Con Rồng cháu Tiên. Chữ hoa Q Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 – Cánh diều

557

Trả lời các câu hỏi phần Con Rồng cháu Tiên. Chữ hoa Q Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 Cánh diều giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Việt lớp 2 từ đó học tốt môn Tiếng Việt lớp 2.

Giải bài tập Con Rồng cháu Tiên. Chữ hoa Q

Tiếng Việt lớp 2 trang 117 Câu 1: Nghe – viết:

Con Rồng cháu Tiên

Âu Cơ cùng năm mươi con sinh sống trên đất liền. Người con trưởng được tôn làm vua, lấy hiệu là Hùng Vương, đóng đô ở đất Phong Châu, con cháu càng ngay càng đông đúc.

Cũng bởi sự tích này mà người Việt Nam thường được gọi là “con Rồng cháu Tiên”.

Tiếng Việt lớp 2 trang 117 Câu 2: Tìm chữ phù hợp vào ô trống:

a. Chữ l hay n?

- Một cây □àm chẳng nên □on

Ba cây chụm lại □ên hòn □úi cao.

                                               Tục ngữ

- Nhiễu điều phủ □ấy giá gương

Người trong một □ước phải thương nhau cùng.

                                                   Tục ngữ

b. Chữ v hay d?

□ườn nhà tôi trắng nhiều cây trái: □ú sữa xanh bóng điểm sắc tím, ăn vào ngọt □ịu. Sầu riêng múi □àng ươm, thơm lừng. Những trái xoài □àng tươi, ứa mật. Cây cối được trồng thành □ãy thật đẹp mắt.

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ các câu và đoạn để hoàn thành bài tập.

Lời giải:

a. Chữ l hay n?

- Một cây làm chẳng nên non

Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.

Tục ngữ

- Nhiễu điều phủ lấy giá gương

Người trong một nước phải thương nhau cùng.

Tục ngữ

b. Chữ v hay d?

Vườn nhà tôi trắng nhiều cây trái: vú sữa xanh bóng điểm sắc tím, ăn vào ngọt dịu. Sầu riêng múi vàng ươm, thơm lừng. Những trái xoài vàng tươi, ứa mật. Cây cối được trồng thành dãy thật đẹp mắt.

Tiếng Việt lớp 2 trang 118 Câu 3: Tìm các tiếng:

a. Bắt đầu bằng l hay n, có nghĩa như sau:

- Vật dùng để nấu cơm.

- Đi bộ trên mặt nền ngập nước.

- Sai sót, khuyết điểm.

b. Bắt đầu bằng v hay d, có nghĩa như sau:

- Ngược lại với buồn.

- Mềm những bền, khó làm đứt.

- Bộ phận cơ thể nối cánh tay với thân mình.

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ yêu cầu của đề bài và tìm tiếng phù hợp.

Lời giải:

a. Bắt đầu bằng l hay n, có nghĩa như sau:

- Vật dùng để nấu cơm: nồi

- Đi bộ trên mặt nền ngập nước: lội

- Sai sót, khuyết điểm: lỗi

b. Bắt đầu bằng v hay d, có nghĩa như sau:

- Ngược lại với buồn: vui

- Mềm những bền, khó làm đứt: dai

- Bộ phận cơ thể nối cánh tay với thân mình: vai

Tiếng Việt lớp 2 trang 118 Câu 4: Tập viết:

a) Viết chữ hoa (kiểu 2):

b) Viết ứng dụng: Quê hương tươi đẹp biết bao

Phương pháp giải:

* Cấu tạo:

- Nét 1: Nét cong trái

- Nét 2: Nét cong phải

- Nét 3: Nét lượn ngang

* Cách viết:

Đặt bút giữa đường kẻ 4 và đường kẻ 5 viết nét cong trái nhỏ đến đường kẻ 6. Viết tiếp nét cong phải (to) xuống tới đường kẻ 1 thì lượn vòng trở lại. Tiếp tục viết nét lượn ngang từ trái sang phải (cắt ngang nét cong phải) tạo vòng xoắn nhỏ ở chân chữ. Dừng bút ở đường kẻ 2.

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Tiếng Việt lớp 2 trang 115, 116, 117 Con Rồng cháu Tiên...

Tiếng Việt lớp 2 trang 118, 119, 120 Thư Trung thu...

Tiếng Việt lớp 2 trang 120 Con Rồng cháu Tiên...

Tiếng Việt lớp 2 trang 121 Viết về đất nước, con người Việt Nam...

Tiếng Việt lớp 2 trang 121, 122 Đọc sách báo viết về người Việt Nam...

Đánh giá

0

0 đánh giá