để gặp hổ và gấu.

b) Để tìm số ki-lô-mét Cóc đi để gặp ong mật và cáo (tính từ chỗ gặp cua) ta lấy khoảng cách từ Cua tới hổ và gấu cộng với khoảng cách từ hổ và gấu tới ong mật và cáo.

Lời giải:

a) Cóc cần đi số ki-lô-mét để gặp hổ và gấu là:

                   28 + 36 = 64 (km)

                               Đáp số: 64 km.

b) Tính từ chỗ gặp Cua, Cóc cần đi số ki-lô-mét để gặp ong mật và cáo là:

                   36 + 46 = 82 (km)

                                 Đáp số: 82 km.

Đánh giá

0

0 đánh giá