KHTN 7 Kết nối tri thức Bài 27: Trao đổi khí ở sinh vật

693

Lời giải bài tập Khoa học tự nhiên 7 Bài 28: Trao đổi khí ở sinh vật sách Kết nối tri thức ngắn gọn, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi KHTN 7 từ đó học tốt môn Khoa học tự nhiên 7.

Giải SGK KHTN 7 Bài 28 Kết nối tri thức: Trao đổi khí ở sinh vật

Mở đầu trang 118 KHTN 7: Hình bên thể hiện sự trao đổi khí ở người. Trao đổi khí là gì? Quá trình trao đổi khí diễn ra như thế nào ở cơ thể động vật và thực vật?

Phương pháp giải:

Trao đổi khí là quá trình trao đổi khí giữa sinh vật và môi trường. Trao đổi khí gồm hai quá trình là hô hấp và quang hợp.

Lời giải:

- Trao đổi khí là quá trình trao đổi sinh vật lấy O2 hoặc CO2, đồng thời thải ra môi trường khí với môi trường O2 hoặc CO2 diễn ra theo cơ chế khuếch tán.

- Ở cơ thể động vật trao đổi khí được thực hiện qua quá trình hô hấp.

- Ở thực vật, trao đổi khí được thực hiện ở cả quá trình quang hợp và hô hấp.

Câu hỏi trang 118 KHTN 7

Câu hỏi 1 trang 118 KHTN 7: Đọc thông tin trên rồi hoàn thành nội dung theo mẫu bảng 28.1

Phương pháp giải:

- Trao đổi khí là quá trình trao đổi sinh vật lấy O2 hoặc CO2, đồng thời thải ra môi trường khí với môi trường O2 hoặc CO2 diễn ra theo cơ chế khuếch tán.

- Ở cơ thể động vật trao đổi khí được thực hiện qua quá trình hô hấp.

- Ở thực vật, trao đổi khí được thực hiện ở cả quá trình quang hợp và hô hấp.

Lời giải:

Câu hỏi 2 trang 118 KHTN 7: Trao đổi khí có liên quan gì với hô hấp tế bào?

Phương pháp giải:

- Trao đổi khí là quá trình trao đổi sinh vật lấy O2 hoặc CO2, đồng thời thải ra môi trường khí với môi trường O2 hoặc CO2 diễn ra theo cơ chế khuếch tán.

- Ở cơ thể động vật trao đổi khí được thực hiện qua quá trình hô hấp.

- Ở thực vật, trao đổi khí được thực hiện ở cả quá trình quang hợp và hô hấp.

Lời giải:

Trao đổi khí cung cấp khí O2 làm nguyên liệu cho quá trình hô hấp và thải sản phẩm của hô hấp là khí CO2 ra ngoài môi trường.

Câu hỏi trang 119 KHTN 7

Câu hỏi 1 trang 119 KHTN 7: Cấu tạo của khí khổng phù hợp với chức năng trao đổi khí của thực vật như thế nào?

Phương pháp giải:

- Mỗi khí khổng có hai tế bào hình hạt đậu áp sát vào nhau. Các tế bào hạt đậu có thành trong dày, thành ngoài mỏng tạo thành một khe hở (lỗ khí) giữa hai tế bào hạt đậu.

- Quan sát Hình 28.1 và đưa ra nhận xét.

- Các yếu tố của môi trường (nhiệt độ, ánh sáng,...) ảnh hướng đến sự quang hợp, do đó chúng ảnh hưởng đến sự trao đổi khí ở lá.

Lời giải:

Các tế bào hạt đậu chứa nhiều lục lạp, có vai trò đóng, mở khe khí khổng.

Khi tế bào hạt đậu hút nước, không bào lớn lên, thành mỏng hết căng và thành dày duỗi thẳng làm khí khổng mở rộng.

Khi tế bào hạt đậu mất nước, không bào mỏng đi, thành mỏng hết căng và thành dày duỗi thẳng làm khí khổng đóng lại.

Câu hỏi 2 trang 119 KHTN 7: Quan sát Hình 28.1, cho biết sự khác nhau giữa quá trình trao đổi khí qua khí khổng trong hô hấp và quang hợp.

Phương pháp giải:

- Mỗi khí khổng có hai tế bào hình hạt đậu áp sát vào nhau. Các tế bào hạt đậu có thành trong dày, thành ngoài mỏng tạo thành một khe hở (lỗ khí) giữa hai tế bào hạt đậu.

- Quan sát Hình 28.1 và đưa ra nhận xét.

- Các yếu tố của môi trường (nhiệt độ, ánh sáng,...) ảnh hướng đến sự quang hợp, do đó chúng ảnh hưởng đến sự trao đổi khí ở lá.

Lời giải:

Sự khác nhau giữa quá trình trao đổi khí qua khí khổng trong hô hấp và quang hợp:

- Trong quá trình hô hấp, các khí khổng thu nhận O2 từ môi trường và thải ra môi trường khí CO2.

- Trong quá trình quang hợp, các khí khổng thu nhận CO2 từ môi trường và thải ra môi trường khí O2.

Câu hỏi 3 trang 119 KHTN 7: Quá trình trao đổi khí chịu ảnh hưởng của những yếu tố nào? Cây bị thiếu nước ảnh hưởng như thế nào đến quá trình trao đổi khí?

Phương pháp giải:

- Mỗi khí khổng có hai tế bào hình hạt đậu áp sát vào nhau. Các tế bào hạt đậu có thành trong dày, thành ngoài mỏng tạo thành một khe hở (lỗ khí) giữa hai tế bào hạt đậu.

- Quan sát Hình 28.1 và đưa ra nhận xét.

- Các yếu tố của môi trường (nhiệt độ, ánh sáng,...) ảnh hướng đến sự quang hợp, do đó chúng ảnh hưởng đến sự trao đổi khí ở lá.

Lời giải:

Các yếu tố môi trường ảnh hưởng đến quá trình trao đổi khí ở thực vật:

+ Nhiệt độ: Khi nhiệt độ tăng, thoát hơi nước tăng, nên sự trao đổi khí trong quá trình quang hợp tăng và ngược lại.

+ Cường độ ánh sáng: Khi cường độ ánh sáng tăng, cường độ quang hợp tăng nên quá trình trao đổi khí cùng tăng.

+ Nồng độ khí CO2: Khi nồng độ khí CO2, quá trình quang hợp cũng tăng dẫn đến sự trao đổi khí tăng.

+ Nồng độ các chất khoáng trong đất: Các chất khoáng cũng ảnh hưởng đến quá trình quang hợp nên cũng làm thay đổi tốc độ và tần suất trao đổi khí ở lá.

+ Hàm lượng nước trong đất: Khi lượng nước trong đất giảm, trao đổi khí ở cây cũng giảm do quang hợp giảm.

- Cây bị thiếu nước sẽ làm khí khổng không thể thực hiện được chức năng của nó, do đó khi cây bị thiếu nước, quá trình trao đổi khí ở thực vật sẽ bị ức chế.

Hoạt động trang 121 KHTN 7

Hoạt động 1 trang 121 KHTN 7:  Quan sát Hình 28.2, cho biết tên cơ quan trao đổi khí ở giun đất, cá, châu chấu và  mèo.

Phương pháp giải:

Các cơ quan thực hiện sự trao đổi khí ở động vật:

- Động vật đơn bào và một số động vật đa bào như ruột khoang, giun tròn, giun dẹp,... trao đổi khí qua bề mặt cơ thể.

- Các loài côn trùng trao đổi khí qua hệ thống ống khí.

- Các loài sống dưới nước như cá, tôm, cua, trai, ... trao đổi khí qua mang.

- Động vật thuộc lớp Bò sát, Chim, Thú trao đổi khí qua phổi.

Quan sát các hình và đưa ra nhận xét.

Lời giải:

Cơ quan trao đổi khí của:

- Giun đất: Qua da

- Châu chấu: Qua hệ thống ống khí

- Cá: Qua mang

- Mèo: Qua phổi.

Hoạt động 2 trang 121 KHTN 7: Quan sát Hình 28.3, mô tả đường đi của khí qua cơ quan trao đổi khí ở động vật.

Phương pháp giải:

Các cơ quan thực hiện sự trao đổi khí ở động vật:

- Động vật đơn bào và một số động vật đa bào như ruột khoang, giun tròn, giun dẹp,... trao đổi khí qua bề mặt cơ thể.

- Các loài côn trùng trao đổi khí qua hệ thống ống khí.

- Các loài sống dưới nước như cá, tôm, cua, trai, ... trao đổi khí qua mang.

- Động vật thuộc lớp Bò sát, Chim, Thú trao đổi khí qua phổi.

Quan sát các hình và đưa ra nhận xét.

Lời giải:

Trao đổi khí ở động vật được diễn ra:

- Khí O2 được cơ thể động vật hấp thu qua các cơ quan trao đổi khí như da, hệ thống ống khí, mang, phổi rồi đưa đến các tế bào khác trong cơ thể; đồng thời khí CO2 từ các tế bào đó vận chuyển đến các cơ quan trao đổi khí để thải ra môi trường.

Hoạt động 3 trang 121 KHTN 7: Quan sát Hình 28.4, mô tả đường đi của khí O2 và CO2 qua các cơ quan của hệ hô hấp ở người.

Phương pháp giải:

Các cơ quan thực hiện sự trao đổi khí ở động vật:

- Động vật đơn bào và một số động vật đa bào như ruột khoang, giun tròn, giun dẹp,... trao đổi khí qua bề mặt cơ thể.

- Các loài côn trùng trao đổi khí qua hệ thống ống khí.

- Các loài sống dưới nước như cá, tôm, cua, trai, ... trao đổi khí qua mang.

- Động vật thuộc lớp Bò sát, Chim, Thú trao đổi khí qua phổi.

Quan sát các hình và đưa ra nhận xét.

Lời giải:

Đường đi của khí Oxygen và carbon dioxide qua các cơ quan hô hấp ở người.

Khi hít vào, không khí ở môi trường ngoài đi qua khoang mũi, khí quản, phế quản để vào phổi và đến tận các phế nang trong phổi. Ở các phế nang, oxygen khuếch tán vào máu và được vận chuyển đến để cung cấp cho các tế bào trong cơ thể đồng thời carbon dioxide từ các tế bào sẽ khuếch tán vào mạch máu đếm các phế nang và được đưa ra ngoài qua việc thở ra.

Hoạt động 4 trang 121 KHTN 7: Điều gì xảy ra nếu đường dẫn khí bị tắc nghẽn? Nếu những việc làm có lợi cho quá trình trao đổi khí ở người.

Phương pháp giải:

Các cơ quan thực hiện sự trao đổi khí ở động vật:

- Động vật đơn bào và một số động vật đa bào như ruột khoang, giun tròn, giun dẹp,... trao đổi khí qua bề mặt cơ thể.

- Các loài côn trùng trao đổi khí qua hệ thống ống khí.

- Các loài sống dưới nước như cá, tôm, cua, trai, ... trao đổi khí qua mang.

- Động vật thuộc lớp Bò sát, Chim, Thú trao đổi khí qua phổi.

Quan sát các hình và đưa ra nhận xét.

Lời giải:

Nếu đường dẫn khí bị tắc nghẽn, lượng khí được vận chuyển vào cơ thể sẽ bị giảm, nên sẽ làm giảm hiệu suất trao đổi khí ở động vật.

Một số việc làm có lợi cho quá trình trao đổi khí ở người: Tập thể dục, hít thở sâu, thường xuyên kiểm tra sức khỏe đặc biệt là hệ hô hấp, không hút thuốc lá,....

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá