Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 22) hay nhất được biên soạn và chọn lọc giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi môn Tiếng Anh.
Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 22)
Câu 1: I'm sorry that I took your umbrella ______ mistake.
A. by
B. on
C. of
D. for
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích: by mistake = nhầm lẫn
Dịch: Tôi xin lỗi vì đã lấy nhầm ô của bạn.
Câu 2: She admitted …... the money.
A. stolen
B. be stealing
C. have stolen
D. having stolen
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích: admit doing sth = nhận làm việc gì
Dịch: Cô ấy thú nhận đã ăn trộm tiền.
Câu 3: When he goes abroad, he travels ............... the name of Brown.
A. for
B. into
C. under
D. below
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích: under the name of = dưới cái tên
Dịch: Khi ra nước ngoài, anh ấy đi du lịch dưới cái tên Brown.
Câu 4: What a fool I am! I wish I ______ the choice.
A. didn't make
B. wouldn't make
C. hadn't made
D. weren't making
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích: chia quá khứ hoàn thành vì điều ước trái ngược quá khứ
Dịch: Tôi thật ngu ngốc! Tôi ước mình đã không lựa chọn.
Câu 5: Now, I think she is accustomed .................. eight hours a day.
A. work
B. to work
C. working
D. to working
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích: accustomed to Ving = quen với việc gì
Dịch: Bây giờ, tôi nghĩ cô ấy đã quen với việc làm việc tám tiếng một ngày.
A. the less / the more loud
B. the less / less
C. the more late / the more loudlier
D. the later / the louder
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích: The + so sánh hơn + S + V, the + so sánh hơn + S + V: càng… càng…
Dịch: Hàng xóm của tôi đang khiến tôi phát điên. Dường như trời càng về đêm thì anh ta càng chơi nhạc to hơn.
Câu 7: There is a strike at ...... hospital.
A. a
B. an
C. the
D. Ø
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích: Sử dụng "the" để xác định vị trí của "strike" (cuộc đình công).
Dịch: Có một cuộc đình công tại bệnh viện.
Câu 8: Read the following passage and choose the best answer for each blank
(1) _______ history, women have always aimed for a recognized place in (2) _______. Guided by their own (3) _______ of knowledge and expertise, women like Marie Curie in science, Mary Wollstonecraft in literary writing, Simone de Beauvois in philosophical existentialist debate, and Marie Stopes in medicine, to name a few, have brought about (4) _______ awareness of the role of women in any walks of life. These women have helped redefine and (5) _______ the nature of women's place in society. Today the (6) _______ of global women's organizations and the impact of women's contributions (7) _______ society show that progress has been made and the progress in furthering the role of women in society has been some benefit to the (8) _______ women. It is true to say that not all women have the same need. The need of the woman who stays at home and (9) ________ children will differ widely from the woman who works outside. Nonetheless, in the extensive field of equal opportunities, it would be good to know that access is given to both with equal measure according to the true value of respective abilities. It also would be good to know that the woman at home is recognized as a valued (10) _______ of society just as much as the one who deals on business outside the home.
1. A. Among B. Throughout C. During D. Upon
2. A. society B. social C. socialize D. socialist
3. A. region B. farm C. field D. path
4. A. a B. an C. the D. x
5. A. gain B. encourage C. force D. consolidate
6. A. right B. belief C. limit D. spread
7. A. on B. for C. to D. at
8. A. own B. private C. individual D. personal
9. A. rises B. raises C. increases D. lift
10. A. party B. competitor C. partner D. member
Lời giải:
Đáp án:
Giải thích:
1. throughout history: xuyên suốt lịch sử …
2. society (n) xã hội
3. “field”: lĩnh vực
4. Ở đây không dùng the awareness mà lại dùng an awareness vì phía trên có to name a few.. phía sau để nhấn mạnh ta dùng an awareness (một sự nhận thức)
5. “consolidate”: củng cố, hợp lại, hợp nhất
6. “spread”: sự lan rộng
7. “contributions on society”: đóng góp cho xã hội
8. individual woman: phụ nữ độc lập
9. raise children: nuôi dạy con trẻ
10. “member”: thành viên
Dịch:
Trong suốt lịch sử, phụ nữ luôn luôn có mục tiêu cho một nơi được công nhận trong xã hội. Hướng dẫn bởi các lĩnh vực của kiến thức và chuyên môn của riêng họ, các phụ nữ như Marie Curie trong khoa học, Mary Wollstonecraft bằng văn bản văn học, Simone de Beauvoir trong cuộc tranh luận triết học existentialist, và Marie Stopes trong y học, đến tên một vài, đã mang lại một nhận thức về vai trò của phụ nữ trong mọi tầng lớp của cuộc sống. Chủ nghĩa Marx định hướng các phong trào nữ quyền của 60' và 70 's, thời trang như nó có thể là vào ngày hôm qua tại một số khu, có Tuy nhiên buộc các vấn đề của phụ nữ quyền để trở thành nhận thức của người dân. Các vận động viên trước đã giúp xác định lại và củng cố bản chất của vị trí của phụ nữ trong xã hội. Hôm nay sự lây lan của các tổ chức phụ nữ toàn cầu và tác động của phụ nữ đóng góp cho xã hội cho thấy sự tiến bộ đã được thực hiện và tiến bộ trong tăng cường hơn nữa vai trò của người phụ nữ trong xã hội đã là một số lợi ích cho cá nhân người phụ nữ. đó là sự thật để nói rằng không phải tất cả phụ nữ có nhu cầu tương tự. Sự cần thiết của người phụ nữ đã làm việc bên ngoài. Tuy nhiên, trong lĩnh vực rộng lớn của cơ hội bình đẳng, nó sẽ là tốt để biết rằng truy cập được cả hai với bằng biện pháp theo giá trị đích thực của khả năng tương ứng. nó cũng sẽ là tốt để biết rằng người phụ nữ ở nhà được công nhận là một thành viên có giá trị của xã hội jusst nhiều như những người thoả thuận về kinh doanh bên ngoài nhà.
Câu 9: Tom doesn’t agree but the rest of us ____.
A. does
B. done
C. do
D. doing
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích: Khi chủ ngữ bắt đầu với " The rest of", động từ chia theo danh từ đứng sau "of"
Dịch: Tom không đồng ý nhưng phần còn lại trong số chúng tôi vẫn làm.
Câu 10: One of my neighbours____ curious about other people's private life.
A. being
B. were
C. is
D. been
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích: One of + Ns + V số ít (Một trong những …)
Dịch: Một người hàng xóm của tôi tò mò về cuộc sống riêng tư của người khác.
Tommy was fired owing to his arrogant manner.
A. humble
B. overconfident
C. superior
D. haught
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích: arrogant (kiêu ngạo) >< humble (khiêm tốn)
Dịch: Tommy đã bị sa thải do thái độ kiêu ngạo của mình.
Câu 12: Indicate the underlined part that needs correction
All of the students in the class taught by Professor Roberts is required to turn in their term papers by Monday.
A. All of
B. taught by
C. is required
D. their
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích: All of + N số nhiều + V số nhiều
Sửa: is required => are required
Dịch: Tất cả học sinh trong lớp do Giáo sư Roberts giảng dạy đều phải nộp bài học kỳ của họ vào thứ Hai tới.
Câu 13: Tim has been visiting distant .... in the country.
A. relatives
B. parents
C. family
D. relationships
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích: relatives (n) họ hàng
Dịch: Tim đã thăm họ hàng xa trong nước.
Câu 14: Good heaven, it's you, Tom. You are the last ..... I expect to see here.
A. person
B. personality
C. personage
D. personal
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích: person (số ít) người
Dịch: Chúa ơi, đó là bạn, Tom. Bạn là người cuối cùng tôi mong đợi để xem ở đây.
Câu 15: The contractor’s recommendation is that the old building ________.
A. is needed repairing
B. need repairing
C. needs to be repaired
D. need to repair
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích:
- Chủ ngữ số ít nên động từ phải thêm “s”
- need to be VpII = need Ving (cần được làm gì)
Dịch: Kiến nghị của nhà thầu là tòa nhà cũ cần được sửa chữa.
Câu 16: Indicate the underlined part that needs correction
After getting her six-year-old daughter ready and driving her to the school, she starts on the housework.
A. After
B. six-year-old
C. the school
D. starts
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích: the school => school
Dịch: Sau khi chuẩn bị xong đứa con gái sáu tuổi và chở nó đến trường, cô ấy bắt đầu vào công việc nhà.
Câu 17: We need guaranteed financial ____ before we can even start the design work.
A. agreement
B. analysis
C. backing
D. plans
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích:
A. agreement (n) sự đồng ý
B. analysis (n) bản phân tích
C. backing (n) sự hỗ trợ, bảo lãnh
D. plan (n) kế hoạch
Dịch: Chúng tôi cần nhận được sự hỗ trợ tài chính trước khi chúng tôi có thể bắt đầu công việc thiết kế này.
Câu 18: Melanie ……………. her hand. It's bleeding heavily.
A. has cut
B. is cutting
C. cut
D. cuts
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích: hiện tại hoàn thành diễn tả hành động không rõ thời điểm trong quá khứ
Dịch: Melanie bị đứt tay và chảy rất nhiều máu.
Câu 19: The host asked Peter …………….tea or coffee.
A. whether he preferred
B. that he preferred
C. if he prefers
D. did he prefer
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích:
- Câu tường thuật của Yes - No Questions: S + asked + if / whether + S + V
- Vì động từ tường thuật ở dạng quá khứ (asked) nên ta phải lùi thì đối với động từ chính trong câu (preferred)
Dịch: Chủ nhà hỏi Peter thích trà hay cà phê.
Câu 20: He asked reporters to provide him with _______ numbers on urban percentages.
A. dated
B. up-to-minute
C. out-of-date
D. up-to-date
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích:
A. dated: lỗi thời, cũ kĩ
B. up-to-minute (không tồn tại, phải là up-to-the-minute)
C. out-of-date: lỗi thời
D. up-to-date: cập nhật, hiện đại
Dịch: Anh ấy yêu cầu người báo cáo cung cấp cho anh ấy những con số mới nhất về tỉ lệ dân cư đô thị.
On (A) asked about the strike, (B) the Minister (C) declined (D) to comment.
A. ask
B. the
C. declined
D. to comment
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích: sau giới từ động từ chia Ving (on + Ving)
Sửa: asked => being asked
Dịch: Về việc được hỏi về cuộc đình công, bộ trưởng từ chối đưa ra lời bàn luận.
Câu 22: It took women a long time to struggle _____ the right to vote.
A. for
B. with
C. against
D. upon
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích: struggle for st = đấu tranh vì điều gì
Dịch: Phụ nữ đã phải mất một thời gian dài để đấu tranh giành quyền bầu cử.
Câu 23: If you make a mistake, just cross it.............. with a single line.
A. out
B. over
C. off
D. in
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích:
A. cross out: gạch bỏ
B. cross over: vượt qua
C. cross off: bỏ đi
D. cross in: vượt đến
Dịch: Nếu bạn mắc lỗi, chỉ cần gạch bỏ nó đi bằng 1 dòng kẻ.
Câu 24: Viết lại câu: Experts think that all dogs evolved from wolves. => All dogs are ______.
Lời giải:
Đáp án: All dogs are thought (by experts) to have evolved from wolves.
Giải thích: Cấu trúc bị động ý kiến: S + am/ is/ are + thought/ said/ believed / + to + Vinf.
Dịch: Các chuyên gia nghĩ rằng tất cả những con chó tiến hóa từ sói. = Tất cả những con chó được cho (bởi các chuyên gia) rằng đã tiến hóa từ sói.
Câu 25: Indicate the underlined part that needs correction
The Nelsons asked us to look over their garden while they were away on vacation.
A. The Nelsons
B. us
C. look over
D. away on vacation
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích: look over (kiểm tra) => look after (chăm sóc)
Dịch: Gia đình Nelson bảo chúng tôi trông chừng khu vườn của họ khi họ đi nghỉ.
Câu 26: I remember my parents taking me to the zoo.
A. My father is remembered taking me to the zoo.
B. I remember being taken to the zoo by my father.
C. I remember taken to the zoo by my father.
D. My father remember I was taken to the zoo.
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích: remember being VpII = nhớ đã được làm gì
Dịch: Tôi nhớ cha mẹ tôi đưa tôi đến sở thú. = Tôi nhớ đã được đưa đến sở thú của cha tôi.
The position of sport in today's society has changed out of all recognition. People no longer seem to think of sports as ‘just a game’ - to be watched or played for the (1) _________ of enjoyment.Instead, it has become big business worldwide. It has become accepted practice for leading companies to provide sponsorship. TV companies pay large sums of money to screen important matches or competitions. The result has been huge rewards for athletes, some of (2) _________ are now very wealthy, particularly top footballers, golfers and tennis players. (3) _________, it is not unusual for some athletes to receive large fees on top of their salary, for advertising products or making personal appearances.
A trend towards shorter working hours means that people generally tend to have more free time, both to watch and to take in sporting activity; sport has become a significant part of the recreation industry that we now rely (4) _________ to fill our leisure hours. Professional sport is a vital part of that industry, providing for millions of (5) _________ people all over the world.
1. A. advantage B. good C. benefit D. sake
2. A. whose B. whom C. who D. that
3. A. However B. In addition C. In contrast D. Therefore
4. A. for B. with C. on D. in
5. A. ordinary B. mighty C. extremist D. abnormal
Lời giải:
Đáp án:
Giải thích:
1. for the sake of something: với mục đích gì
2. Đại từ quan hệ ‘whom’ thay cho danh từ chỉ người ‘athletes’ và ở vị trí tân ngữ của giới từ ‘of’.
3. In addtion: Ngoài ra
4. rely on somebody/something: lệ thuộc vào ai/cái gì
5.
A. ordinary (adj): thông thường
B. mighty (adj): mạnh mẽ
C. extremist (adj): cực đoan, quá khích
D. abnormal (adj): bất thường
Dịch:
Vị thế của thể thao trong xã hội ngày nay đã thay đổi hoàn toàn. Mọi người dường như không còn xem thể thao chỉ là một trò chơi - để được xem và chơi vì mục đích giải trí nữa. Thay vào đó, nó đã trở thành một ngành kinh doanh lớn toàn cầu. Nó đã trở thành một thông lệ để các công ty hàng đầu cung cấp nguồn tài trợ. Các công ty TV trả một khoản tiền lớn để chiếu các trận đấu hoặc cuộc thi quan trọng. Kết quả là có những phần thưởng to lớn dành cho các vận động viên, một số người trong đó bây giờ rất giàu có, chủ yếu là những cầu thủ, tay golf và tay vợt hàng đầu. Ngoài ra, việc một số vận động viên nhận được tiền thù lao lớn hơn cả tiền lương, cho các sản phẩm quảng cáo hoặc sự hiện diện cá nhân là điều diễn ra thường xuyên.
Xu hướng về giờ làm việc ngắn hơn đồng nghĩa rằng mọi người thường có nhiều thời gian rảnh hơn, cả để xem và tham gia hoạt động thể thao; thể thao đã trở thành một phần quan trọng trong ngành công nghiệp giải trí mà hiện nay chúng ta phụ thuộc vào để lấp đầy những thời giờ nhàn rỗi của mình. Thể thao chuyên nghiệp là một phần quan trọng của ngành công nghiệp đó, cung cấp cho hàng triệu người dân thường trên khắp thế giới.
Câu 28: This shirt is ______ that one.
A. as much expensive as
B. not nearly as expensive as
C. a bit less expensive
D. much far expensive than
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích: So sánh không bằng: not as/so + tính từ/trạng từ + as
Dịch: Cái áo này gần như không đắt bằng cái kia.
Câu 29: By the time you receive this letter, I _____ for the USA.
A. am leaving
B. will leave
C. will have left
D. have left
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích: Thì tương lai hoàn thành dùng để diễn tả một hành động hay sự việc hoàn thành trước một thời điểm trong tương lai. Dấu hiệu: By the time + S + Vhtđ…
Dịch: Trước khi bạn nhận được lá thư này, tôi đã bay đến Mỹ.
A. hand
B. ear
C. eye
D. paw
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích: lend a sympathetic ear to sb: lắng nghe ai một cách chân thành
Dịch: Cha mẹ luôn sẵn sàng lắng nghe con cái của họ một cách chân thành khi chúng gặp vấn đề.
Câu 31: Jane arranged for me to go on a/an ____ date with a guy from her office.
A. blind
B. group
C. online
D. speed
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích: bline date: cuộc hẹn hò được sắp đặt
Dịch: Jane đã sắp xếp cho tôi một buổi hẹn hò với một anh chàng từ văn phòng của cô ấy.
Câu 32: At present we are ______ an anti-drug campaign.
A. joining with
B. setting up
C. taking part in
D. carrying out
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích:
A. joining with: gia nhập
B. setting up: thành lập
C. taking part in: tham gia
D. carrying out: thực hiện
Dịch. Hiện tại chúng tôi đang tiến hành chiến dịch chống ma túy.
Câu 33: Apart from the _________ cough and cold. I have been remarkably healthy all my life.
A. odd
B. opportune
C. irregular
D. timely
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích: odd cough and cold: ho và cảm vặt
Dịch: Ngoại trừ ho và cảm vặt. Tôi thực sự khỏe mạnh suốt đời.
Câu 1.
A. struggle
B. information
C. opinion
D. advice
Câu 2.
A. foremost
B. uppermost
C. predominant
D. surpassing
Câu 3.
A. styled
B. shaped
C. built
D. modelled
Câu 4.
A. in
B. by
C. on
D. up
Câu 5.
A. hold
B. grasp
C. insight
D. realisation
Lời giải:
Đáp án:
Giải thích:
1.
A. struggle: đấu tranh
B. information: thông tin
C. opinion: quan điểm
D. advice: lời khuyên
2.
A. foremost: quan trọng nhất
B. uppermost: trên cùng
C. predominant: chiếm ưu thế
D. surpassing: vượt qua
3. shape sb/st: định hình
4. end up: kết thúc
5. grasp: sự nắm được hiểu được về một sự thật hay một vấn đề khó
Dịch: Con gái và công nghệ
Nếu bạn muốn con gái mình thành công, hãy mua cho con một bộ đồ chơi xây dựng. Đó là lời khuyên của các nữ kỹ sư và nhà khoa học hàng đầu nước Anh. Marie-Noelle Barton, người đứng đầu một chiến dịch của Hội đồng Kỹ thuật nhằm khuyến khích các bé gái tham gia khoa học và kỹ thuật, khẳng định rằng một số phụ nữ thành công nhất nước Anh đã có sự nghiệp được định hình bởi những món đồ chơi mà họ chơi khi còn nhỏ. Ngay cả những cô gái không ở gần vi mạch hoặc kính hiển vi cũng có thể hưởng lợi từ việc nắm bắt khoa học và công nghệ tốt hơn.
Câu 35: Flooding in april is an unusual _________ in this area.
A. occur
B. occurrence
C. occurring
D. occurred
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích: Sau an cần danh từ đếm được số ít.
Dịch: Lũ lụt vào tháng tư là sự xảy ra bất thường ở khu vực này.
Câu 36: It is impossible to grow roses in this poor soil.
=> Rose ______________________________.
Lời giải:
Đáp án: Rose can’t be grown in this poor soil.
Giải thích: impossible = can’t: không thể
Dịch: Hoa hồng không thể được trồng ở vùng đất khô cằn này.
Câu 37: An accountant has to master computer science.
=> It is necessary that _____________________.
Lời giải:
Đáp án: It is necessary that an accountant master computer science.
Giải thích: Thức giả định: It is necessary/.... that + S + V (nguyên thể với mọi chủ ngữ)
Dịch: Kế toán cần phải thông thạo khoa học máy tính.
Câu 38: Having finished their work, the workers expected to be paid.
A. The workers expected to be paid because they had finished their work.
B. Having their work finished, the workers expected to be paid.
C. Having expected to be paid, the workers finish their work.
D. Having been finished their work, the workers expected to be paid.
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích: Sau khi hoàn thành công việc của họ, những người công nhân mong đợi được trả tiền.
A. Những người công nhân mong muốn được trả tiền vì họ đã hoàn thành công việc của mình.
B. Sau khi có công việc được làm xong (nhưng là người khác làm hộ => không giống ý đề bài), người công nhân mong được trả công.
C. Dự kiến được trả công, người công nhân làm xong việc.
D. Sau khi được làm xong công việc, người công nhân mong được trả công.
Câu 39: Paddle-wheel machine helps to clean the wastewater before _________ it for farming.
A. rearranging
B. recycling
C. reducing
D. reusing
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích:
A. sắp xếp lại
B. tái chế
C. cắt giảm
D. tái sử dụng
Dịch: Máy guồng nước giúp làm sạch nước thải trước khi tái sử dụng cho canh tác.
Câu 40: It is a great pleasure to inform you that your company has _______ as our new supplier.
A. selecting
B. selected
C. be selected
D. been selected
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích: Dạng bị động thì hiện tại hoàn thành: have/has been Vp2
Dịch: Rất vui được thông báo với bạn rằng công ty của bạn đã được chọn làm nhà cung cấp mới của chúng tôi.
Câu 41: Did your son pass the university entrance examination?
A. make up
B. get along
C. go up
D. get through
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích: pass = get through: vượt qua (bài kiểm tra,...)
Dịch: Bạn có vượt qua bài kiểm tra đầu vào đại học không?
Câu 42: They had to delay their trip because of the bad weather.
A. get through
B. put off
C. keep up with
D. go over
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích: delay = put off: trì hoãn
Dịch: Họ phải hoãn chuyến đi vì thời tiết xấu.
Câu 43: A wedding involves ___________ (negotiate) with everyone in the family.
Lời giải:
Đáp án: negotiating
Giải thích: involve Ving: bao gồm, liên quan tới
Dịch: Một đám cưới bao gồm việc đàm phán với mọi người trong gia đình.
Câu 44: It took me a very long time to recover from the shock of her death.
A. turn off
B. take on
C. get over
D. keep up with
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích: recover from = get over: bình phục
Dịch: Mất một khoảng thời gian rất dài để tôi bình phục sau cú sốc về cái chết của cô ấy.
Câu 45: A. looked B. crooked C. wicked D. naked
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích: Đáp án A phát âm là /t/ còn lại là /id/.
Dịch: A. trông, nhìn B. cong vẹo C. độc ác D. trần truồng
Câu 46: We're going on holiday tomorrow, but we'll call you when we ______ back.
A. turn
B. get
C. see
D. look
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích: get back: quay trở lại
Dịch: Chúng tôi sẽ đi nghỉ vào ngày mai, nhưng chúng tôi sẽ gọi cho bạn khi chúng tôi quay lại.
Câu 47: I pretended ______ (be) sick so I didn't have to go to work.
Lời giải:
Đáp án: to be
Giải thích: pretend to V: giả vờ làm gì
Dịch: Tôi giả vờ ốm vì vậy tôi đã không phải đi làm.
Câu 48: I am tired because I went to bed late last night.
A. stayed up
B. kept off
C. put out
D. brought up
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích: stay up = go to bed late: thức muộn
Dịch: Tôi mệt vì tôi đã thức muộn vào đêm qua.
Câu 49: London is home to people of many ________ cultures.
A. diverse
B. diversity
C. diversify
D. diversification
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích: Trước danh từ cần tính từ.
Dịch: London là nơi sinh sống của những người thuộc nhiều nền văn hóa đa dạng.
Câu 50: The lights went off because we ______ the electricity.
A. hadn't paid
B. didn't paid
C. don't pay
D. hasn’t paid
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích: Hai hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ, hành động xảy ra trước chia quá khứ hoàn thành, hành động xảy ra sau chia quá khứ đơn.
Dịch: Đèn tắt vì chúng tôi chưa trả tiền điện.
Câu 51: Were you really just on the point ______ ?
A. of resigning
B. to resign
C. with resignation
D. of having resigned
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích: on the point of Ving: sặp sửa làm gì
Dịch: Có phải bạn thực sự sắp từ chức không?
Câu 52: It was disappointing (A) that almost of (B) the guests left (C) the wedding too (D) early.
A. disappointing
B. almost of
C. left
D. too
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích: Sau almost thường có từ chỉ tuyệt đối như all, every,...trong trường hợp này ta thay almost => most
Dịch: Thật đáng thật vọng khi hầu hết vị khách rời tiệc đám cưới quá sớm.
Câu 53: The driver unlocked the coach so that the passengers were able to ________.
A. go off
B. lie down
C. go away
D. get on
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích: get on + phương tiện (tàu, máy bay, xe buýt...): lên xe, tàu, máy bay,...
Dịch: Tài xế mở khóa xe để hành khách lên xe.
Câu 54: Can we go out somewhere? I dont want to ______ all evening.
A. turn up
B. fall over
C. take back
D. stay in
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích: stay in: ở trong nhà
Dịch: Chúng ta có thể ra ngoài đi đâu đó không? Tôi không muốn ở trong nhà cả buổi tối.
Câu 55: Never _______ until tomorrow what you can do today.
A. put on
B. put off
C. put up with
D. put in
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích: put off: trì hoãn
Dịch: Đừng bao giờ trì hoãn đến ngày mai cái mà bạn có thể làm hôm nay.
Câu 56: Your brother was being a nuisance, so I told him to ________.
A. carry out
B. cut down
C. go away
D. hold up
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích: go away: biến đi
Dịch: Anh trai của bạn đang gây phiền toái, vì vậy tôi đã bảo anh ấy biến đi.
Câu 57: Could you lend me ten pounds? I'll ____ you ____ on Friday.
A. carry out
B. pay back
C. get on
D. hold up
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích: pay sb back st: trả lại cho ai cái gì
Dịch: Bạn có thể cho tôi mượn mười bảng được không? Tôi sẽ trả lại cho bạn vào thứ Sáu.
Câu 58: When her husband was in the army, Mary _______ to him twice a week.
A. was reading
B. wrote
C. was written
D. had written
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích: Hành động đã xảy ra và hoàn tất trong quá khứ (Khi chống cô ấy ở trong quân đội) => quá khứ đơn
Dịch: Khi chống cô ấy ở trong quân đội, Mary viết thư cho anh ấy hai lần một tuần.
Câu 59: A: Do you find it interesting to go to the cinema on your own?
B: ______________.
A. No, not at all.
B. What a pity!
C. Never mind.
D. You're welcome.
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích:
A. Không, hoàn toàn không.
B. Thật đáng tiếc!
C. Thôi kệ.
D. Không có chi.
Dịch: Bạn có thấy thú vị khi đi xem phim một mình không?
Câu 60: A: I think people nowadays prefer instant messaging and social networking to emails.
B: _______________________.
A. I don't like emails.
B. That's true!
C. I’d prefer text messaging.
D. That’s OK!
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích:
A. Tôi không thích email.
B. Điều đó đúng!
C. Tôi thích nhắn tin hơn.
D. Không sao đâu!
Dịch: Tôi nghĩ mọi người ngày nay thích nhắn tin nhanh và mạng xã hội hơn email.
Câu 61: A study has been done to determine how the recent change in government policies ______.
A. has affected the small business sector
B. have affected the small business sector
C. the small business sector was affected
D. affecting the small business sector
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích: Chủ ngữ chính ở đây là the recent change là số ít => động từ chia số ít
Dịch: Một nghiên cứu đã được thực hiện để xác định những thay đổi gần đây trong chính sách của chính phủ đã ảnh hưởng đến khu vực doanh nghiệp nhỏ như thế nào.
Câu 62: The accident _______ was the mistake of the driver.
A. causing many people to die
B. caused great human loss
C. to cause many people die
D. which causes many people
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích: Rút gọn mệnh đề dạng chủ động => Ving
Dịch: Tai nạn dẫn đến nhiều người chết là lỗi của tài xế.
A. would be resumed
B. resumed
C. be resumed
D. would be resuming
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích: Câu gián tiếp nên phải lùi 1 thì thành thì: will => would, dựa vào nghĩa phải để ở dạng bị động: be Vp2
Dịch: Phát thanh viên truyền hình đã xin lỗi về sự cố và nói rằng dịch vụ bình thường sẽ được nối lại ngay khi có thể.
A. look into
B. look up to
C. look after
D. look for
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích: look for st: tìm kiếm cái gì
Dịch: Khi cảnh sát điều tra tội phạm, họ tìm kiếm bằng chứng như dấu vân tay, tóc hoặc quần áo.
A. tenacious
B. serious
C. unresolved
D. necessary
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích: determined = tenacious: quyết tâm
Dịch: Cuối cùng, Hương đã quyết tâm giành được học bổng để có cơ hội đi du học.
Câu 66: In spite of poverty and dreadful conditions, they still manage to keep their self-respect.
A. self-reliant
B. self-restraint
C. self-esteem
D. self-assured
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích: self-respect = self-esteem: lòng tự trọng
Dịch: Bất chấp nghèo đói và điều kiện tồi tệ, họ vẫn cố gắng giữ lòng tự trọng của mình.
Câu 67: All students are revising carefully, for the final test is approaching soon.
A. going fast
B. reaching fast
C. coming near
D. getting near
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích: approaching = coming near: đến gần
Dịch: Tất cả học sinh đang ôn tập cẩn thận, vì bài kiểm tra cuối kỳ đang đến gần.
Câu 68: The maintenance of this company is dependent on international investment.
A. affective
B. self-reliant
C. self-restricted
D. reliant
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích: dependent = reliant: phụ thuộc
Dịch: Việc duy trì công ty này phụ thuộc vào đầu tư quốc tế.
Câu 69: After failing many times in ____ a new dish she made a decision ____.
A. creating - giving up
B. to create - to give up
C. to create - give up
D. creating – to give up
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích: giới từ + Ving, make a decision to V: quyết định làm gì
Dịch: Sau nhiều lần thất bại trong việc sáng tạo một món ăn mới, cô ấy đã quyết định từ bỏ.
Câu 70: A special committee was set up to ________ on the problem of football hooliganism.
A. report
B. inform
C. research
D. investigate
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích:
A. bản báo cáo
B. thông báo
C. nghiên cứu
D. điều tra
Dịch: Một ủy ban đặc biệt đã được thành lập để báo cáo về vấn đề côn đồ bóng đá.
Câu 71: I used to idolize David Beckham because of his dedication and talent.
A. hate
B. impress
C. worship
D. detest
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích: idolize = worship: tôn thờ, thần tượng
Dịch: Tôi từng thần tượng David Beckham bởi sự cống hiến và tài năng của anh ấy.
Câu 72: His comments ________ little or no relation to the facts and the figures of the case.
A. reflect
B. bear
C. give
D. possess
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích: bear little/no relation to: không, rất ít liên quan tới
Dịch: Nhận xét của anh ấy có ít hoặc không liên quan đến các sự kiện và số liệu của vụ án.
Câu 73: When you come tomorrow why not _______ your brother with you?
A. fetch
B. take
C. bring
D. carry
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích: bring sb with: đưa ai theo
Dịch: Ngày mai khi bạn tới tại sao không đưa em trai bạn đi cùng nhỉ?
Câu 74: I didn't understand the accent when I first moved here, but I quickly ______ it.
A. used to
B. am used to
C. got used to
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích: get used to: làm quen với
Dịch: Tôi không hiểu giọng khi mới chuyển đến đây, nhưng tôi nhanh chóng quen với nó.
Câu 75: We had a long way to go so we _____ off very early.
A. had
B. put
C. set
D. made
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích: set off: khởi hành
Dịch: Chúng tôi đã có một chặng đường dài để đi vì vậy chúng tôi khởi hành từ rất sớm.
Câu 76: I wonder why Jim ________ so nice to me today. He isn't usually like that.
A. is being
B. have been
C. is
D. have being
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thich: Chủ ngữ số ít đi với tobe “is”, không chọn A vì đây là dạng bị động
Dịch: Tôi tự hỏi tại sao hôm nay Jim lại tốt với tôi như vậy. Anh ấy không thường như vậy.
Câu 77: I was late for school this morning because my alarm clock didn't ______.
A. carry out
B. cut down
C. get on
D. go off
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích: go off: đổ chuông
Dịch: Tôi đã đi học muộn sáng nay vì đồng hồ báo thức của tôi không đổ chuông.
A. to
B. up
C. on
D. for
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích: have access to: được tiếp cận với
Dịch: Người ta thường chấp nhận rằng trong xã hội ngày nay, phụ nữ được tiếp cận với giáo dục và có thể thăng tiến bản thân dễ dàng hơn nhiều so với những năm trước.
Câu 79: The two girls take after their mother very much in appearance.
A. appear
B. cancel
C. resemble
D. consider
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích: take after = resemble: giống
Dịch: Hai cô bé rất giống mẹ về ngoại hình.
Câu 80: This coffee is too ________ to drink. (heat)
Lời giải:
Đáp án: hot
Giải thích: Sau tobe + adv cần tính từ
Dịch: Cà phê này quá nóng để uống
Câu 81: The dentist advised me ________ my teeth three times a day.
A. brush
B. to brush
C. brushing
D. is brushing
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích: advise sb to V: khuyên ai làm gì
Dịch: Nha sĩ khuyên tôi đánh răng 3 lần mỗi ngày.
Câu 82: In some public places, visitors are requested to keep ______ the grass.
A. off
B. aside
C. out
D. away
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích: keep off: tránh xa
Dịch: Ở một số nơi công cộng, du khách được yêu cầu không dẫm lên cỏ.
Câu 83: When I __________ at the party, I __________ him playing the piano.
A. arrived /saw
B. was arriving/see
C. arrived/ was seeing
D. arrive/ saw
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích: Nói về một chuỗi hành động liên tiếp nhau trong quá khứ => quá khứ đơn
Dịch: Khi tôi đến bữa tiệc thì tôi thấy anh ấy đang chơi đàn pian.
Câu 84: My mother forgot _____ the car key insides, so she had to come in again.
A. leave
B. left
C. to leave
D. leaving
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích: forget Ving: quên đã làm gì
Dịch: Mẹ tôi để quên chìa khóa xe trong nhà nên phải vào lại.
Câu 85: The university required the students __________ all the lectures.
A. to attend
B. be attended
C. attended
D. attending
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích: require sb to V: yêu cầu ai làm gì
Dịch: Trường đại học yêu cầu học sinh tham gia tất cả các buổi thuyết giảng.
Câu 86: Neil denies __________ the window.
A. breaking
B. break
C. breaks
D. to break
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích: deny Ving: phủ nhận làm gì
Dịch: Neil phủ nhận việc làm vỡ cửa sổ.
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.