Toán lớp 2 trang 75, 76 Luyện tập 1 | Kết nối tri thức

584

Với giải bài tập Toán lớp 2 trang 75, 76 Luyện tập 1 sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán lớp 2 Tập 2. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Toán lớp 2 trang 75, 76 Luyện tập 1

Toán lớp 2 trang 75 Bài 1: Điền số thích hợp vào ô có dấu “?”.

Toán lớp 2 trang 75, 76 Luyện tập 1 | Kết nối tri thức (ảnh 1)

Phương pháp giải:

a) Áp dụng kiến thức:

1 m = 10 dm ;               1 m = 100 cm ;                  1 dm = 10 cm.

b) Áp dụng kiến thức:

100 cm = 1 m ;              10 dm = 1 m.

Lời giải:

Toán lớp 2 trang 75, 76 Luyện tập 1 | Kết nối tri thức (ảnh 2)

Toán lớp 2 trang 75 Bài 2: Điền số thích hợp vào ô có dấu “?”.

Người ta làm một cây cầu gỗ trên hồ nước và đóng các cọc làm thành cầu (như hình vẽ). Hai cọc cạnh nhau cách nhau đúng 1 m.

a) Chiều dài đoạn AB là Toán lớp 2 trang 75, 76 Luyện tập 1 | Kết nối tri thức (ảnh 3) m.

b) Độ dài cây cầu được tính bằng độ dài đường gấp khúc ABCD. Độ dàicây cầu là Toán lớp 2 trang 75, 76 Luyện tập 1 | Kết nối tri thức (ảnh 3) m.

Toán lớp 2 trang 75, 76 Luyện tập 1 | Kết nối tri thức (ảnh 4)

Phương pháp giải:

a) Đếm số khoảng trống (mỗi khoảng trống nằm giữa hai cọc liên tiếp) của đoạn AB. Biết mỗi khoảng trống là 1 m, từ đó tìm ra chiều dài của đoạn AB.

b) - Đếm số khoảng trống của đoạn AB, BC, CD.

- Tìm số khoảng trống của đường gấp khúc ABCD bằng cách tìm tổng số khoảng trống của đoạn AB, BC, CD.

- Biết mỗi khoảng trống là 1 m, từ đó tìm ra độ dài đường gấp khúc ABCD hay ta tìm được chiều dài của cây cầu.

Lời giải:

a) Quan sát ta thấy trên đoạn AB có 9 khoảng trống (mỗi khoảng trống nằm giữa hai cọc liên tiếp).

Mà mỗi khoảng trống là 1 m, vậy chiều dài đoạn AB là 9 m.

b) Quan sát ta thấy trên đoạn BC có 5 khoảng trống và trên đoạn CD có 7 khoảng trống.

Trên đường gấp khúc ABCD có tất cả số khoảng trống là:

                9 + 5 + 7 = 21 (khoảng trống)

Mà mỗi khoảng trống là 1 m, do đó độ dài đường gấp khúc ABCD là 21 m.

Vậy độ dài cây cầu là 21m.

Toán lớp 2 trang 76 Bài 3: Điền số thích hợp vào ô có dấu “?”.

Mỗi vạch A, B, C trên thước chỉ số đo nào?

Toán lớp 2 trang 75, 76 Luyện tập 1 | Kết nối tri thức (ảnh 5)

Vạch A chỉ số đo: Toán lớp 2 trang 75, 76 Luyện tập 1 | Kết nối tri thức (ảnh 3) dm

Vạch B chỉ số đo: Toán lớp 2 trang 75, 76 Luyện tập 1 | Kết nối tri thức (ảnh 3) dm

Vạch C chỉ số đo: Toán lớp 2 trang 75, 76 Luyện tập 1 | Kết nối tri thức (ảnh 3) dm

Phương pháp giải:

Quan sát ta thấy 2 vạch lớn liền nhau trên thước đã cho hơn hoặc kém nhau 1 dm, do đó ta đếm thêm 1 dm rồi điền các số đo còn thiếu vào thước.

Lời giải:

Ta có:

Toán lớp 2 trang 75, 76 Luyện tập 1 | Kết nối tri thức (ảnh 6)

Vậy: Vạch A chỉ số đo 10 dm.

        Vạch B chỉ số đo 11 dm.

        Vạch C chỉ số đo 12 dm.

Toán lớp 2 trang 76 Bài 4: Mi và Mai đi tham quan cùng bố mẹ. Điểm tham quan cách nhà 50 km. Đến trạm dừng nghỉ, bố cho biết ô tô đã đi được 25 km. Hỏi từ trạm dừng nghỉ còn cách điểm đến bao nhiêu ki-lô-mét?

Toán lớp 2 trang 75, 76 Luyện tập 1 | Kết nối tri thức (ảnh 7)

Phương pháp giải:

Để tìm số ki-lô-mét từ trạm dừng nghỉ đến điểm đến ta lấy số ki-lô-mét từ nhà đến điểm tham quan trừ đi số ki-lô-mét từ nhà đến trạm dừng nghỉ.

Lời giải:

Trạm dừng nghỉ còn cách điểm tham quan số ki-lô-mét là:

50 – 25 = 25 (km)

Đáp số: 25 km.

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 2 Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:

Toán lớp 2 trang 76, 77, 78 Luyện tập 2...

Đánh giá

0

0 đánh giá