Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 24)

304

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 24) hay nhất được biên soạn và chọn lọc giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi môn Tiếng Anh.

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 24)

Câu 1: Rewite the following sentences that keep the same meaning.

I’m sure that someone forgot to lock the door.

A. Someone can have forgotten to lock the door.

B. Someone must have forgotten to lock the door.

C. Someone could have forgotten to lock the door.

D. Someone have forgotten to lock the door.

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: must have VpII: nói về một sự việc chắc chắn đã xảy ra trong quá khứ

Dịch: Tôi chắc chắn rằng ai đó đã quên khóa cửa. = Chắc ai đó đã quên khóa cửa.

Câu 2: Rewite the following sentences that keep the same meaning.

I'm sure that someone forgot to lock the door. => Someone must _______.

Lời giải:

Đáp án: Someone must have forgotten to lock the door.

Giải thích: must have VpII: nói về một sự việc chắc chắn đã xảy ra trong quá khứ

Dịch: Tôi chắc chắn rằng ai đó đã quên khóa cửa. = Chắc ai đó đã quên khóa cửa

Câu 3: The secretary put me ________ to the manager within a couple of minutes.

A. across

B. up

C. over

D. through

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: put sb through (to sb): kết nối ai với ai qua điện thoại

Dịch: Thư ký đưa tôi đến gặp người quản lý trong vòng vài phút

Câu 4: Nobody ______ out much hope of finding the missing climbers alive.

A. holds

B. keeps

C. puts

D. finds

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: hold out (hope) = có (hi vọng)

Dịch: Không ai có nhiều hy vọng tìm thấy những người leo núi mất tích còn sống.

Câu 5: Your education background is a .........................factor for your future career.

A. decisive

B. motivated

C. well-informed

D. independent

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

A. decisive (adj) có tính quyết định

B. motivated (adj) tạo động lực

C. well-informed (adj) thông tin rõ ràng

D. independent (adj) độc lập

Dịch: Nền tảng giáo dục của bạn là một nhân tố mang tính quyết định cho sự nghiệp tương lai của bạn.

Câu 6: There is a mistake in the sentence. Find the mistake and correct it.

We had better to review this chapter carefully because we will have some questions on it our test.

A. had better

B. to review

C. carefully

D. some questions

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: had better + Vinf = tốt hơn là nên làm gì

Sửa: to review => review

Dịch: Tốt hơn là chúng ta nên xem lại chương này một cách cẩn thận vì chúng ta sẽ có một số câu hỏi trong bài kiểm tra của mình.

Câu 7: Rewite the following sentences that keep the same meaning.

Their chances of success are small.

A. They will certainly be successful.

B. It's possible that they will achieve success.

C. They have no chances of being successful.

D. It's not very likely that they will succeed.

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: It’s (not) likely …: chỉ khả năng sự việc/ hành động có thể (hoặc không thể) xảy ra

Dịch: Cơ hội thành công của họ là nhỏ. = Không có nhiều khả năng họ sẽ thành công.

Câu 8: There is a mistake in the sentence. Find the mistake and correct it.

Marriage (A) is a life-long journey together, which (B) is not simply (C) a boat you get on together and getting (D) off when it does not work out.

A. Marriage

B. which

C. simply

D. getting

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: Trong câu, hai động từ được liên kết với nhau bởi "and" thì đưa về cùng dạng

Sửa: getting => get

Dịch: Hôn nhân là 1 hành trình dài suốt đời cùng nhau, đó không phải là một con thuyền mà bạn bước lên cùng nhau và bước xuống khi nó không đi đến đâu

Câu 9: It is imperative______ what to do when there is a lire.

A. that everyone know

B. he must know about

C. that he knew

D. we knew

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: Cấu trúc giả định: It is imperative (that) + S + Vinf

Dịch: Điều cấp bách là mọi người biết làm gì khi xảy ra hỏa hoạn.

Câu 10: Rewrite the following sentence

I can't understand him because he speaks so quickly.

A. If he didn't speak so quickly, I could understand him.

B. If he hadn't speak so quickly, I could have understood him.

C. If he hadn't speak so quickly, I could understand him.

D. If he doesn't speak so quickly, I can understand him.

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: dùng điều kiện loại II để nói về giả thiết không có thật ở hiện tại

Dịch: Tôi không thể hiểu anh ấy vì anh ấy nói quá nhanh. = Nếu anh ấy không nói nhanh như vậy, tôi có thể hiểu anh ấy.

Câu 11: Rewrite the following sentence

I can’t understand him because he speaks so quickly. => If he didn’t ______.

Lời giải:

Đáp án: If he didn't speak so quickly, I could understand him.

Giải thích: dùng điều kiện loại II để nói về giả thiết không có thật ở hiện tại

Dịch: Tôi không thể hiểu anh ấy vì anh ấy nói quá nhanh. = Nếu anh ấy không nói nhanh như vậy, tôi có thể hiểu anh ấy

Câu 12: My grandmother used to .................... us folktales.

A. tells

B. told

C. telling

D. tell

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: used to V = từng có thói quen gì trong quá khứ mà đã không còn trong hiện tại

Dịch: Bà tôi thường kể cho chúng tôi nghe những câu chuyện dân gian.

Câu 13: Don’t let the good chance go ........................ .

A. by

B. on

C. over

D. off

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: go by = đi qua

Dịch: Đừng để cơ hội tốt trôi qua

Câu 14: It was raining very ......................... so I had to wear my raincoat.

A. wet

B. badly

C. hard

D. heavy

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: rain hard = mưa to, mưa nặng hạt

Dịch: Trời mưa rất to nên tôi phải mặc áo mưa.

Câu 15: Rewrite the following sentence

It was hard not to start laughing when she started to sing.

A. It was easy to keep a straight face when she started to sing.

B. It was hard to keep a straight face when she started to sing.

C. Start laughing was not hard when she started to sing.

D. It was not difficult to start laughing when she started to sing.

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: not start laughing = keep a straight face: tự kiềm chế để giữ bộ mặt bình thản, không cười

Dịch: Thật khó mà không cười khi cô ấy bắt đầu hát. = Thật khó để giữ vẻ mặt nghiêm túc khi cô ấy bắt đầu hát.

Câu 16: Neil Armstrong was the first man ______ on the moon.

A. walking

B. walked

C. to walk

D. has walked

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: trước mệnh đề quan hệ có các từ chỉ thứ tự (the first, second, last,…) hoặc “only,…” => rút gọn dùng to V.

Dịch: Neil Armstrong là người đầu tiên đi bộ trên mặt trăng.

Câu 17: I’ll lend you the money and you ________ pay me back till next month.

A. needn’t

B. mustn’t

C. need

D. must

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

A. needn’t: không cần

B. musn’t: không nên

C. need: cần

D. must: phải, bắt buộc

Dịch: Tôi sẽ cho bạn vay tiền và bạn không cần phải trả tiền cho tôi cho đến tháng tới.

Câu 18: There is a mistake in the sentence. Find the mistake and correct it.

The singer and composer are performing tonight.

A. The singer

B. and

C. are

D. tonight

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: The singer and composer chỉ một người (ca sĩ kiêm nhạc sĩ) => động từ chia số ít.

Sửa: are => is

Dịch: Ca sĩ kiêm nhạc sĩ sẽ biểu diễn tối nay.

Câu 19: Bill asked Tom  _________.

A. where is he going

B. where he is going

C. where he was going

D. where was he going

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: khi chuyển sang câu gián tiếp, động từ phải lùi thì (từ hiện tại đơn sang quá khứ đơn) và đứng sau chủ ngữ như câu trần thuật (he was)

Dịch: Bill hỏi Tom rằng anh ấy sẽ đi đâu.

Câu 20: Give me something to drink please! I'm dying of _____ (thirsty).

A. thirst

B. thirstily

C. thirstying

D. thirsteen

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: ô trống cần danh từ

Dịch: Làm ơn cho tôi thứ gì đó để uống! Tôi sắp chết khát rồi.

Câu 21: My mother has just bought ………………

A. new yellow wool two sweaters

B. two yellow wool new sweaters

C. two new yellow wool sweaters

D. two sweaters new wool yellow

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: thứ tự của tính từ trong tiếng Anh:

Opinion - tính từ chỉ quan điểm, sự đánh giá. Ví dụ: beautiful, wonderful, terrible…

Size - tính từ chỉ kích cỡ. Ví dụ: big, small, long, short, tall…

Age - tính từ chỉ độ tuổi. Ví dụ : old, young, old, new…

Color - tính từ chỉ màu sắc. Ví dụ: orange, yellow, light blue, dark brown ….

Origin – tính từ chỉ nguồn gốc, xuất xứ. Ví dụ: Japanese,American, British,Vietnamese…

Material – tính từ chỉ chất liệu . Ví dụ: stone, plastic, leather, steel, silk…

Purpose – tính từ chỉ mục đích, tác dụng.

Như vậy ta có thứ tự đúng trong câu này sẽ là: new yellow wool

Dịch: Mẹ tôi vừa mua hai chiếc áo len màu vàng mới.

Câu 22: We really........... ourselves at the party! Thanks so much for inviting us!

A. entertained

B. had fun

C. enjoyed   

D. occupied

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: enjoy oneself = vui thích, hạnh phúc

Dịch: Chúng tôi thực sự rất vui tại bữa tiệc! Cảm ơn rất nhiều vì đã mời chúng tôi!

Câu 23: The laboratory in our school is a ............. one.

A. well-done

B. well-read

C. well-equipped

D. well-behaved

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: well-equipped = trang bị tốt

Dịch: Phòng thí nghiệm trong trường của chúng tôi là một phòng được trang bị tốt

Câu 24: He______ his poem in front of the whole school.

A. said

B. recited

C. delivered

D. dedicated

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: recite (v) ngâm (thơ)

Dịch: Anh ấy ngâm bài thơ của anh ấy trước toàn trường.

Câu 25: Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions

Researchers in the field of psychology have found that one of the best way to make an important decision, such as choosing a university to attend or business to invest in, involves the utilization of a decision worksheet. Psychologists who study optimization compare the actual decisions made by people to theretical ideal decisions to see how similar they are. Proponents of the worksheet procedure believe that it will yield optimal, that is, the best decisions. Although there are several variations on the exact format that worksheets cam take, they are all similar in their essential aspects. Worksheets require defining the problem in a clear and concise way and then listing all possible solutions to the problem. Next, the pertinent considerations that all possible solutions to the problem. Next, the pertinent considerations that will be affected by each decision are listed, and the relative importance of each consideration or consequence is determined. Each consideration is assigned a numerical value to reflect its relative importance. A decision is mathematically calculated by adding these values together. The alternative with the highest number of points emerges as the best decision. Since most important problems are multifaceted, there are several alternatives to choose from, each with unique advantages and disadvantages. One of the benefits of a pencil and paper decision-making procedure is that it permits people to deal with more variables than their minds can generally comprehend and remember. On the average, people can keep about seven ideas in their minds at once. A worksheet can be especially useful when the decision involves a large number of variables with complex relationships. A realistic example for many college students is the question "What will I do after graduation?" A graduate might seek a position that offers specialized training, pursue an advanced degree, or travel abroad for a year. A decision-making worksheet begins with a succinct statement of the problem that will also help to narrow it. It is important to be clear about the distinction between long-range and immediate goals because long-range goals often involve a different decision than short-range ones. Focusing on long-range goals, a graduating student might revise the question above to "What will I do after graduation that will lead to a successful career?"

Câu 1: According to decision-worksheet theory, an optimal decision is defined as one that

A. has the fewest variables to consider  

B. uses the most decision worksheet

C. has the most points assigned to it  

D. is agreed to by the greatest number of people

Câu 2: Which of the following terms is defined in the passage?

A. Proponents (paragraph 1)  

B. Optimal (paragraph 1)

C. Variables (paragraph 3)

D. Long-range goals (paragraph 4)

Câu 3: The word "essential" in paragraph 1 is closest in meaning to

A. introductory

B. fundamental

C. changeable

D. beneficial

Câu 4: The author states that "On the average, people can keep about seven ideas in their minds at once" (paragraph 3) to explain that

A. people can learn to keep more than seven ideas in their minds with practice

B. most decisions involve seven steps.

C. human mental capacity has limitations.

D. some people have difficulty making minor as well as major decisions.

Câu 5: The word "it"  in paragraph  4  refers to

A. worksheet

B. problem

C. distinction 

D. decision

Câu 6: What does the passage mainly discuss?

A. A comparison of actual decisions and ideal decisions.

B. Research on how people make decisions.

C. A tool to assist in making complex decisions.

D. Differences between long-range and short-range decision making.

Câu 7: Of the following steps, which occurs BEFORE the others in making a decision worksheet?

A. Listing the consequences of each solution.

B. Writing down all possible solutions.

C. Deciding which consequences are most important.

D. Calculating a numerical summary of each solution.

Lời giải:

Đáp án:

1C

2B

3B

4C

5B

6C

7B

 

Giải thích:

1. Thông tin: A decision is mathematically calculated by adding these values together. The alternative with the highest number of points emerges as the best decision. (Một quyết định được tính toán bằng cách cộng các giá trị này lại với nhau. Phương án có số điểm cao nhất nổi lên như là quyết định tốt nhất.)

2. Thông tin: Proponents of the worksheet procedure believe that it will yield optimal, that is, the best decisions. (Những người ủng hộ bảng tính tin rằng nó sẽ mang lại tối ưu, đó là, các quyết định tốt nhất.)

3. essential" = fundamental: căn bản, thiết yếu

4. Tác giả nói rằng "Trung bình, mọi người có thể giữ khoảng bảy ý tưởng trong tâm trí của họ cùng một lúc" (đoạn 3) để giải thích rằng khả năng trí tuệ của con người có giới hạn.

5. Thông tin: A decision-making worksheet begins with a succinct statement of the problem that will also help to narrow it. (Một bảng tính ra quyết định bắt đầu bằng một câu ngắn gọn về vấn đề cũng sẽ giúp thu hẹp nó.)

6. Bài văn thảo luận về “Một công cụ hỗ trợ đưa ra các quyết định phức tạp” đó là “decision worksheet”

7. Thông tin: Worksheets require defining the problem in a clear and concise way and then listing all possible solutions to the problem. (Worksheets yêu cầu xác định vấn đề một cách rõ ràng và súc tích, sau đó liệt kê tất cả các giải pháp khả thi cho vấn đề.)

Câu 26: Read the following passage and blacken the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following questions.

Foot racing is a popular activity in the United States. It is seen not only as a competitive sport but also as a way to exercise, to enjoy the camaraderie of like-minded people, and to donate money to a good cause. Though serious runners may spend months training to compete, other runners and walkers might not train at all. Those not competing to win might run in an effort to beat their own time or simply to enjoy the fun and exercise. People of all ages, from those of less than one year (who may be pushed in strollers) to those in their eighties, enter into this sport. The races are held on city streets, on college campuses, through parks, and in suburban areas, and they are commonly 5 to 10 kilometers in length.The largest foot race in the world is the 12-kilometer Bay to Breakers race that is held in San Francisco every spring. This race begins  on the east side of the city near San Francisco Bay and ends on the west side at the Pacific Ocean. There may be 80,000 or more people running in this race through the streets and hills of San Francisco. In the front are the serious runners who compete to win and who might finish in as little as 34 minutes. Behind them are the thousands 20 who take several hours to finish. In the back of the race are those who dress in costumes and come just for fun. One year there was a group of men who dressed like Elvis Presley, and another group consisted of firefighters who were tied together in a long line and who were carrying a fire hose. There was even a bridal party, in which the bride was dressed in a long white gown and the groom wore a tuxedo. The bride and groom threw flowers to bystanders, and they were actually married at some point along the route.

Câu 1: Which of the following best describes the organization of this passage?

A. chronological order

B. cause and result 

C. statement and example

D. specific to general

Câu 2: The main purpose of this passage is to ________________________.

A. describe a popular activity

B. give reasons for the popularity of the foot races     

C. make fun of runners in costume

D. encourage people to exercise

Câu 3: In what sentence(s) does the author give reasons for why people enter foot races?

A. Foot racing … and exercise. 

B. Behind them … a fire horse.

C. The largest … 34 minutes.

D. People of all ages … in length.

Câu 4: Which of the following is NOT implied by the author?

A. Foot races appeal to a variety of people

B. Walkers can compete for prizes

C. Entering a race is a way to give support to an organization

D. Running is a good way to strengthen the heart

Câu 5: The word “bystander” refers to __________.

A. a spectator

B. a judge

C. a participant

D. a walker

Câu 6: The phrase “to a good cause” could be best replaced by which of the following?

A. to reward the winner 

B. to protect a wise investment

C. for a good purpose

D. for an award

Câu 7: Which of the following is NOT mentioned in this passage?

A. Some runners were ready to put out a fire

B. Some runners looked like Elvis Presley

C. Some runners were participating in a wedding

D. Some runners were serious about winning

Câu 8: The word “camaraderie” as used in line 2 could be best replaced by which of the following _______.

A. views                       

B. companionship              

C. games                           

D. jokes

Lời giải:

Đáp án:

1C

2A

3A

4D

5A

6C

7A

8B

Giải thích:

1. Thông tin: Foot racing is a popular activity in the United States… The largest foot race in the world is the 12-kilometer Bay to Breakers race that is held in San Francisco every spring. (Chạy đua là một hoạt động phổ biến ở Hoa Kỳ… Cuộc chạy đua lớn nhất thế giới là cuộc đua Bay tới Breakers dài 12 km được tổ chức tại San Francisco vào mỗi mùa xuân.)

2. Thông tin: Foot racing is a popular activity in the United States. (Chạy đua là một hoạt động phổ biến ở Hoa Kỳ.)

3. Thông tin: Foot racing is a popular activity in the United States. It is seen not only as a competitive sport but also as a way to exercise, to enjoy the camaraderie of like-minded people, and to donate money to a good cause. Though serious runners may spend months training to compete, other runners and walkers might not train at all. Those not competing to win might run in an effort to beat their own time or simply to enjoy the fun and exercise. (Chạy đua là một hoạt động phổ biến ở Hoa Kỳ. Nó không chỉ được coi là một môn thể thao cạnh tranh mà còn là một cách để tập thể dục, để tận hưởng tình bạn của những người cùng chí hướng và quyên góp tiền cho một mục đích chính đáng. Mặc dù những người chạy bộ nghiêm túc có thể dành nhiều tháng tập luyện để thi đấu, nhưng cũng có những người chạy bộ và đi bộ khác có thể không tập luyện gì cả. Những người không cạnh tranh để giành chiến thắng có thể chạy trong một nỗ lực để đánh bại thời gian của riêng họ hoặc chỉ đơn giản là để tận hưởng niềm vui và tập thể dục.)

4. Thông tin: It is seen not only as a competitive sport but also as a way to exercise, to enjoy the camaraderie of like-minded people, and to donate money to a good cause… People of all ages, from those of less than one year (who may be pushed in strollers) to those in their eighties, enter into this sport. (Nó không chỉ được coi là một môn thể thao cạnh tranh mà còn là một cách để tập thể dục, để tận hưởng tình bạn của những người cùng chí hướng và quyên góp tiền cho một mục đích chính đáng… Mọi người ở mọi lứa tuổi, từ những bé dưới một tuổi (có thể được đẩy trong xe đẩy) đến những người ở độ tuổi tám mươi, tham gia môn thể thao này.)

5. Thông tin: The bride and groom threw flowers to bystanders, and they were actually married at some point along the route. (Cô dâu và chú rể ném hoa cho người đứng xem, và họ thực sự đã kết hôn tại một số điểm dọc theo tuyến đường.)

6. Thông tin: It is seen not only as a competitive sport but also as a way to exercise, to enjoy the camaraderie of like-minded people, and to donate money to a good cause. (Nó không chỉ được coi là một môn thể thao cạnh tranh mà còn là một cách để tập thể dục, để tận hưởng tình bạn của những người cùng chí hướng và quyên góp tiền cho một mục đích chính đáng.)

7. Thông tin: In the front are the serious runners who compete to win and who might finish in as little as 34 minutes… ne year there was a group of men who dressed like Elvis Presley, and another group consisted of firefighters who were tied together in a long line and who were carrying a fire hose. There was even a bridal party, in which the bride was dressed in a long white gown and the groom wore a tuxedo. The bride and groom threw flowers to bystanders, and they were actually married at some point along the route. (Ở phía trước là những vận động viên nghiêm túc thi đấu để giành chiến thắng và có thể hoàn thành trong ít nhất 34 phút… Một năm nọ, có một nhóm những người đàn ông ăn mặc như Elvis Presley và một nhóm khác gồm các nhân viên cứu hỏa bị trói chặt vào nhau thành một hàng dài và đang mang theo vòi cứu hỏa. Thậm chí còn có một bữa tiệc cô dâu, trong đó cô dâu mặc một chiếc váy dài màu trắng và chú rể mặc một bộ tuxedo. Cô dâu và chú rể ném hoa cho những người đứng xem, và họ thực sự đã kết hôn tại một số điểm dọc theo tuyến đường.)

8. camaraderie = companionship (n) tình bạn

Câu 27: "This is not a good essay," said the lecturer. "I find your arguments _____ ". (CONVINCE)

A. convincing

B. unconvincing

C. convincement

D. convinces

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: unconvincing = không thuyết phục

Dịch: "Đây không phải là một bài luận hay," giảng viên nói. "Tôi thấy lập luận của bạn không thuyết phục".

Câu 27: You will not pass the exam ......................... working harder.

A. unless

B. if

C. without

D. although

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: without + N = mà không có cái gì

Dịch: Bạn sẽ không vượt qua kỳ thi nếu không làm việc chăm chỉ hơn.

Câu 28: His hair is short. He (have)............ a haircut.

A. had had

B. has

C. has had

D. had

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: dùng thì hiện tại hoàn thành cho hành động đã xảy ra và vẫn còn ảnh hưởng tới hiện tại

Dịch: Tóc anh ấy ngắn. Anh ấy đã cắt tóc

Câu 29: She gets used to (take) .............. to the zoo on weekends.

A. took

B. taking

C. take

D. being taken

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: get used to Ving = quen với việc gì

Dịch: Cô ấy đã quen với việc được đưa đến sở thú vào cuối tuần.

Câu 30: You are very different ............. your brother.

A. to

B. for

C. from

D. with

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: be different from = khác với

Dịch: Bạn rất khác với anh trai của bạn.

Câu 31: Rewrite the following sentence

You can use it as long as you like, and it won't wear out.

A. No matter how long you use it, it won't wear out.

B. No matter how long you will use it, it won't wear out.

C. No matter how long you use it as you like, it won't wear out.

D. No matter how long you will use it as you like, it won't wear out.

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: ...... as long as ....... sẽ được viết lại theo cấu trúc "No matter how long ..... "

Dịch: Bạn có thể sử dụng nó bao lâu tùy thích và nó sẽ không bị hao mòn. = Cho dù bạn sử dụng nó trong bao lâu, nó sẽ không bị hao mòn.

Câu 32: He was holding a tiny bird in the ___ of his hand.

A. thumb

B. wrist

C. palm

D. fist

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: palm of hand: lòng bàn tay

Dịch: Anh ta đang ôm một con chim nhỏ trong lòng bàn tay.

Câu 33: Rewrite the following sentence

I think that no city in the world is more beautiful than Paris. => I think Paris _____.

Lời giải:

Đáp án: I think Paris is the most beautiful city in the world.

Dịch: Tôi nghĩ không thành phố nào trên thế giới đẹp hơn Paris. = Tôi nghĩ Paris là thành phố đẹp nhất thế giới.

Câu 34: Rewrite the following sentence

They did the work excellently.

A. The work was done excellently.

B. The work has done excellently.

C. The work was excellent done.

D. The work had done excellently.

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: Cấu trúc bị động quá khứ đơn: S + was/ were + VpII + by O.

Dịch: Họ đã hoàn thành công việc một cách xuất sắc. = Công việc đã được thực hiện một cách xuất sắc.

Câu 35: Rewrite the following sentence

It is necessary that I post this letter tonight. => I _______.

Lời giải:

Đáp án: I need to post the letter tonight.

Giải thích: need to V = cần làm gì

Dịch: Thật cần rằng tôi gửi lá thư này tối nay. = Tôi cần gửi lá thư này tối nay

Câu 36: Each of us must take ...... for our own actions.

A. ability

B. responsibility

C. possibility

D. probability

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: take responsibility for something: chịu trách nhiệm cho việc gì

Dịch: Mỗi chúng ta phải tự chịu trách nhiệm cho hành động của mình.

Câu 37: If we go on littering, the environment will become ..... polluted. (serious)

Lời giải:

Đáp án: seriously

Giải thích: trước VpII dùng trạng từ

Dịch: Nếu chúng ta cứ xả rác bừa bãi thì môi trường sẽ bị ô nhiễm trầm trọng.

Câu 38: They fell ________ because they disagreed on the care of their young son.

A. out

B. over

C. apart

D. away

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

- Fall out: gây sự

- Fall apart: hỏng

- Fall over: đột nhiên ngừng làm việc, treo

- Fall away: biến mất

Dịch: Họ gây sự với nhau bởi vì họ không đồng ý về việc chăm sóc con trai nhỏ của họ.

Câu 39: ________ seen such awful behavior.

A. Have I never before 

B. Before have I never

C. Never before I have    

D. Never before have I

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: Cấu trúc đảo ngữ: Never before + auxi V + S + V.

Dịch: Chưa bao giờ tôi thấy hành vi khủng khiếp như vậy

Câu 40: ________ the situation.

A. Little he understands

B. Little he understood

C. Little did he understand

D. Did he understand little

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: Cấu trúc đảo ngữ: Little + auxi V + S + V.

Dịch: Anh ấy không hiểu tình hình chút nào.

Câu 41: _______ his terrible secret.

A. Did they learn only later

B. Only later they did learn

C. Only later they learnt

D. Only later did they learn

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: Cấu trúc đảo ngữ: Only later + auxi V + S + V.

Dịch: Mãi sau này họ mới biết được bí mật khủng khiếp của anh ta.

Câu 42: ________ so upset!

A. Has the boss seldom been

B. Seldom the boss has been

C. Seldom has the boss been

D. Has the boss been seldom

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: Cấu trúc đảo ngữ: Seldom + auxi V + S + V.

Dịch: Hiếm khi ông chủ khó chịu như vậy!

Câu 42: I cannot swim very well ______.

A. and neither my sister can

B. and neither can my sister

C. and so my sister can

D. and so can my sister

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: vế trước mang nghĩa bị động nên dùng neither, cấu trúc: neither + auxi V + S

Dịch: Tôi bơi không giỏi lắm và em gái tôi cũng vậy.

Câu 43: Rewrite the following sentence

it / important / brother / stop / smoke / once.

A. It is important that your brother should stop to smoke at once.

B. It is important that your brother should stop smoking at once.

C. It is important that your brother should stop to be smoking at once.

D. It is important for your brother should stop smoking at once.

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: cấu trúc: It’s important that sb + Vinf …

Dịch: Điều quan trọng là anh trai của bạn nên ngừng hút thuốc ngay lập tức.

Câu 44: Never in her life ________ this exhilarating emotion.

A. she experienced

B. she did experience

C. she had experience

D. had she experienced

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: Cấu trúc đảo ngữ: Never + auxi V + S + V.

Dịch: Chưa bao giờ trong đời cô trải qua cảm xúc phấn khích này.

Câu 45: Not only do I enjoy classical music, ________ a season ticket to the symphony.

A. but I also have    

B. but also have

C. but also I have  

D. I but also have

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: not only … but S also … (không những … mà còn …)

Dịch: Tôi không chỉ được thưởng thức âm nhạc cổ điển mà còn có một vé xem nhạc giao hưởng theo mùa.

Câu 46: Find the ONE among the underlined and marked A, B, C, D in each of the following sentences that needs correcting

There comes my bus! I must go now. Don't forget giving me a call.

A. There

B. comes

C. must

D. giving

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: forget to V = quên phải làm gì

Sửa: giving => to give

Dịch: Có xe buýt của tôi rồi! Tôi phải đi bây giơ. Đừng quên gọi cho tôi.

Câu 47: In the end, I felt I had been right to leave the club.

A. I had no regrets about leaving the club in the end.

B. I regretted to leave the club in the end.

C. It’s a pity that I had left the club in the end.

D. I don’t regret to leave the club in the end.

Lời giải:

Đáp án: A

Dịch: Cuối cùng, tôi cảm thấy rằng tôi đã đúng khi rời khỏi câu lạc bộ.

A. Tôi không hối tiếc về việc cuối cùng đã rời khỏi câu lạc bộ.

B. Tôi hối tiếc cuối cùng đã rời khỏi câu lạc bộ.

C. Thật tiếc là cuối cùng tôi đã rời khỏi câu lạc bộ.

D. Tôi không hối tiếc để mà cuối cùng đã rời khỏi câu lạc bộ.

Câu 48: All staff in this restaurant ______ an urgent meeting right now.

A. is attending

B. attends

C. are attending

D. attend

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: Danh từ “staff” không có dạng số nhiều, không đếm được, vì ở đây “all staff” nên ta coi nó như số nhiều.

Dịch: Tất cả nhân viên trong nhà hàng đang tham dự buổi họp khẩn cấp bây giờ.

Câu 49: Mark the letter A, B, C, D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation.

A. but

B. bury

C. nut

D. young

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: Đáp án B phát âm là /e/. Các đáp án còn lại phát âm là /ʌ/

Câu 50: Laura ______ the party because no one ______ her about it.

A. missed / had told

B. had missed / had told

C. missed / told

D. had missed / told

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: Thì quá khứ hoàn thành dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác và cả hai hành động này đều đã xảy ra trong quá khứ. Hành động nào xảy ra trước thì dùng thì quá khứ hoàn thành. Hành động xảy ra sau thì dùng thì quá khứ đơn.

Dịch: Laura đã bỏ lỡ bữa tiệc vì không ai bảo cô ấy.

 

 

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá