Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 20)

580

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án Phần 20 hay nhất được biên soạn và chọn lọc giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi môn Tiếng Anh.

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 20)

Câu 1: Read the passage and answer the questions

For many American university students, the weeklong spring break holiday means an endless party on a sunny beach in Florida or Mexico. In Panama City Beach, Florida, a city with a permanent population of around 36,000, more than half a million university students arrive during the month of March to play and party, making it the number one spring break destination in the United States.

A weeklong drinking binge is not for anyone, however, and a growing number of American university students have found a way to make spring break matter. For them, joining or leading a group of volunteers to travel locally or internationally and work to alleviate problems such as poverty, homelessness, or environmental damage makes spring break a unique learning experience that university students can feel good about.

During one spring break week, students at James Madison University in Virginia participated in 15 “alternative spring break” trips to nearby states, three others to more distant parts of the United States, and five international trips. One group of JMU students traveled to Bogalusa, Louisiana, to help rebuild homes damaged by Hurricane Katrina. Another group traveled to Mississippi to organize creative activities for children living in a homless shelter. One group of students did go to Florida, but not to lie on the sand. They performed exhausting physical labor such as maintaining hiking trails and destroying invasive plant species that threaten the native Florida ecosystem.

Students who participate in alternative spring break projects find them very rewarding. While most university students have to get their degrees before they can start helping people, student volunteers are able to help people now. On the other hand, the accommodations are far from glamorous. Students often sleep on the floor of a school or spend the week camping in tents. But students only pay around $250 for meals and transportation, which is much less than some of their peers spend to travel to more traditional spring break hotspots.

Alternative spring break trips appear to be growing in popularity at universities across the United States. Students cite a number of reason for participating. Some appreciate the opportunity to socialize and meet new friends. Others want to exercise their beliefs about people’s obligation to serve humanity and make the world a better place whatever their reason, these students have discovered something that gives them rich rewards along with a break from school work.

1. How many university students travel to Panama Beach City every March for spring break?

A. Around 500,000     

B. Around 10,000        

C. Around 36,000     

D. Around 50,000

2. The article is mainly about ________.

A. sleeping on the floor or camping in tents.      

B. alternative spring break trips.

C. drinking problems among university students.     

D. spring break in Florida and Mexico.

3. The word “binge” in the second paragraph probably means ______.

A. having very little alcohol.      

B. refusing to do something.

C. studying for too long.       

D. doing too much of something.

4.  Which of the following is NOT mentioned as a problem that alternative spring break trips try to help solve?

A. Alcoholism.      

B. Environmental damage.

C. Poverty.      

D. Homelessness.

5. Which of the following gives the main idea of the third paragraph?

A. One group of JMU students worked on homes damaged by a hurricane.

Some students work to help the environment on alternative spring break trips.

C. Children living in homeless shelters enjoy creative activities.

D. University students do many different types of work on alternative spring break trips.

6. The article implies that university students            .

A. many take fewer alternative spring break trips in future.

B. would prefer to wait until they have their degrees to start helping people.

C. complain about accommodations on alternative spring break trips

D. spend more than $250 for traditional spring break trips.

7. The word “them” in paragraph 4 refers to            .

A. degrees       

B. projects        

C. people      

D. students

8. Which of the following is mentioned as a reason for participating in alternative spring break trips?

A. The hope of earning money.

B. A personal opinion that people must help other people.

C. A desire to travel to glamorous places.

D. A wish to get away from family and friends.

Lời giải:

Đáp án: 

1. A

2. B

3. D

4. A

5. D

6. B

7. B

8. B

Giải thích:

1. Thông tin: In Panama City Beach, Florida, a city with a permanent population of around 36,000, more than half a million university students arrive during the month of March to play and party.

2. 

A. Ngủ dưới sàn hoặc cắm trại trong lều.

B. Các chuyến “kì nghỉ xuân thay thế”.

C. Các vấn đề về uống rượu giữa các sinh viên đại học.

D. Kì nghỉ mùa xuân ở Florida và Mexico.

3. binge = doing too much of something: làm gì quá nhiều

4. Thông tin: For them, joining or leading a group of volunteers to travel locally or internationally and work to alleviate problems such as poverty, homelessness, or environmental damage makes spring break a unique learning experience that university students can feel good about.

5. 

A. Một nhóm sinh viên JMU sửa chữa những ngôi nhà bị hư hại do bão.

B. Một số học sinh làm việc để giúp đỡ môi trường trong các chuyến đi nghỉ xuân thay thế.

C. Trẻ em sống trong những nơi trú ẩn dành cho người vô gia cư thích các hoạt động sáng tạo.

D. Sinh viên đại học làm nhiều loại công việc khác nhau trong các chuyến đi nghỉ xuân thay thế.

6. Thông tin: Students who participate in alternative spring break projects find them very rewarding. While most university students have to get their degrees before they can start helping people.

7. Thông tin: Students who participate in alternative spring break projects find them very rewarding.

8. Thông tin: Others want to exercise their beliefs about people’s obligation to serve humanity and make the world a better place whatever their reason, these students have discovered something that gives them rich rewards along with a break from school work.

Dịch: Đối với nhiều sinh viên đại học Mỹ, kỳ nghỉ xuân kéo dài một tuần đồng nghĩa với một bữa tiệc bất tận trên bãi biển đầy nắng ở Florida hoặc Mexico. Tại Panama City Beach, Florida, một thành phố có dân số thường trú khoảng 36.000 người, hơn nửa triệu sinh viên đại học đến trong tháng 3 để vui chơi và tiệc tùng, khiến nơi đây trở thành điểm đến số một trong kỳ nghỉ xuân ở Hoa Kỳ.

Tuy nhiên, một cuộc nhậu nhẹt kéo dài cả tuần không dành cho bất kỳ ai, và ngày càng nhiều sinh viên đại học Mỹ đã tìm ra cách để kỳ nghỉ xuân trở nên quan trọng. Đối với họ, việc tham gia hoặc dẫn dắt một nhóm tình nguyện viên đi du lịch trong nước hoặc quốc tế và làm việc để giảm bớt các vấn đề như nghèo đói, vô gia cư hoặc thiệt hại về môi trường khiến kỳ nghỉ xuân trở thành một trải nghiệm học tập độc đáo mà sinh viên đại học có thể cảm thấy hài lòng.

Trong một tuần nghỉ xuân, sinh viên tại Đại học James Madison ở Virginia đã tham gia 15 chuyến đi “kỳ nghỉ xuân thay thế” đến các tiểu bang lân cận, ba chuyến khác đến các vùng xa hơn của Hoa Kỳ và năm chuyến đi quốc tế. Một nhóm sinh viên JMU đã đến Bogalusa, Louisiana, để giúp xây dựng lại những ngôi nhà bị hư hại bởi cơn bão Katrina. Một nhóm khác đến Mississippi để tổ chức các hoạt động sáng tạo cho trẻ em sống trong khu tạm trú dành cho người vô gia cư. Một nhóm sinh viên đã đến Florida, nhưng không phải để nằm trên cát. Họ thực hiện những công việc lao động chân tay mệt mỏi như duy trì những con đường mòn đi bộ đường dài và tiêu diệt các loài thực vật xâm lấn đang đe dọa hệ sinh thái bản địa của Florida.

Những học sinh tham gia vào các dự án nghỉ xuân thay thế thấy chúng rất bổ ích. Trong khi hầu hết các sinh viên đại học phải lấy bằng trước khi họ có thể bắt đầu giúp đỡ mọi người, thì giờ đây các sinh viên tình nguyện đã có thể giúp đỡ mọi người. Mặt khác, chỗ ở là xa quyến rũ. Học sinh thường ngủ trên sàn của trường hoặc dành cả tuần để cắm trại trong lều. Nhưng sinh viên chỉ trả khoảng 250 đô la cho các bữa ăn và phương tiện đi lại, ít hơn nhiều so với số tiền mà một số bạn cùng trang lứa chi để đi du lịch đến các điểm nóng trong kỳ nghỉ xuân truyền thống hơn.

Các chuyến đi nghỉ xuân thay thế dường như đang ngày càng phổ biến tại các trường đại học trên khắp Hoa Kỳ. Học sinh trích dẫn một số lý do để tham gia. Một số đánh giá cao cơ hội giao lưu và gặp gỡ những người bạn mới. Những người khác muốn thực hiện niềm tin của họ về nghĩa vụ của mọi người là phục vụ nhân loại và làm cho thế giới trở nên tốt đẹp hơn bất kể lý do của họ là gì, những sinh viên này đã khám phá ra điều gì đó mang lại cho họ những phần thưởng phong phú cùng với việc nghỉ học.

Câu 2: When you come down the hill, do drive slowly because it is not _____ obvious where the turning is.

A. instantaneously 

B. directly 

C. immediately 

D. quite

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

- instantaneously: ngay lập tức, bộc phát

- directly: trực tiếp

- immediately: ngay lập tức

- quite: khá

=> trong 4 trạng từ trên thì obvious chỉ đi được với trạng từ imediately

Dịch: Khi bạn đi xuống đồi, hãy lái xe chậm bởi vì bạn sẽ không biết có những thứ gì sẽ đột ngột xảy ra ở chỗ cua.

Câu 3: Immediately, after his arrival, things went wrong.

A. When he was arriving, things went wrong. 

B. No longer did he arrive, but things still went wrong.

C. No sooner had he arrived than things went wrong.

D. Because he arrived, things still went wrong.

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: No sooner + had + S + Vp2 + than + S + Vqkd: Ngay sau khi...thì

Dịch: Ngay sau khi anh ấy tới thì mọi thứ đã trở nên tồi tệ.

Câu 4: Influenced by the work of Malthus, Darwin came ____ a theory of natural selection and gradual evolution over time. 

A. off

B. into

C. out

D. up with

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: come up with: đưa ra, nảy ra ý tưởng

Dịch: Bị ảnh hưởng bởi công trình của Malthus, Darwin đã đưa ra một lý thuyết về chọn lọc tự nhiên và tiến hóa dần dần theo thời gian.

Câu 5: Not only did he spend all his money but also he borrowed some from me. 

A. did he spend

B. all

C. but also he

D. from

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: Not only + trợ động từ + S + V + but + S + also + V: không những...mà còn => but he also

Dịch: Anh ấy không những tiêu hết tiền của anh ấy mà còn mượn tiền từ tôi.

Câu 6: _______ continental crust older than 200 million years. 

A. It is nowhere the

B. Nowhere is the 

C. Is nowhere the 

D. Is the nowhere

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: Đảo ngữ: no where + trợ động từ/tobe + S + V/N: không có nơi nào

Dịch: Không nơi nào có vỏ lục địa già hơn 200 triệu năm.

Câu 7: They decided to _______ every month for their retirement. 

A. put some money away

B. put some money aside

C. take up some money

D. take some money away

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: put st aside: để dành cái gì

Dịch: Họ quyết định để dành một chút tiền mỗi tháng cho việc nghỉ hưu.

Câu 8: Tìm từ đồng nghĩa: Morgan Freeman began to land big roles and won critical and popular acclaim after years of small parts and limited success. 

A. arrive

B. gain

C. deliver

D. cause

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: land = gain: giành được, đạt được

Dịch: Morgan Freeman bắt đầu nhận những vai diễn lớn và giành được sự hoan nghênh của giới phê bình cũng như phổ biến sau nhiều năm đóng những vai nhỏ và thành công hạn chế.

Câu 9: They ______ how deeply the rows between his parents ______ the child. 

A. didn't realize – had affected

B. didn't realize – have affected

C. don’t realize – affected

D. will never realize – had affected

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: Hai hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ, hành động xảy ra trước chia quá khứ hoàn thành, hành động xảy ra sau chia quá khứ đơn.

Dịch: Họ không nhận ra mâu thuẫn giữa cha mẹ đã ảnh hưởng sâu sắc đến đứa trẻ như thế nào.

Câu 10: They advise her to eat less meat and fat to keep herself healthy.

=> It is advisable that she ___________________________.

Lời giải:

Đáp án: It is advisable that she eat less meat and fat to keep herself healthy. 

Giải thích: Thức giả định: It is advisable/... that S + V(nguyên thể với mọi chủ ngữ)

Dịch: Cô ấy được khuyên là ăn ít thịt và chất béo hơn để giữ cơ thể khỏe mạnh.

Câu 11: We must find a time ________ we can meet and a place _______ we can talk. 

A. when/ whom

B. who/where

C. whom/whose

D. when/where

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: Trạng từ quan hệ when thay thế cho danh từ chỉ thời gian, where thay thế cho danh từ chỉ nơi chốn trước nó.

Dịch: Chúng ta phải tìm một thời điểm mà chúng ta có thể gặp nhau và một nơi mà chúng ta có thể nói chuyện.

Câu 12: Only final-year students are allowed to use the main college car park.

A. The main college car park is not used by final-year students.

B. Final year students aren't restricted to use the main college car park.

C. The main college car park is restricted to final-year students.

D. The use of the main college car park isn’t restricted to final-year students.

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: 

Câu gốc: Chỉ sinh viên năm cuối mới được phép sử dụng bãi đậu xe chính của trường đại học.

A. Bãi đậu xe chính của trường đại học không dành cho sinh viên năm cuối.

B. Sinh viên năm cuối không bị hạn chế sử dụng bãi đậu xe chính của trường đại học.

C. Bãi đỗ xe chính của trường đại học chỉ dành cho sinh viên năm cuối.

D. Việc sử dụng bãi đậu xe chính của trường đại học không bị hạn chế đối với sinh viên năm cuối.

=> C gần nghĩa nhất

Câu 13: Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Walt Disney was born in 1901 in Chicago, but soon moved to a small farm near Marceline, Missouri. From this rural and rather humble beginning he later became one of the most famous and beloved motion- picture producers in history. Although he died in 1966, his name and artistic legacy continue to influence the lives of millions of people though out the world.
After several years of barely making ends meet as a cartoon artist operating from his Los Angeles garage, Disney had his first success in 1928, with his release of a Mickey Mouse cartoon. Throughout the next decade, he continued to produce a number of cartoons, and develop more of his highly profitable and enduring creations, such as Donald Duck and Pluto. In the late 1930s, he issued full-length cartoon film. Snow White became an instant commercial and critical success. This was only the first of many films, both animated and not, produced by Disney and his studio.

But as renowned as Disney name is for cartoon and monies, it is probably best known for a string of spectacular amusement and theme parks. Starting with California’s Disneyland in 1955 and culminating with the fantastically successful Disney World and EPCOT Center in Florida, Disney became a household name. In recent years, the theme park concept became international, with openings in Toyo and Paris. With the continuing success of Disney, the creation of future theme park are under discussion.

1. Which of the following is the title for the passage?

A. The history of Disney World and Disneyland.

B. Walt Disney and his

C. Walt Disney and Animated Cartoons

D. Walt Disney’s Boyhood Years

2. The word “humble” in bold in paragraph 1 is closet in meaning to ________

A. shy

B. respectful

C. simple

D. boring

3. What is the author’s attitude toward the accomplishments of Walt Disney?

A. respectful

B. critical

C. ambivalent

D. approving

4. According to the passage, which of the following is true?

A. Snow White was the first full-length cartoon film.

B. Disney’s first concern was always profitability.

C. Mickey Mouse was Disney’s only cartoons creation.

D. Disney’s first achieved success after his death.

5. In paragraph 2 “barely making ends meet” in bold is closet in meaning to _______

A. meeting personal failure

B. producing only a few cartoons

C. not making much money

D. trying new businesses

Lời giải:

Đáp án: 

1. B

2. C

3. D

4. A

5. C

Giải thích:

1. 

A. Lịch sử của Disney World và Disneyland.

B. Walt Disney và ông

C. Walt Disney và phim hoạt hình hoạt hình

D. Những năm thơ ấu của Walt Disney

2. humble = simple: đơn giản

3. 

A. tôn trọng

B. chỉ trích

C. trung lập

D. tán thành

4. Thông tin: In the late 1930s, he issued full-length cartoon film. Snow White became an instant commercial and critical success. 

5. barely making ends meet = not making much money: không kiếm được nhiều tiền

Dịch: Walt Disney sinh năm 1901 tại Chicago, nhưng sớm chuyển đến một trang trại nhỏ gần Marceline, Missouri. Từ khởi đầu nông thôn và khá khiêm tốn này, sau này ông đã trở thành một trong những nhà sản xuất phim điện ảnh nổi tiếng và được yêu thích nhất trong lịch sử. Mặc dù ông qua đời vào năm 1966 nhưng tên tuổi và di sản nghệ thuật của ông vẫn tiếp tục ảnh hưởng đến cuộc sống của hàng triệu người trên khắp thế giới.

Sau vài năm hầu như không kiếm đủ sống với tư cách là một họa sĩ hoạt hình hoạt động từ nhà để xe ở Los Angeles, Disney đã có thành công đầu tiên vào năm 1928, với việc phát hành phim hoạt hình Chuột Mickey. Trong suốt thập kỷ tiếp theo, ông tiếp tục sản xuất một số phim hoạt hình, đồng thời phát triển thêm những tác phẩm lâu dài và có lợi nhuận cao của mình, chẳng hạn như Vịt Donald và Sao Diêm Vương. Vào cuối những năm 1930, ông đã phát hành một bộ phim hoạt hình dài tập. Snow White ngay lập tức trở thành một thành công về mặt thương mại và phê bình. Đây chỉ là bộ phim đầu tiên trong số nhiều bộ phim, cả hoạt hình và không, do Disney và hãng phim của ông sản xuất.

Nhưng nổi tiếng như cái tên Disney dành cho phim hoạt hình và tiền, nó có lẽ được biết đến nhiều nhất với một chuỗi các công viên giải trí và chủ đề ngoạn mục. Bắt đầu với Disneyland ở California vào năm 1955 và lên đến đỉnh điểm với Disney World và Trung tâm EPCOT thành công rực rỡ ở Florida, Disney đã trở thành một cái tên quen thuộc. Trong những năm gần đây, khái niệm công viên giải trí đã trở nên quốc tế, với việc mở cửa ở Toyo và Paris. Với sự thành công liên tục của Disney, việc thành lập công viên chủ đề trong tương lai đang được thảo luận.

Câu 14: The only reason the party was a success was that a famous film star attended. 

A. Had it not been for the attendance of a famous film star, the party would not have been a success.

B. Hadn’t it been for the attendance of a famous film star, the party would not have been a success.

C. Had the party not been a success, a famous film star wouldn’t have attended.

D. Hadn’t the party been a success, a famous film star wouldn’t have attended.

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: Dạng đảo của câu điều kiện 3: Had it (not) been for + N, S + would + have Vp2

Dịch: Nếu không có sự tham dự của một ngôi sao điện ảnh nổi tiếng, bữa tiệc sẽ không thành công.

Câu 15: Famous film stars are often afraid that people can recognize them in public places. 

=> Famous film stars are often afraid of ___________________________.

Lời giải:

Đáp án: Famous film stars are often afraid of being recognized in public places.

Giải thích: be afraid of Ving: sợ làm gì, dựa vào nghĩa cần để ở dạng bị động => be afraid of being Vp2

Dịch: Các ngôi sao điện ảnh nổi tiếng thường sợ bị nhận ra ở nơi công cộng.

Câu 16: They are going to employ someone to repair the roof.

=> They _________________________________.

Lời giải:

Đáp án: They are going to have someone repair the roof.

Giải thích: have sb V: nhờ, thuê ai làm gì

Dịch: Họ sẽ thuê người sửa mái nhà.

Câu 17: He asked reporters to provide him with ______ numbers on urban percentages.

A. dated

B. up-to-minute

C. out-of-date

D. up-to-date

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: up-to-date: cập nhật, mới nhất

Dịch: Anh ấy yêu cầu các phóng viên cung cấp cho anh ấy những con số cập nhật về tỷ lệ phần trăm đô thị.

Câu 18: He was completely ______ by the thief's disguise.

A. taken away 

B. taken down 

C. taken in 

D. taken through

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: taken in = làm cho ai đó tin vào một điều bịa đặt

Dịch: Anh ta hoàn toàn bị thu hút bởi sự ngụy trang của tên trộm.

Câu 19: At this time tomorrow, we ____ our final exam.

A. will have taking  

B. will be taking

C. will be taken  

D. would take

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: “At this time tomorrow” (thời điểm này ngày mai) dùng thì tương lai tiếp diễn để diễn tả hành động xảy ra tại 1 thời điểm xác định trong tương lai

Dịch: Thời điểm này ngày mai là tôi sẽ đang tham dự kì thi cuối kì.

Câu 20: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to the following question

Peter used to work as a journalist for a local newspaper.

A. Peter enjoyed working as a journalist for a local newspaper.

B. Peter no longer likes the job as a journalist for a local newspaper.

C. Peter has stopped working as a journalist for a local newspaper.

D. Peter refused to work as a journalist for a local newspaper.

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: used to + V: đã từng (thói quen trong quá khứ)

Dịch: Peter đã từng làm việc với tư cách là một nhà báo cho một tờ báo địa phương. = Peter đã ngừng làm phóng viên cho một tờ báo địa phương.

Câu 21: The law requires that everyone .......... his car checked at least once a year.

A. has

B. had

C. have

D. will have

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: Cấu trúc giả định: S + require + that + S + Vinf.

Dịch: Luật pháp yêu cầu mọi người phải kiểm tra xe của mình ít nhất mỗi năm một lần.

Câu 22: Rewrite the sentence: Everyone finds it important for us to do something save the environment. => It is important that we ______.

Lời giải:

Đáp án: It is important that we do something save the environment.

Giải thích: 

It is important + for sb + V (bare) 

It is important that + S + (should) + V (bare)

Dịch: Mọi người đều thấy điều quan trọng đối với chúng tôi là phải làm gì đó để bảo vệ môi trường. = Điều quan trọng là chúng ta phải làm gì đó để bảo vệ môi trường.

Câu 23: Rewrite the sentence: Naturally, a child had better respect his parents. => It is natural that ______.

Lời giải:

Đáp án: It is natural that a child had better respect his parents.

Dịch: Đương nhiên, một đứa trẻ nên tôn trọng cha mẹ mình hơn. = Đó là điều tự nhiên mà một đứa trẻ đã tôn trọng cha mẹ của mình tốt hơn.

Câu 24: Who ____ the next World Cup?

A. is going to win 

B. is wining

C. will win 

D. win

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: câu dự đoán không có căn cứ nên dùng tương lai đơn

Dịch: Ai sẽ vô địch World Cup tiếp theo?

Câu 25: The work of the charity is funded by voluntary ______.

A. movements

B. teenagers

C. campaigns

D. donations

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: donations (n) sự đóng góp, khuyên góp

Dịch. Công việc từ thiện được gây quỹ bởi sự quyên góp tình nguyện.

Câu 26: He believed that promotion should be awarded on ______, not on the length of service.

A. equality 

B. merit 

C. purposes 

D. characteristics

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

A. equality = bình đẳng

B. merit = công lao

C. purposes = mục đích

D. characteristics = đặc điểm

Dịch: Ông tin rằng việc thăng chức nên được trao dựa trên thành tích chứ không phải dựa trên thời gian phục vụ.

Câu 27: It finally ______ home to me that it was time to buy a place of my own.

A. arrived 

B. came 

C. hit 

D. reached

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: come home = về nhà

Dịch: Cuối cùng tôi cũng nhận ra rằng đã đến lúc phải mua một nơi ở của riêng mình.

Câu 28: You won’t find a more dedicated worker anywhere than Mrs Jones.

A. Mrs Jones is the most dedicated worker you won’t find anywhere.

B. Nowhere will you find a more dedicated worker than Mrs Jones.

C. Nowhere will not you find a more dedicated worker than Mrs Jones.

D. Mrs Jones can’t be found in nowhere.

Lời giải:

Đáp án: B

Dịch: Bạn sẽ không tìm được ở đâu một nhân viên tận tâm hơn bà Jones.

A. Bà Jones là người làm việc tận tâm nhất mà bạn sẽ không tìm thấy ở bất cứ đâu.

B. Bạn sẽ không tìm thấy ở đâu một công nhân tận tâm hơn bà Jones.

C. Không nơi nào bạn không tìm thấy một nhân viên tận tụy hơn bà Jones.

D. Không thể tìm thấy bà Jones ở đâu cả.

Câu 29: A country cannot be prosperous if it is not quite independent.

A. Unless a country is quite independent, it can be prosperous.

B. Without complete independence, a country can be prosperous.

C. Only when a country is quite independent can it be prosperous.

D. It is not until a country is quite independent can it be prosperous.

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: Unless = If...not: Nếu không

Dịch: Một quốc gia không thể thịnh vượng nếu nó không hoàn toàn độc lập. = Chỉ khi một quốc gia hoàn toàn độc lập, nó mới có thể thịnh vượng.

Câu 30: The woman ______ when the police told her that her son had died.

A. broke away

B. broke down

C. broke into

D. broke in

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: break down: suy sụp/ đau buồn

Dịch: Người phụ nữa suy sụp khi cảnh sát thông báo rằng con trai bà đã mất.

Câu 31: Neither you nor I like Mary, _______?

A. do we

B. don’t we

C. do you

D. will I

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: cấu trúc neither … nor … thì câu hỏi đuôi sẽ chia ở số nhiều thể khẳng định

Dịch: Cả bạn và tôi đều không thích Mary, phải không?

Câu 32: She looked _______ me, smiling happily and confidently.

A. on

B. over

C. forward to

D. at

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích:

A. look on: xem cái gì nhưng không tham gia vào

B. look over: kiểm tra, xem xét

C. look forward to: mong chờ, mong ngóng

D. look at: nhìn, nhìn vào

Dịch: Cô ấy đã nhìn tôi, cười một cách hạnh phúc và tự tin.

Câu 33: My attempts to solve the problem only _____ to make it worse.

A. served

B. functioned

C. contributed

D. attained

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: serve = have particular result [intransitive, transitive] to have a particular effect or result: có kết quả/ hậu quả là

Dịch: Những nỗ lực của tôi để giải việc vấn đề này kết quả là chỉ làm cho nó tồi tệ hơn.

Câu 34: Most crimes that are committed are no more than _____ theft.

A. slight

B. small

C. unimportant 

D. petty

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: petty theft = trộm vặt

Dịch: Hầu hết các tội phạm được cam kết không nhiều hơn trộm cắp vặt.

Câu 35: A little progress has been made, …..........?

A. hasn't it 

B. has it 

C. is it 

D. isn't it

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: dạng câu khẳng định của thì hiện tại hoàn thành nên câu hỏi đuôi ở phủ định

Dịch: Một chút tiến bộ đã được thực hiện, phải không?

Câu 36: Tropical diseases are comparatively in Europe. Tropical diseases are comparatively ______ in Europe.

A. scarce

B. rare

C. slight

D. few 

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: rare = hiếm gặp

Dịch: Các bệnh nhiệt đới tương đối ở châu Âu. Các bệnh nhiệt đới tương đối hiếm ở châu Âu.

Câu 37: Andrew is a very disciplined employee. He ____ great importance to coming to work in time.

A. affixes

B. attaches

C. admits

D. attributes

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: attach importance to sth/doing sth: coi việc gì là quan trọng

Dịch: Andrew là một nhân viên rất kỷ luật. Ông rất coi trọng việc đến làm việc đúng giờ.

Câu 38: She asked me where I ___________ from.

A. come

B. coming

C. to come

D. came

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: cấu trúc câu hỏi gián tiếp Wh-question: S + asked sb + Wh-question + S + V lùi 1 thì

Dịch: Cô ấy hỏi tôi từ đâu đến.

Câu 39: Provide the correct form of the word: According to a new policy, overnight camping in all national parks no longer (permit) ______.

Lời giải:

Đáp án: permitted

Giải thích: Chủ ngữ là danh từ chỉ sự việc không trực tiếp thực nhiện hành động nên chia bị động

Dịch: Theo như chính sách mới, việc cắm trại qua đêm ở những công viên quốc gia không còn được cho phép nữa.

Câu 40: She was the first woman __________ as the president of the Philippines.

A. to be elected

B. elected

C. to elect

D. electing

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: Cụm danh từ mà mệnh đề quan hệ bổ nghĩa có dạng “the + stt + N” => Mệnh đề quan hệ được rút gọn thành “to V” (nếu động từ trong MĐQH chia ở chủ động) hoặc “to be Vp2” ((nếu động từ trong MĐQH chia ở chủ động)

Dịch: Bà là người phụ nữ đầu tiên được bầu làm tổng thống Philippines.

Câu 41: It is very easy for the undereducated to be ______ by slick- talking salesmen.

A. put aside

B. put up

C. taken in

D. taken away

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: take in = hiểu được, nắm được

Dịch: Những người ít học rất dễ bị những người bán hàng ăn nói bóng bẩy thu hút.

Câu 42: Martin Luther King devoted his life to the ____ of voting right for black people.

A. effort

B. realization

C. achievement

D. performance

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

A. effort (n) nỗ lực, sự cố gắng

B. realization (n) sự thực hiện

C. achievement (n) thành tựu, sự đạt được

D. performance (n) sự biểu diễn

Dịch: Martin Luther King đã cống hiến cả cuộc đời mình để giành được quyền bầu cử cho người da đen.

Câu 43: My friend (thank) me for what I had done for him.

A. thanks 

B. thanked 

C. have thanked 

D. has thanked

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: Hành động xảy ra trước chia ở thì quá khứ hoàn thành, hành động xảy ra sau chia ở thì quá khứ đơn.

Dịch: Bạn tôi cảm ơn tôi vì những gì tôi đã làm cho bạn ấy.

Câu 44: It was found that he lacked the _____ to pursue a difficult task to the very end.

A. obligation               

B. engagement            

C. commitment            

D. persuation

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

A. obligation (n) nghĩa vụ                                                                      

B. engagement (n) sự tham gia

C. commitment (n) sự cam kết, quyết tâm                                              

D. persuation (n) sự thuyết phục

Dịch: Có 1 điều là anh ta thiếu đi sự quyết tâm theo đuổi nhiệm vụ tới cùng.

Câu 45: It (rain) when we arrived.

A. rained

B. was raining

C. rains

D. has rained

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào

Dịch: Trời đang mưa khi chúng tôi đến.

Câu 46: Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s)

Nam is considered to be the best student in our class because he's not only good at learning but also well-informed about everything around the world.

A. perfectly-informed

B. badly-informed

C. bad-informed

D. ill-informed

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: well-informed (hiểu biết rộng) >< ill-informed (ít hiểu biết)

Dịch: Nam được coi là học sinh giỏi nhất trong lớp của chúng tôi bởi vì cậu ấy không chỉ học giỏi mà còn có kiến thức về mọi thứ trên thế giới.

Câu 47: Find one mistake in the sentence

Everyone would go into the hall for assembly and then afterwards we’d go to our respectful classes.

 A. go into

 B. assembly

 C. afterwards

 D. respectful

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: Respectful (adj): thể hiện sự thành kính => respective (adj): của riêng từng người

Dịch: Mọi người sẽ đi vào hội trường để tập hợp và sau đó chúng tôi sẽ đi đến các lớp học của riêng từng người.

Câu 48: The critics were very impressed by her performance.

A. The critics was given impression by her performance.

B. She gave great impression to the critics.

C. Her performance was very impressive by the critics.

D. Her performance impressed the critics very much.

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: to give great impression to sb/ st = gây ấn tượng tốt với …

Dịch: Các nhà phê bình đã rất ấn tượng bởi màn trình diễn của cô ấy. = Cô ấy đã gây ấn tượng lớn với các nhà phê bình.

Câu 49: My mother always told me that I should ______ the things I believe in, regardless of how other perceive them.

A. put up with

B. get along with

C. come up to

D. stand up for

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích:

stand up for (phrV): ủng hộ 

come up to (phrV): lên tới, đạt tới 

get along with (phrV): hòa hợp với 

put up with (phrV): chịu đựng 

Dịch: Mẹ tôi luôn nói với tôi rằng bất kể người khác có nói gì thì hãy luôn tin ở chính mình.

Câu 50: According to World Bank figures, 41 per cent of Brazilians live in absolute _______.

A. poor

B. poorer

C. poorly

D. poverty

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích:

A. poor (adj) nghèo

B. poorer: nghèo hơn

C. poorly (adj) một cách nghèo nàn

D. poverty (n) sự nghèo nàn

Dịch: Theo số liệu của Ngân hàng Thế giới, 41% người Brazil sống trong nghèo đói tuyệt đối.

Câu 51: It is thought that traditional marriage _______ are important basis of limiting divorce rates.

A. appearances

B. records

C. responses

D. values

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích:

- Appearances: diện mạo

- Records: kỷ lục, hồ sơ

- Responses: phản hồi

- Values: giá trị

Dịch: Nó được cho rằng giá trị hôn nhân là một nền tảng quan trọng trong việc hạn chế tỉ lệ li hôn.

Câu 52: The boy who failed the exam has to take another one, ______?

A. did he

B. hasn't he

C. didn't he

D. doesn't he

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: động từ chính của câu là “has to” và vế trước khẳng định nên vế câu hỏi đuôi là “doesn't he”

Dịch: Cậu bé trượt kỳ thi phải thi lần khác, phải không?

Câu 53: Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s)

A number of mammal species roamed widely around the northern hemisphere.

A. wandered

B. roared

C. explored

D. discovered

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

A. wandered (v) lang thang  

B. roared (v) gầm, hét           

C. explored (v) khám phá     

D. discovered (v) khám phá

Dịch: Một số loài động vật có vú đã đi lang thang khắp bán cầu bắc.

Câu 54: I have ever told you he _______ unreliable.

A. is

B. were

C. had been

D. would be

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

Câu trần thuật gián tiếp: S + say / say to someone / tell some one... + (that) + S2 + V2 (lùi về thì quá khứ tương ứng) ...

Không lùi thì của động từ V2 khi các động từ say/ tell... ở hiện tại 

Dịch: Tôi đã nói với bạn rằng anh ta không đáng tin cậy.

Câu 55: ______ you wanted to ask your teacher a question during his lecture, what would you do?

A. As

B. As if

C. Even of

D. Suppose

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: Suppose / Supposing (Giả sử): dùng để thay thế cho “If ” trong mệnh đề phụ

Dịch: Giả sử bạn muốn hỏi giáo viên một câu hỏi trong bài giảng, bạn sẽ làm gì?

Câu 56: Egypt is unique. No other country has _____ wealth of ancient monuments.

A. so 

B. such as 

C. so many 

D. such a

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: such + (a / an) + N: cấu trúc nhấn mạnh cho danh từ

Dịch: Ai Cập là duy nhất. Không có quốc gia nào khác có nhiều di tích cổ xưa như vậy.

Câu 57: She nearly lost her own life __________ attempting to save the child from drowning.

A. at

B. with

C. in

D. for

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: in an attempt to do sth (collocation): cố gắng nỗ lực làm điều gì

Dịch: Cô ấy suýt nữa mất mạng sống với nỗ lực cứu đứa bé khỏi đuối nước.

Câu 58: Marine reptiles are among the few creatures that are known to have a possible life span greater than _______.

A. man

B. the man’s

C. the one of mans

D. that of man

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: have + N1 + adj + er + than + N2: có cái gì …. hơn so với cái gì

“a possible life span” là đối tượng dùng để so sánh => thay thế bằng “that” tránh lặp lại

Dịch: Nhiều loài bò sát biển là số ít các sinh vật mà được biết có một vòng đời sống lâu hơn vòng đời của loài người.

Câu 59: Seeing Peter's handwriting on the envelope, she ______ the letter without reading it. She has not mentioned it ever since.

A. was tearing

B. tore

C. had torn

D. has torn

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: diễn tả hành động đã xảy ra thì dùng quá khứ đơn

Dịch: Nhìn thấy chữ viết tay của Peter trên phong bì, cô ấy đã xé bức thư mà không đọc. Cô ấy đã không đề cập đến nó kể từ đó.

Câu 60: We need to act quickly to _______ to climate change, or it will be a disaster for the whole planet.

A. transit                     

B. go back      

C. reverse                                

D. adapt

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích:

A. transit sth (v): đi qua                                 

B. go back to sth (v): trở lại

C. reverse sth (v): đảo ngược

D. adapt to sth (v): thích nghi với cái gì

Dịch: Chúng ta cần hành động nhanh chóng để thích nghi với thay đổi khí hậu, không thì nó sẽ là một thảm họa với cả hành tinh.

Câu 61: It is believed that _____ students will pass the exam with flying colors.

A. each and every 

B. each one of the

C. all of 

D. every

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: each one of: nhấn mạnh từng cá thể

Dịch: Người ta tin rằng mỗi học sinh sẽ vượt qua kỳ thi một cách xuất sắc.

Câu 62: I am prepared ________ here all night if necessary.

A. waiting

B. waited

C. to wait

D. waits

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: prepare to V : chuẩn bị làm gì.

Dịch: Tôi đã chuẩn bị chờ ở đây cả đêm nếu cần thiết.

Câu 63: I am busy (teach) _______ English all the day.

Lời giải:

Đáp án: teaching

Giải thích: be busy Ving = bận làm gì

Dịch: Tôi bận dạy tiếng Anh cả ngày.

Câu 64: I have called this meeting in order to present the latest sale figures.

A. This meeting is called in order to present the latest sale figures.

B. My purpose in having called this meeting is to present the latest sale figures.

C. This meeting is in order to present the latest sale figures.

D. My purpose in this meeting is in order to present the latest sale figures.

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: 

- call a meeting: yêu cầu tổ chức cuộc họp 

- to V: để làm gì (chỉ mục đích) 

- in order to V: để làm gì (chỉ mục đích) 

Dịch: Tôi đã yêu cầu tổ chức cuộc họp này để báo cáo doanh thu bán hàng mới nhất.

Câu 65: A(n) ______, is a person who is killed because of their political beliefs.

A. soldier

B. veteran

C. invalid

D. martyr

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: martyr (n) người chết vì đạo

Dịch: Một người tử vì đạo, là một người bị giết vì niềm tin chính trị của họ.

Câu 66: Crocodiles see well, their eyes are equipped with three eyelids, each having a different function. Their eyeballs slide back out of _________ way during an attack.

A. harm's 

B. danger's 

C. injury's 

D. damage's

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: out of harm's way: ở nơi an toàn 

Dịch: Cá sấu nhìn rất tốt, mắt chúng được trangbị ba mí mắt, mỗi mí mắt có một chức năng khác nhau. Nhãn cầu của chúng sẽ trượt về nơi an toàn khi bị tấn công.

Câu 67: We got our mail ______ yesterday.

A. been delivered

B. delivered

C. delivering

D. to deliver

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: get sth done (by sb) thứ gì được làm (bởi ai)

Dịch: Chúng tôi có lá thư được giao ngày hôm qua. 

Câu 68: Every year several languages _____. Some people think that this is not important because life will be easier if there are fewer languages in the world.

A. die away

B. die out

C. die off

D. die down

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

A. die away = nhỏ dần, đau đớn

B. die out = biến mất, tuyệt chủng

C. die off = chết đi

D. die down = giảm nguồn cung

Dịch: Mỗi năm một số ngôn ngữ biến mất. Một số người cho rằng điều này không quan trọng vì cuộc sống sẽ dễ dàng hơn nếu có ít ngôn ngữ hơn trên thế giới. 

Câu 69: I have not heard ______ my brother for ages.

A. of

B. for

C. from

D. to

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: hear from: nghe được tin tức về ai

Dịch: Tôi không nghe được tin về anh trai tôi trong cả khoảng thời gian dài rồi. 

Câu 70: This tooth ____ me lately! So I ____ an appointment with the dentist for Tuesday. 

A. has been killing/ have made

B. was killing/ made

C. has been killing/ made

D. was killing/ have made

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: 

- Việc đau răng kéo dài liên tục từ quá khứ tới hiện tại và có thể cả trong tương lai => hiện tại hoàn thành tiếp diễn

- Hành động đau răng dẫn tới hành động tiếp theo là hẹn gặp nha sĩ => hiện tại hoàn thành

Dịch: Cái răng này gần đây đã giết chết tôi! Vì vậy, tôi đã đặt lịch hẹn với nha sĩ vào thứ Ba.

Câu 71: A Hoi An-based charity organization gave free milk to poor, ailing, and disabled children in the central province of Quang Nam on last Wednesday.

A. gave

B. poor

C. disabled

D. on last Wednesday

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: Khi muốn nói Thứ 4 tuần trước thì chỉ cần viết last Wednesday chứ thêm giới từ on vào phía trước.

Dịch: Một tổ chức từ thiện có trụ sở tại Hội An đã tặng sữa miễn phí cho trẻ em nghèo, ốm yếu và khuyết tật ở tỉnh Quảng Nam vào thứ Tư tuần trước.

Câu 72: Her husband treated her badly. I’m surprised she _____ it for so long.

A. put up with 

B. put off 

C. put through 

D. put up

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: put up with: chịu đựng

Dịch: Chồng cô ấy đối xử tệ bạc với cô ấy. Tôi bất ngờ với việc cô ấy đã chịu đựng nó lâu như vậy.

Câu 73: Public buildings throughout the country will soon _______ a no-smoking policy. 

A. implement 

B. implementation 

C. be implemented 

D. implementing

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: Thì tương lai đơn: S + will + V

Dịch: Các tòa nhà công cộng trên cả nước sẽ sớm được thực hiện chính sách cấm hút thuốc.

Câu 74: Helen has gone out and she will not be ______ till midnight.

A. off

B. along

C. back

D. away

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: be back: trở lại

Dịch: Helen đã đi ra ngoài và cô ấy sẽ không trở lại cho đến nửa đêm.

Câu 75: Tom said that New York ______ more lively than London.

A. is

B. be

C. was

D. were

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: Câu gián tiếp lùi 1 thì (Hiện tại đơn => quá khứ đơn).

Dịch: Tom nói rằng New York sống động hơn London.

Câu 76: Culture is a word in common use with complex meanings, and is derived, like the term broadcasting, from the treatment and care of the soil and of what grows on it. It is directly related to cultivation and the adjectives cultural and cultured are part of the same verbal complex. A person of culture has identifiable attributes, among them a knowledge of and interest in the arts, literature, and music. Yet the word culture does not refer solely to such knowledge and interest nor, indeed, to education. At least from the 19th century onwards, under the influence of anthropologists and sociologists, the word culture has come to be used generally both in the singular and the plural (cultures) to refer to a whole way of life of people, including their customs, laws, conventions, and values. Distinctions have consequently been drawn between primitive and advanced culture and cultures, between elite and popular culture, between popular and mass culture, and most recently between national and global cultures. Distinctions have been drawn too between culture and civilization; the latter is a word derived not, like culture or agriculture, from the soil, but from the city. The two words are sometimes treated as synonymous. Yet this is misleading. While civilization and barbarism are pitted against each other in what seems to be a perpetual behavioural pattern, the use of the word culture has been strongly influenced by conceptions of evolution in the 19th century and of development in the 20th century. Cultures evolve or develop. They are not static. They have twists and turns. Styles change. So do fashions. There are cultural processes. What, for example, the word cultured means has changed substantially since the study of classical (that is, Greek and Roman) literature, philosophy, and history ceased in the 20th century to be central to school and university education. No single alternative focus emerged, although with computers has come electronic culture, affecting kinds of study, and most recently digital culture. As cultures express themselves in new forms not everything gets better or more civilized. The multiplicity of meanings attached to the word made and will make it difficult to define. There is no single, unproblematic definition, although many attempts have been made to establish one. The only non-problematic definitions go back to agricultural meaning (for example, cereal culture or strawberry culture) and medical meaning (for example, bacterial culture or penicillin culture). Since in anthropology and sociology we also acknowledge culture clashes, culture shock, and counter-culture, the range of reference is extremely wide.

Câu 1: It is stated in paragraph 1 that a cultured person ______.

A. has a job related to cultivation

B. does a job relevant to education

C. takes care of the soil and what grows on it

D. has knowledge of arts, literature, and music

Câu 2: The author remarks that culture and civilization are the two words that ______.

A. share the same word formation pattern

B. have nearly the same meaning

C. are both related to agriculture and cultivation

D. do not develop from the same meaning

Câu 3: It can be inferred from the passage that since the 20th century ______.

A. schools and universities have not taught classical literature, philosophy, and history

B. classical literature, philosophy, and history have been considered as core subjects

C. classical literature, philosophy, and history have not been taught as compulsory subjects

D. all schools and universities have taught classical literature, philosophy, and history

Câu 4: The word “attributes” in paragraph 1 most likely means ______.

A. fields

B. qualities

C. aspects

D. skills

Câu 5: The word “static” in paragraph 2 could best be replaced by “______”.

A. unchanged

B. balanced

C. regular

D. dense

Câu 6: Which of the following is NOT true about the word culture?

A. It differs from the word civilization.

B. It evolves from agriculture.

C. Its use has been considerably changed.

D. It is a word that cannot be defined.

Câu 7: The passage mainly discusses ______.

A. the multiplicity of meanings of the word culture

B. the distinction between culture and civilization

C. the figurative meanings of the word culture

D. the derivatives of the word culture

Lời giải:

Đáp án:

1. D

2. D

3. C

4. B

5. A

6. D

7. A

Giải thích: 

1. Thông tin: A person of culture has identifiable attributes, among them a knowledge of and interest in the arts, literature, and music. 

2. Thông tin: Distinctions have been drawn too between culture and civilization; the latter is a word derived not, like culture or agriculture, from the soil, but from the city.

3. Thông tin: What, for example, the word cultured means has changed substantially since the study of classical (that is, Greek and Roman) literature, philosophy, and history ceased in the 20th century to be central to school and university education. 

4. attributes = qualities: thuộc tính

5. static = unchanged: giữ nguyên, không thay đổi

6. Thông tin: 

- Culture is a word in common use with complex meanings, and is derived, like the term broadcasting, from the treatment and care of the soil and of what grows on it. 

- Distinctions have been drawn too between culture and civilization... 

- What, for example, the word cultured means has changed substantially since the study of classical (that is, Greek and Roman) literature. 

7. Thông tin: Culture is a word in common use with complex meanings,... The multiplicity of meanings attached to the word made and will make it difficult to define.

Dịch: Văn hóa là một từ được sử dụng phổ biến với ý nghĩa phức tạp, và được bắt nguồn, giống như thuật ngữ phát sóng, từ việc xử lý và chăm sóc đất và những gì mọc trên đó. Nó liên quan trực tiếp đến tu luyện và các tính từ văn hóa và văn hóa là một phần của cùng một phức hợp từ ngữ. Một người có văn hóa có những thuộc tính có thể nhận dạng được, trong đó có kiến thức và sở thích về nghệ thuật, văn học và âm nhạc. Tuy nhiên, từ văn hóa không chỉ đề cập đến kiến thức và mối quan tâm như vậy, cũng không phải là giáo dục. Ít nhất là từ thế kỷ 19 trở đi, dưới ảnh hưởng của các nhà nhân chủng học và xã hội học, từ văn hóa đã được sử dụng chung ở cả số ít và số nhiều (các nền văn hóa) để chỉ toàn bộ lối sống của con người, bao gồm cả phong tục, tập quán của họ. pháp luật, quy ước và giá trị. Do đó, sự khác biệt đã được rút ra giữa văn hóa và văn hóa nguyên thủy và tiên tiến, giữa văn hóa ưu tú và văn hóa đại chúng, giữa văn hóa đại chúng và đại chúng, và gần đây nhất là giữa văn hóa quốc gia và toàn cầu. Sự khác biệt cũng đã được rút ra giữa văn hóa và văn minh; cái sau là một từ không bắt nguồn từ văn hóa hay nông nghiệp, từ đất, mà từ thành phố. Hai từ đôi khi được coi là đồng nghĩa. Tuy nhiên, điều này là sai lệch. Trong khi nền văn minh và chủ nghĩa man rợ đọ sức với nhau trong những gì dường như là một khuôn mẫu hành vi vĩnh viễn, thì việc sử dụng từ văn hóa đã bị ảnh hưởng mạnh mẽ bởi các quan niệm về sự tiến hóa trong thế kỷ 19 và về sự phát triển trong thế kỷ 20. Các nền văn hóa phát triển hoặc phát triển. Chúng không tĩnh. Họ có xoắn và lần lượt. Phong cách thay đổi. Thời trang cũng vậy. Có các quá trình văn hóa. Ví dụ, từ văn hóa có nghĩa là gì đã thay đổi đáng kể kể từ khi nghiên cứu về văn học, triết học và lịch sử cổ điển (nghĩa là Hy Lạp và La Mã) vào thế kỷ 20 không còn là trung tâm của giáo dục phổ thông và đại học. Không có tiêu điểm thay thế duy nhất nào xuất hiện, mặc dù cùng với máy tính đã xuất hiện văn hóa điện tử, ảnh hưởng đến các loại nghiên cứu và gần đây nhất là văn hóa kỹ thuật số. Khi các nền văn hóa thể hiện bản thân dưới những hình thức mới, không phải mọi thứ đều trở nên tốt hơn hay văn minh hơn. Sự đa dạng của các ý nghĩa gắn liền với từ đã tạo ra và sẽ gây khó khăn cho việc xác định. Không có định nghĩa duy nhất, không có vấn đề, mặc dù đã có nhiều nỗ lực để thiết lập một định nghĩa. Các định nghĩa không có vấn đề duy nhất quay trở lại ý nghĩa nông nghiệp (ví dụ: văn hóa ngũ cốc hoặc văn hóa dâu tây) và ý nghĩa y tế (ví dụ: văn hóa vi khuẩn hoặc văn hóa penicillin). Vì trong nhân chủng học và xã hội học, chúng tôi cũng thừa nhận xung đột văn hóa, sốc văn hóa và phản văn hóa, nên phạm vi tham chiếu là vô cùng rộng.

Câu 77: Success in the academic field depends on your number of qualification's.

A. The more success you are in academic field, the more qualifications you have.

B. Your number of qualifications is a result of your success in the academic field.

C. You are successful in academic field, so you have more qualifications.

D. Your number of qualifications is a result of your success in academic field.

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: Thành công trong lĩnh vực học thuật phụ thuộc vào số lượng bằng cấp của bạn.

A. Bạn càng thành công trong lĩnh vực học thuật, bạn càng có nhiều bằng cấp.

B. Số bằng cấp của bạn là kết quả của sự thành công trong lĩnh vực học thuật.

C. Bạn thành công trong lĩnh vực học thuật, vì vậy bạn có nhiều bằng cấp hơn.

D. Số bằng cấp của bạn là kết quả của sự thành công trong lĩnh vực học thuật.

Câu 78: Many people move to urban areas seeking for job opportunity as well as stable employment. 

A. durable

B. long-lasting

C. steady

D. temporary

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: stable: ổn định >< temporary: thời vụ, tạm thời

Dịch: Nhiều người di chuyển đến các khu vực đô thị để tìm kiếm cơ hội việc làm cũng như việc làm ổn định.

Câu 79: Farmers can enrich the soil by using ______.

A. fertile

B. fertility

C. fertilize

D. fertilizer

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: 

A. màu mỡ

B. khả năng sinh sản

C. bón phân

D. phân bón

Dịch: Nông dân có thể làm đất màu mỡ hơn bằng việc sử dụng phân bón.

Câu 80: My cat is ________ of the two. 

A. the prettier 

B. prettier 

C. the prettiest 

D. prettiest

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: the + so sánh hơn + of the two...

Dịch: Con mèo của tôi là con xinh hơn trong số hai con mèo.

Câu 81: It's hard to believe that anyone would purposely harm a child, ______ of all its own mother. 

A. first 

B. least 

C. worst 

D. best

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: least of all: ít nhất, đặc biệt không

Dịch: Thật khó để tin rằng có ai đó lại cố tình làm hại một đứa trẻ, mẹ của trẻ lại càng không. 

Câu 82: Tax ______ deprives the state of several million pounds a year.

A. retention 

B. escapism 

C. desertion 

D. evasion

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: tax evasion: trốn thuế

Dịch: Trốn thuế lấy đi của nhà nước vài triệu bảng mỗi năm.

Câu 83: The panda's _______ habitat is the bamboo forest. 

A. nature 

B. natural 

C. naturalized 

D. naturally

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: Trước danh từ cần tính từ.

Dịch: Chỗ ở tự nhiên của gấu trúc là rừng tre.

Câu 84: The new policies include cutting ______ subsidies and trade barriers.

A. agriculture

B. agricultural

C. agriculturalist

D. agriculturally

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: Trước danh từ cần tính từ.

Dịch: Các chính sách mới bao gồm cắt giảm trợ cấp nông nghiệp và các rào cản thương mại.

Câu 85: Everyone knew that _________ this task would require a considerable effort. 

A. working

B. engaging

C. making

D. completing

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: complete the task: hoàn thành nhiệm vụ (những từ còn lại không đi được với task)

Dịch: Mọi người đều biết rằng hoàn thành nhiệm vụ này yêu cầu một nỗ lực đáng kể.

Câu 86: John asked his parents if they would pay off his ........ .

A. rents

B. credits 

C. accounts

D. debts

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: debt (n) khoản nợ

Dịch: John hỏi bố mẹ anh ấy liệu họ có trả hết nợ cho anh ấy không. 

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá