Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 25)

276

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 25) hay nhất được biên soạn và chọn lọc giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi môn Tiếng Anh.

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 25)

Câu 1: France presented the Statue of Liberty to the USA in 1876. 

A. The Statue of Liberty was presented to the USA in 1876 by France.

B. The Statue of Liberty was presented to the USA by France in 1876.

C. The Statue of Liberty were presented to the USA in 1876 by France.

D. The Statue of Liberty was presenting to the USA in 1876 by France.

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: Câu bị động ở thì quá khứ đơn: S + was/were + Ved/3 + (by sb)

Dịch: Tượng Nữ thần Tự do đã được trao tặng cho Hoa Kỳ vào năm 1876

Câu 2: At first I thought Jake was an _________ guy, but tonight I felt somewhat ________ with his company.

A. interesting/ bored

B. interested/ bored

C. interesting/ boring

D. interested/ boring

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

- Tính từ có đuôi "ed": được dùng để miêu tả ai cảm thấy như thế nào.

- Tính từ đuôi "ing"  được dùng để miêu tả ai, cái gì mang lại cảm giác như thế nào cho đối tượng khác.

Dịch: Đầu tiên tôi nghĩ rằng Jake là một gã thú vị nhưng tối nay tôi cảm thấy chán với công ty của anh ta.

Câu 3: If he ................ on telling lies nobody will believe a word he says.

A. go

B. goes

C. going

D. went

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: cấu trúc điều kiện loại I: If + S + Vhtđ, S + will/ can/ may + Vinf.

Dịch: Nếu anh ta cứ nói dối sẽ không ai tin lời anh ta nói.

Câu 4: Rewrite each sentence, beginning as shown, so that the meaning stays the same

John doesn't always speak the truth, I'm afraid.

A. You can't believe John because he doesn't always speak the truth.

B. You can't believe John because he never speaks the truth.

C. You can't be believed John because he doesn't always speak the truth.

D. Both A and B

Lời giải:

Đáp án: D

Dịch: John không phải lúc nào cũng nói sự thật, tôi sợ.

A. Bạn không thể tin John bởi vì anh ấy không phải lúc nào cũng nói sự thật.

B. Bạn không thể tin John vì anh ấy không bao giờ nói sự thật.

C. Bạn không thể tin John vì anh ấy không phải lúc nào cũng nói sự thật.

Câu 5: Should I buy a new bike or a used one? - Dung: Buy ...... you can afford.

A. the one whichever

B. which one that

C. those that

D. whichever one

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: which one = cái nào. That là đại từ quan hệ để thay cho từ “bike”

Dịch: Tôi nên mua một chiếc xe đạp mới hay một chiếc đã qua sử dụng? - Dũng: Mua cái nào vừa tiền ấy.

Câu 6: No sooner ________ than he begins to be washed.

A. a human being born

B. a human being had been born

C. was a human being born

D. is a human being born

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: No sooner + tobe + S + VpII than S + V: Ngay sau khi cái gì được làm gì thì …

Dịch: Ngay sau khi một con người được sinh ra thì cậu ta bắt đầu được tắm rửa sạch sẽ

Câu 7: They arrived home only to find their house........in their  absence

A. was burgled

B. has burgled

C. had been burgled

D. was burgling

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: Việc bị trộm đã xảy ra trước việc họ về nên dùng quá khứ hoàn thành

Dịch: Họ về nhà chỉ kịp nhận ra rằng ngôi nhà đã bị trộm khi họ vắng nhà

Câu 8: She insisted that the report ........ as his source of information.

A. not be mentioned

B. not to mention

C. not mentioning

D. not mention 

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: Insist + (that) + S + (should) + V (không chia) = khăng khăng, khẳng định

Dịch: Cô nhấn mạnh rằng báo cáo không được đề cập như nguồn thông tin của mình

Câu 9: Rewrite each sentence, beginning as shown, so that the meaning stays the same

It's a three hour drive from Hanoi to Hai Phong.

A. It takes three hours driving from Hanoi to Hai Phong.

B. It takes three hours drive from Hanoi to Hai Phong.

C. It takes three hours for driving from Hanoi to Hai Phong.

D. It takes three hours to drive from Hanoi to Hai Phong.

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: cấu trúc: It takes sb + time + to V: ai cần bao nhiêu thời gian để làm gì

Dịch: Đó là một ba giờ lái xe từ Hà Nội đến Hải Phòng. = Mất ba giờ lái xe từ Hà Nội đến Hải Phòng.

Câu 10: Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions

No educational medium better serves as a means of spatial communication than the atlas. Atlases deal with such invaluable information as population distribution and density. One of the best, Pennycooke’s World Atlas, has been widely accepted as a standard owning to the quality of its maps and photographs, which not only show various settlements but also portray them in a variety of scales. In fact , the very first map in the atlas is a cleverly designed population cartogram that projects the size of each country if geographical size were proportional to population. Following the proportional layout , a sequence of smaller maps shows the world’s population density, each country’s birth and death rates, population increase and decrease , industrialization, urbanization , gross national product in terms of per capita income, the quality of medical care, literacy, and language. To give readers a perspective on how their own country fits in with the global view, additional projections despite the world’s patterns in nutrition, calorie and protein consumption, health care, number of physicians per unit of population, and life expectancy by region. Population density maps on a subcontinental scale, as well as political maps, convey the diverse demographic phenomena of the world in a broad array of scales.

Câu 1: What is the main topic of this passage?

A. The educational benefits of atlases.

B. Physical maps in an atlas.

C. The ideal in the making of atlases.  

D. Partial maps and their uses.

Câu 2: According to the passage, the first map in Pennycooke’s World Atlas shows

A. the population policy in each country. 

B. the hypothetical sizes of countries.

C. geographical proportions of each country. 

D. national boundaries relative to population.

Câu 3: In the passage, the word “invaluable” is closest in meaning to

A. invalid

B. priceless  

C. shapeless

D. incremental

Câu 4: Which of the following is NOT mentioned in the passage ?

A. calorie consumption  

B. population decline

C. a level of education   

D. currency exchange rate

Câu 5: The word “layout” in the passage refers to

A. the cartogram    

B. the geographical size

C. population     

D. each country

Câu 6: It can be inferred from the passage that maps can be used to

A. identify a shortage of qualified labour.

B. pinpoint ethnic strife in each country.

C. show readers photographs in a new form.

D. give readers a new perspective on their own country.

Câu 7: The author of the passage implies that

A. atlases provide a bird’s eye view of country.

B. atlases can be versatile instruments.

C. maps use a variety of scales in eachprojection.

D. maps of countries differ in size.

Lời giải:

Đáp án:

1A

2D

3B

4D

5A

6D

7B

 

Giải thích:

1. Chủ đề chính của đoạn văn này là gì? Các lợi ích giáo dục của các bản đồ.

2. In fact, the very first map in the atlas is a cleverly designed population cartogram that projects the size of each country if geographical size were proportional to population.

3. Invaluable = Priceless (vô giá)

4. Following the proportional layout, a sequence of smaller maps shows the world’s population density, each country’s birth and death rates, population increase and decrease, industrialization, urbanization , gross national product in terms of per capita income, the quality of medical care, literacy, and language. To give readers a perspective on how their own country fits in with the global view, additional projections despite the world’s patterns in nutrition, calorie and protein consumption, health care, number of physicians per unit of population, and life expectancy by region.

5. Layout (n) bố cục

6. To give readers a perspective on how their own country fits in with the global view, additional projections despite the world’s patterns in nutrition, calorie and protein consumption, health care, number of physicians per unit of population, and life expectancy by region.

7. Tác giả của đoạn văn ngụ ý rằng tập bản đồ có thể là các dụng cụ linh hoạt.

Dịch:

Không có phương tiện giáo dục nào đóng vai trò là phương tiện giao tiếp không gian tốt hơn tập bản đồ. Các tập bản đồ xử lý những thông tin vô giá như mật độ và phân bố dân số. Một trong những bản đồ tốt nhất, Bản đồ thế giới của Pennycooke, đã được chấp nhận rộng rãi như một tiêu chuẩn do chất lượng của bản đồ và ảnh chụp, không chỉ thể hiện các khu định cư khác nhau mà còn mô tả chúng theo nhiều tỷ lệ khác nhau. Trên thực tế, bản đồ đầu tiên trong tập bản đồ là một bản đồ dân số được thiết kế khéo léo, dự đoán quy mô của mỗi quốc gia nếu quy mô địa lý tỷ lệ thuận với dân số. Theo bố cục theo tỷ lệ, một chuỗi các bản đồ nhỏ hơn thể hiện mật độ dân số thế giới, tỷ lệ sinh và tử của mỗi quốc gia, tăng và giảm dân số, công nghiệp hóa, đô thị hóa, tổng sản phẩm quốc gia tính theo thu nhập bình quân đầu người, chất lượng chăm sóc y tế, tỷ lệ biết chữ, và ngôn ngữ. Để cung cấp cho độc giả một góc nhìn về việc quốc gia của họ phù hợp như thế nào với quan điểm toàn cầu, các dự báo bổ sung bất chấp mô hình thế giới về dinh dưỡng, lượng calo và mức tiêu thụ protein, chăm sóc sức khỏe, số lượng bác sĩ trên một đơn vị dân số và tuổi thọ theo khu vực. Các bản đồ mật độ dân số ở tỷ lệ tiểu lục địa, cũng như các bản đồ chính trị, truyền đạt các hiện tượng nhân khẩu học đa dạng của thế giới trong một loạt các tỷ lệ.

Câu 11: Give the correct form of the words to complete the following sentences

John watched a (1. document) on TV last night. It was all about the problems (2. threaten) our environment. He was shocked to find out how little he knew about (3. globe) warning or acid rain. He had heard the term before but he knew (4. practical) nothing about the damage they cause to our planet. He feels he should do something to be (5. help). He would like to join an (6. organize), but he doesn't know which one to join. He has seen so many (7. advertise) in newspapers that he can't make up his mind. However, he believes that it is (8. acceptable) not to be environmentally aware and he is (9. hope) that one day everyone will be part of a world movement to save the earth. He was sure that in this time of (10. technology) advances, we find some way to solve the world's problems.

Lời giải:

Đáp án:

1. documentary

2. threatening

3. global

4. practically

5. helped

6. organization

7. advertisements

8. unacceptable

9. hopeful

10. technological

Giải thích:

1. Từ cần điền đi sau mạo từ "a" -> là một danh từ đếm được số ít.

2. Đây là dạng rút gọn mệnh đề quan hệ. Cụm "which threatened our environment" được viết ở dạng chủ động -> rút gọn thành "threatening"

3. Từ cần điền đi trước 1 danh từ -> cần điền tính từ

4. Từ cần điền đi trước 1 tính từ -> cần điền trạng từ.

5. Ở trước có "to be" -> dạng bị động

6. Từ cần điền đi sau mạo từ "an" -> là một danh từ đếm được số ít.

7. Từ cần điền đi sau "many" -> là một danh từ đếm được số nhiều.

8. Từ cần điền đi sau động từ to be "is" -> là một danh hoặc một tính từ.

9. Từ cần điền đi sau động từ to be "is" -> là một danh hoặc một tính từ.

10. Từ cần điền đi trước danh từ "advances" -> cần điền 1 tính từ

Dịch:

John đã xem một bộ phim tài liệu trên TV tối qua. Đó là tất cả về các vấn đề đe dọa môi trường của chúng tôi. Anh ấy đã bị sốc khi biết rằng mình biết rất ít về cảnh báo toàn cầu hoặc mưa axit. Anh ấy đã nghe thuật ngữ này trước đây nhưng thực tế anh ấy không biết gì về thiệt hại mà chúng gây ra cho hành tinh của chúng ta. Anh ấy cảm thấy mình nên làm gì đó để được giúp đỡ. Anh ấy muốn tham gia một tổ chức, nhưng anh ấy không biết nên tham gia tổ chức nào. Anh ấy đã xem quá nhiều quảng cáo trên báo đến nỗi anh ấy không thể quyết định được. Tuy nhiên, anh ấy tin rằng việc không nhận thức về môi trường là không thể chấp nhận được và anh ấy hy vọng rằng một ngày nào đó mọi người sẽ là một phần của phong trào thế giới để cứu trái đất. Ông chắc chắn rằng trong thời kỳ tiến bộ công nghệ này, chúng ta sẽ tìm ra cách nào đó để giải quyết các vấn đề của thế giới.

Câu 12: The match couldn't start because of the heavy snow.

A. The heavy snow prevented the match to starting.

B. The heavy snow prevented the match from starting.

C. The heavy snow helped the match to starting.

D. The heavy snow prevented the match to be starting.

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: to prevent sb/ st from st = ngăn chặn ai/ cái gì khỏi việc gì

Dịch: Trận đấu không thể bắt đầu vì tuyết rơi dày. = Tuyết dày khiến trận đấu không thể bắt đầu.

Câu 13: I haven't spoken to him for a week.

A. The last time I had spoke to him was a week ago.

B. The last time I spoke to him was a week ago.

C. The last time I have spoken to him was a week ago.

D. The last time I speak to him was a week ago.

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: The last time + mệnh đề quá khứ đơn

Dịch: Tôi đã không nói chuyện với anh ấy trong một tuần. = Lần cuối cùng tôi nói chuyện với anh ấy là một tuần trước.

Câu 14: “Dracula” is the most ____ film I’ve ever seen.

A. excited

B. terrified

C. scared

D. terrifying

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: Trong bốn tính từ, chỉ có đáp án D là tính từ bổ nghĩa cho “film”

Dịch: “Dracula” là bộ phim đáng sợ nhất tôi từng xem.

Câu 15: Rewrite each sentence, beginning as shown, so that the meaning stays the same

I dislike it when people criticize me unfairly. => I object _______.

Lời giải:

Đáp án: I object to people criticizing me unfairly.

Giải thích: object to Ving = phản đối việc gì

Dịch: Tôi không thích khi mọi người chỉ trích tôi không công bằng. = Tôi phản đối việc mọi người chỉ trích tôi không công bằng.

Câu 16: Find the ONE among the underlined and marked A, B, C, D in each of the following sentences that needs correcting

We have been waiting for our friends. I wonder if they had lost their way.

A. have been waiting

B. for

C. if

D. had lost

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: Thì hiện tại hoàn thành dùng để diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại

Sửa: had lost => have lost

Dịch: Chúng tôi đã chờ đợi bạn bè của chúng tôi. Tôi tự hỏi có phải họ đã lạc đường.

The car skidded to a halt after …… its headlights smashed in the crash

Câu 17: The car skidded to a halt after …… its headlights smashed in the crash.

A. having              

B. making         

C. letting            

D. doing

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: cấu trúc “Have something done”: sắp xếp cho ai đó làm gì giúp/ tác động lên đồ của mình; hoặc bị ai đó làm gì với đồ của mình

Dịch: Chiếc xe dừng lại sau khi bị vỡ đèn pha trong vụ va chạm

Câu 18: You were driving home when you saw Lan, _________?

A. didn't you

B. weren't you

C. wasn't you

D. hadn't you

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: cấu trúc câu hỏi đuôi: S + was/ were + Ving , wasn’t/ weren’t S?

Dịch: Bạn đang lái xe về nhà khi nhìn thấy Lan phải không?

Câu 19: Do you mind _____ such a long way to work every day?

A. to travel

B. travel

C. to traveling

D. traveling

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: mind + Ving: phiền làm gì

Dịch: Bạn có ngại đi một quãng đường dài như vậy để làm việc mỗi ngày không?

Câu 20: Take this cake and cut it into eight ........ pieces.

A. same

B. like

C. alike

D. equal

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: equal (a) bằng nhau

Dịch: Lấy chiếc bánh này và cắt nó thành tám miếng bằng nhau

Câu 21: Mary has to complete her homework before class, _______?

A. doesn’t she

B. does she

C. hasn’t she

D. has she

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: Vế trước ở thể khẳng định => câu hỏi đuôi ở thể phủ định

Dịch: Mary phải hoàn thành bài học trước khi đến lớp, đúng không?

Câu 22: Charles worked in the same job for almost the whole of his................ .

A. colleague

B. manager

C. industry

D. career

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích:

A. colleague: đồng nghiệp

B. manager: người quản lý

C. industry: ngành công nghiệp

D. career: sự nghiệp

Dịch: Charles đã làm việc một công việc cho gần như toàn bộ sự nghiệp của ông.

Câu 23: In former days, after the battles soldiers on both sides died or were left wounded on the field without any _______ attendance and basic care.

A. medically

B. medication

C. medicine

D. medical

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: ô trống cần tính từ

Dịch: Ngày xưa, sau các trận chiến, binh lính của cả hai bên đều chết hoặc bị thương trên chiến trường mà không được chăm sóc y tế và chăm sóc cơ bản.

Câu 24: Margaret was slow at school, but she went on ______ Prime Minister.

A. being

B. to have been

C. to be

D. having been

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: go on + Ving: tiếp tục làm gì

Dịch: Margaret thì rất chậm ở trường, nhưng cô ấy tiếp tục để trở thành một Thủ tướng.

Câu 25: People always (blame) ............. their circumstances for what they are.

A. are always blaming

B. blames

C. was blamed

D. will blame

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: dùng thì hiện tại tiếp diễn với “always” để phàn nàn điều gì đó

Dịch: Mọi người luôn đổ lỗi cho hoàn cảnh của họ về những gì họ đang có.

Câu 26: The visitor spoke_____ the subject of wildlife in northern Britain.

A. in

B. from

C. with

D. on

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: speak on the subject of: nói về chủ đề

Dịch: Vị khách đã nói về chủ đề động vật hoang dã ở miền bắc nước Anh

Câu 27: Rewrite each sentence, beginning as shown, so that the meaning stays the same

You will never meet anyone more generous than Mrs. Jones. => Mrs. Jones ____.

Lời giải:

Đáp án: Mrs Jones is the most generous woman that you will meet.

Giải thích: cấu trúc so sánh nhất với tính từ dài: S + be + the most + adj

Dịch: Bạn sẽ không bao giờ gặp ai hào phóng hơn bà Jones. = Bà Jones là người phụ nữ hào phóng nhất mà bạn từng gặp

Câu 28: Your voice reminds me of somebody, but I can’t remember ___.

A. who

B. who is

C. who is he

D. it is

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: B, C, D sai ngữ pháp

Dịch: Giọng nói của bạn làm tôi nhớ đến ai đó, nhưng tôi không thể nhớ là ai.

Câu 29: Everyone but Jane failed to produce the correct answer. (succeeded)

A. If only Jane successed in producing the correct answer.

B. Jane always successed in producing the correct answer.

C. Only Jane successed in producing the correct answer.

D. Only Jane successed on producing the correct answer.

Lời giải:

Đáp án: C

Dịch: Tất cả mọi người trừ Jane không thể đưa ra câu trả lời chính xác.

A. Giá như Jane thành công trong việc đưa ra câu trả lời đúng.

B. Jane luôn thành công trong việc đưa ra câu trả lời đúng.

C. Chỉ có Jane thành công trong việc đưa ra câu trả lời đúng.

D. Chỉ có Jane thành công trong việc đưa ra câu trả lời đúng.

Câu 30: Gold, as well as silver, ________ in price, he says.

A. Have fallen

B. has fallen

C. fall

D. are falling

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: S1 as well as S2 => động từ chia theo chủ ngữ 1

Dịch: Vàng, cũng như bạc, đã giảm giá, anh ấy nói.

Câu 31: He used to walk a long way to work. Now he ______ to work.

A. still walks

B. no longer walks

C. walks

D. did not walk

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: used to + Vinf: thói quen trong quá khứ bây giờ không còn nữa

Dịch: Anh ấy đã từng đi bộ một quãng đường dài để làm việc. Giờ anh không còn đi làm nữa.

Câu 32: I think it may rain.

A. It looks as if it will rain.

B. It looks as though it would rain.

C. It is certain to rain.

D. It might have rained.

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: As if/ As though + present tense: diễn đạt hành động có thể xảy ra ở tương lai

Dịch: Tôi nghĩ trời có thể mưa. = Có vẻ như trời sẽ mưa

Câu 33: In the hands of a careless female driver, a LEAD motorbike may become a _____ weapon.

A. fatal

B. mortal

C. lethal

D. deathly

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

fatal (a) (bệnh) gây chết người

mortal (a) không thể sống mãi, sẽ phải chết

lethal (a) rất nguy hiểm, có thể gây chết người

deathly (a) như chết

Dịch: Trong tay của một lái xe nữ bất cẩn, một chiếc xe máy LEAD có thể trở thành một vũ khí gây chết người.

Câu 34: The bus conductor told him to get off because he couldn't pay the _____ .

A. fare

B. journey

C. bill

D. travel

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: pay the fare: trả tiền vé (xe bus, xe khách,.... )

Dịch: Người soát vé bảo anh ta xuống xe vì anh ta không thể trả tiền vé.

Câu 35: The forest fire was so big. The local firemen could not stop it. (The forest fire was too ______.)

A. The forest fire was too big to the local firemen to stop.

B. The forest fire was too big for the local firemen stopping.

C. The forest fire was too big for the local firemen to stop.

D. The forest fire was too big in the local firemen to stop.

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: cấu trúc: be + too + adj + to V (quá … để có thể làm gì)

Dịch: Cháy rừng quá lớn. Lính cứu hỏa địa phương không thể ngăn chặn nó. = Đám cháy rừng quá lớn khiến lính cứu hỏa địa phương không thể ngăn chặn.

Câu 36: We started to walk to the village. The ............. to the village was tiring but very interesting.

A. voyage

B. travel

C. going

D. journey

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích:

A. voyage = chuyến đi dài đặc biệt là bằng thuyền

B. travel = du lịch

C. going = đi

D. journey = hành trình

Dịch: Chúng tôi bắt đầu đi bộ về làng. Hành trình đến làng tuy mệt nhưng rất thú vị.

Câu 37: English is essential in this job. All the telephonists speak it. If they (not know)____ English, they (not understand)______ half the callers.

A. didn't know - would not understand

B. hadn't known - would not understand

C. didn't know - did not understand

D. didn't know - would have not understood

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: Cấu trúc điều kiện loại II: If + S + Vqkđ, S + would + Vinf.

Dịch: Tiếng Anh là cần thiết trong công việc này. Tất cả các điện thoại viên nói nó. Nếu họ không biết tiếng Anh, họ sẽ không hiểu một nửa số người gọi.

Câu 38: I'm so ____ under with work at the moment - it's awful.

A. iced

B. rained

C. snowed

D. fogged

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: be snowed under: phải làm việc quá nhiều

Dịch: Hiện tại tôi đang rất bận rộn với công việc - thật tồi tệ.

Câu 39: - Pete: Let me pay for the meal. - Margaret: ______.

A. It's on me

B. It's my round

C. I'll make it

D. Never remind me

Lời giải:

Đáp án: A

Dịch: - Pete: Để tôi trả tiền bữa ăn. - Margaret: Tôi sẽ trả

Câu 40: Tom’s ______finished his homework.

A. just

B. frequently

C. often

D. usually

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: thì hiện tại hoàn thành ta dùng “just”

Dịch: Tom vừa làm xong bài tập về nhà.

Câu 41: He is excited about going to Greece on holiday. => He is looking _______.

Lời giải:

Đáp án: He is looking forward to going to Greece on holiday.

Giải thích: look forward to = be excited about = trông đợi, chờ mong cái gì

Dịch: Anh ấy rất hào hứng về việc đi nghỉ ở Hy Lạp. = Anh ấy rất mong được đi nghỉ ở Hy Lạp

Câu 42: Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct word that best fits each of the numbered blanks.

Roger Press, 40, has changed his career. After spending five years (1) a concert pianist he has gone into business, recently (2) up his own company. "After leaving university, I decided to (3) myself to a career in music. I loved performing but it was very hard (4) I played at concerts in Europe and America, made recordings got good reviews. But after a while, I felt I had gone as (5) as I could. Unless you are one of the world's top pianists, it's difficult to earn a good (6) and I wasn't one of the greatest. When I gave up my performing career, people around me were more sad and disappointed than I was. But I felt free and (7) I knew I was getting serious about life. After getting a (8) in business administration I joined the recording company EMI and started their classical video division, producing programs about famous artists. A year ago I left EMI and formed a new company, New Media System, which (9) in multimedia programs. Now that I run my own business, I'm in control of my life and I feel proud of my achievements. Although the stress is high and I work (10) hours, the stress involved in piano playing was much worse. It took physical, emotional and mental skills. I prefer the pressures I live with now.

Câu 1: A. like                       B. working                           C. how                      D. as

Câu 2: A. giving                  B. setting                              C. forming                D. bringing

Câu 3: A. devote                B. take                                  C. assign                   D. employ

Câu 4: A. job                       B. effort                                C. work                     D. career

Câu 5: A. soon                     B. often                                C. far                        D. much

Câu 6: A. life                       B. living                               C. money                  D. payment

Câu 7: A. lastly                    B. at last                                 C. at the end              D. lately

Câu 8: A. qualification        B. title                                  C. graduate               D. grade

Câu 9: A. specializes           B. focuses                            C. concentrates         D. dedicates

Câu 10: A. overtime           B. large                                C. long                      D. bonus

Lời giải:

Đáp án:

1D

2B

3A

4C

5C

6B

7B

8A

9A

10C

Giải thích:

1. as (adv/adj): cũng, bằng/ với tư cách, như

2. set up: khỏi nghiệp, thành lập (công ty)               

3. devote sth to sth/ sb (v): công hiến, hiến dâng   

4. Phân biệt “job”, “work”, “career”:

- job: là danh từ chỉ một vị trí, nhiệm vụ cụ thể, gọi chung là nghề nghiệp

- work: vừa là động từ, vừa là danh từ chỉ công việc nói chung

- career: là danh từ chỉ sự nghiệp hoặc công việc mà bạn đã làm trong một thời gian dài

5. as far as: xa tận, cho đến tận/ đến chừng mức mà           

6. earn a living: kiếm sống/ mưu sinh

7. at last: cuối cùng, sau một thời gian dài                

8. qualification (n): phẩm chất, năng lực, chứng chỉ            

9. specialize in (v): chuyên vể          

10. long (adj): dài, xa, lâu                   

Dịch:

Roger Press, 40 tuổi, đã thay đổi sự nghiệp của mình. Sau 5 năm với tư cách là nghệ sĩ piano cho buổi hòa nhạc, ông ấy đã bắt đầu kinh doanh , gần đây đã thành lập công ty cho riêng mình. “Sau khi rời trường đại học, tôi quyết định cống hiến cho sự nghiệp âm nhạc. Tôi yêu thích biểu diễn nhưng đó là công việc rất khó khăn, tôi đã chơi tại các buổi hòa nhạc ở châu Âu và Mỹ, tạo ra những bản thu âm nhận được những đánh giá tốt. Nhưng sau một thời gian, tôi cảm thấy mình đã làm đến mức mà tôi có thể làm. Nếu bạn không là một trong những nghệ sĩ piano hàng đầu thế giới, thật khó để kiếm sống tốt và tôi không phải là một trong những người giỏi nhất.

Khi tôi từ bỏ sự nghiệp biểu diễn, mọi người xung quanh tôi buồn và thất vọng nhiều hơn tôi. Nhưng tôi cảm thấy tự do và cuối cùng tôi biết rằng tôi đang nghiêm túc với cuộc sống này. Sau khi nhận được chứng chỉ về quản trị kinh doanh, tôi gia nhập công ty thu âm EMI và bắt đầu bộ phận video nhạc cổ điển của họ, sản xuất các chương trình về các nghệ sĩ nổi tiếng. Một năm trước tôi rời EMI và thành lập một công ty mới, New Media System, chuyên về các chương trình đa phương tiện.

Bây giờ tôi điều hành công việc kinh doanh của riêng mình, tôi kiểm soát cuộc sống của mình và tôi cảm thấy tự hào về thành tích của mình. Mặc dù căng thẳng cao và tôi làm việc trong nhiều giờ, nhưng căng thẳng liên quan đến việc chơi đàn piano còn tồi tệ hơn nhiều. Nó có kỹ năng thể chất, cảm xúc và tinh thần. Tôi thích những áp lực mà tôi đang sống cùng bây giờ.

Câu 43: I don't really like her; even though I admire her achievements. => Much _____.

Lời giải:

Đáp án: Much as I admire her achievements, I don't really like her.

Giải thích: Much as + mệnh đề = mặc dù

Dịch: Mặc dù tôi ngưỡng mộ những thành tích của cô ấy, tôi không thật sự thích cô ấy.

Câu 44: Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions

Successful students often do the followings while studying. First, they have an overview before reading. Next, they look for important information and pay greater attention to it (which often needs jumping forward or backward to process information). They also relate important points to one another. Also, they activate and use their prior knowledge. When they realize that their understanding is not good, they do not wait to change strategies. Last, they can monitor understanding and take action to correct or “fix up” mistakes in comprehension.       

Conversely, students with low academic achievement often demonstrate ineffective study skills. They tend to assume a passive role, in learning and rely on others (e.g., teachers, parents) to monitor their studying, for example, low-achieving students often do not monitor their understanding of content; they may not be aware of the purpose of studying; and they show little evidence of looking back, or employing “fix-up” strategies to fix understanding problems. Students who struggle with learning new information seem to be unaware that they must extent effort beyond simply reading the content to understand and remember it. Children with learning disabilities do not plan and judge the quality of their studying. Their studying may be disorganized. Students with learning problems face challenges with personal organization as well. They often have difficulty keeping track of materials and assignments, following directions, and completing work on time. Unlike good studiers who employ a variety of study skills in a flexible yet purposeful manner, low-achieving students use a restricted range of study skills. They cannot explain why good study strategies are important for learning; and they tend to use the same, often ineffective study approach for all learning tasks, ignoring task content, structure or difficulty.

Câu 1: What is the topic of the passage?

A. Successful and low-academic achieving students

B. Successful learners and their learning strategies

C. Study skills for high school students

D. Effective and ineffective ways of learning

Câu 2: The word “prior” in the first paragraph is closest meaning to ______?

A. important

B. earlier

C. forward

D. good

Câu 3: According to the passage, what can be learnt about passive students?

A. They depend on other people to organize their learning

B. They are slow in their studying

C. They monitor their understanding    

D. They know the purpose of studying

Câu 4: Which of the followings is NOT an evidence of monitoring studying?

A. Being aware of the purpose of studying     

B. Monitoring their understanding of content

C. Fixing up mistakes in understanding 

D. Looking at their backs

Câu 5: In compared with low-achieving students, successful students use______.

A. aimless study techniques

B. various study skills

C. restricted strategies

D. inflexible study ways

Lời giải:

Đáp án:

1D

2B

3A

4D

5B

Giải thích:

1. Thông tin: Successful students often do the followings while studying…  Conversely, students with low academic achievement often demonstrate ineffective study skills.

2. prior = earlier (trước đó)

3. Thông tin: They tend to assume a passive role, in learning and rely on others (e.g., teachers, parents) to monitor their studying

4. Thông tin: for example, low-achieving students often do not monitor their understanding of content; they may not be aware of the purpose of studying; and they show little evidence of looking back, or employing “fix-up” strategies to fix understanding problems.

5. Thông tin: Unlike good studiers who employ a variety of study skills in a flexible yet purposeful manner, low-achieving students use a restricted range of study skills.

Dịch:

Những sinh viên thành công thường làm những điều sau đây trong khi học. Thứ nhất, họ có cái nhìn tổng quan trước khi đọc. Tiếp theo, họ tìm kiếm thông tin quan trọng và chú ý nhiều hơn đến thông tin đó (thường cần nhảy tới hoặc lui để xử lý thông tin). Họ cũng liên hệ những điểm quan trọng với nhau. Ngoài ra, họ kích hoạt và sử dụng kiến thức trước đây của họ. Khi họ nhận ra rằng sự hiểu biết của họ không tốt, họ không chờ đợi để thay đổi chiến lược. Cuối cùng, họ có thể theo dõi sự hiểu biết và thực hiện hành động để sửa chữa hoặc “sửa chữa” những sai lầm trong việc hiểu.

Ngược lại, những sinh viên có thành tích học tập thấp thường thể hiện các kỹ năng học tập không hiệu quả. Các em có xu hướng đóng vai trò thụ động trong học tập và dựa dẫm vào người khác (ví dụ: thầy cô, cha mẹ) để theo dõi việc học của mình, ví dụ, những học sinh có thành tích thấp thường không theo dõi việc hiểu nội dung của mình; họ có thể không nhận thức được mục đích của việc học tập; và họ cho thấy rất ít bằng chứng về việc nhìn lại hoặc sử dụng các chiến lược “sửa chữa” để khắc phục các vấn đề về hiểu biết. Những sinh viên gặp khó khăn trong việc học thông tin mới dường như không biết rằng họ phải nỗ lực nhiều hơn ngoài việc chỉ đọc nội dung để hiểu và ghi nhớ nó. Trẻ khuyết tật học tập không lập kế hoạch và đánh giá chất lượng học tập của mình. Việc học của họ có thể bị vô tổ chức. Học sinh có vấn đề về học tập cũng phải đối mặt với những thách thức với tổ chức cá nhân. Họ thường gặp khó khăn trong việc theo dõi tài liệu và bài tập, làm theo hướng dẫn và hoàn thành công việc đúng hạn. Không giống như những học sinh giỏi sử dụng nhiều kỹ năng học tập một cách linh hoạt nhưng có mục đích, những học sinh đạt thành tích thấp sử dụng một loạt các kỹ năng học tập hạn chế. Họ không thể giải thích tại sao các chiến lược học tập tốt lại quan trọng đối với việc học; và họ có xu hướng sử dụng cùng một phương pháp học tập, thường không hiệu quả cho tất cả các nhiệm vụ học tập, bỏ qua nội dung, cấu trúc hoặc độ khó của nhiệm vụ.

Câu 45: Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions

Every drop of water in the ocean, even in the deepest parts, responds to the forces that create the tides. No other force that affects the sea is so strong. Compared with the tides, the waves created by the wind are surface movements felt no more than a hundred fathoms below the surface. The currents also seldom involve more than the upper several hundred fathoms despite their impressive sweep.    

The tides are a response of the waters of the ocean to the pull of the Moon and the more distant Sun. In theory, there is a gravitational attraction between the water and even the outermost star of the universe. In reality, however, the pull of remote stars is so slight as to be obliterated by the control of the Moon and, to a lesser extent, the Sun.    

Just as the Moon rises later each day by fifty minutes, on the average, so, in most places, the time of high tide is correspondingly later each day. And as the Moon waxes and wanes in its monthly cycle, so the height of the tide varies. The tidal movements are strongest when the Moon is a sliver in the sky, and when it is full. These are the highest flood tides and the lowest ebb tides of the lunar month and are called the spring tides. At these times the Sun, Moon, and Earth are nearly in line and the pull of the two heavenly bodies is added together to bring the water high on the beaches, to send its surf upward against the sea cliffs, and to draw a high tide into the harbors. Twice each month, at the quarters of the Moon, when the Sun, Moon and Earth lie at the apexes of a triangular configuration and the pull of the Sun and Moon are opposed, the moderate tidal movements called neap tides occur. Thenthe difference between high and low water is less than at any other time during the month.

Câu 1: What is the main point of the first paragraph?

A. The waves created by ocean currents are very large.

B. Despite the strength of the wind, it only moves surface water.

C. Deep ocean water is seldom affected by forces that move water.

D. The tides are the most powerful force to affect the movement of ocean water.

Câu 2: The word “felt” in line 3 is closest in meaning to

A. based    

B. dropped

C. detected  

D. explored

Câu 3: The words “In reality” in line 8 are closest in meaning to

A. surprisingly 

B. actually   

C. characteristically 

D. similarly

Câu 4: It can be inferred from the passage that the most important factor in determining how much gravitational effect one object in space has on the tides is

A. size

B. distance  

C. temperature  

D. density

Câu 5: The word “correspondingly” in line 11 is closest in meaning to

A. unpredictably

B. interestingly  

C. similarly   

D. unusually

Câu 6: What is the cause of spring tides?

A. Seasonal changes in the weather

B. The gravitational pull of the Sun and the Moon when nearly in line with the Earth

C. The Earth’s movement around the Sun

D. The triangular arrangement of the Earth, Sun, and Moon

Câu 7: The word “configuration” in line 18 is closest in meaning to

A. unit

B. center 

C. surface

D. arrangement

Câu 8: Neap tides occur when

A. the Sun counteracts the Moon’s gravitational attraction

B. the Moon is full

C. the Moon is farthest from the Sun

D. waves created by the wind combine with the Moon’s gravitational attraction

Câu 9: According to the passage, all of the following statements about tides are true EXCEPT:

A. The time of high tide is later each day.

B. Tides have a greater effect on the sea than waves do.

C. The strongest tides occur at the quarters of the Moon.

D. Neap tides are more moderate than spring tides.

Câu 10: Where in the passage does the author mention movements of ocean water other than those caused by tides?

A. Lines 2-5            

B. Lines 10-11            

C. Lines 12-13                

D. Lines 17-20

Lời giải:

Đáp án:

1D

2C

3B

4B

5C

6B

7D

8A

9C

10A

Giải thích:

1. Thông tin: Every drop of water in the ocean, even in the deepest parts, responds to the forces that create the tides. No other force that affects the sea is so strong.

2. felt = dò thấy, cảm thấy

3. In reality = thực tế là

4. Thông tin: The tides are a response of the waters of the ocean to the pull of the Moon and the more distant Sun.

5. correspondingly = tương ứng với

6. Thông tin:... the lowest ebb tides of the lunar month and are called the spring tides. At these times the Sun, Moon, and Earth are nearly in line and the pull of the two heavenly bodies is added together to bring the water high on the beaches, to send its surf upward against the sea cliffs, and to draw a high tide into the harbors.

7. configuration = cấu hình

8. Thông tin: … at the quarters of the Moon, when the Sun, Moon and Earth lie at the apexes of a triangular configuration and the pull of the Sun and Moon are opposed, the moderate tidal movements called neap tides occur.

9. Không có thông tin

10. Thông tin: Compared with the tides, the waves created by the wind are surface movements felt no more than a hundred fathoms below the surface. The currents also seldom involve more than the upper several hundred fathoms despite their impressive sweep.

Dịch:

Mỗi giọt nước trong đại dương, ngay cả ở những nơi sâu nhất, đều phản ứng với các lực tạo ra thủy triều. Không có lực lượng nào khác ảnh hưởng đến biển mạnh như vậy. So với thủy triều, sóng do gió tạo ra là những chuyển động trên bề mặt được cảm nhận không quá một trăm sải bên dưới bề mặt. Các dòng hải lưu cũng hiếm khi kéo dài hơn vài trăm sải mặc dù độ quét ấn tượng của chúng.

Thủy triều là phản ứng của nước biển đối với lực kéo của Mặt trăng và Mặt trời ở xa hơn. Về lý thuyết, có một lực hấp dẫn giữa nước và thậm chí cả ngôi sao ngoài cùng của vũ trụ. Tuy nhiên, trên thực tế, lực hút của các ngôi sao ở xa quá nhỏ đến mức bị xóa sạch bởi sự kiểm soát của Mặt trăng và ở mức độ thấp hơn là Mặt trời.

Giống như việc Mặt trăng mọc trung bình mỗi ngày muộn hơn năm mươi phút, nên ở hầu hết các nơi, thời gian thủy triều dâng cao cũng tương ứng muộn hơn mỗi ngày. Và khi Mặt trăng tròn và khuyết trong chu kỳ hàng tháng của nó, thì độ cao của thủy triều cũng thay đổi theo. Các chuyển động thủy triều mạnh nhất khi Mặt trăng là một mảnh trên bầu trời và khi nó tròn. Đây là hai lần triều lên cao nhất và triều xuống thấp nhất trong tháng âm lịch và được gọi là triều cường. Vào những thời điểm này, Mặt trời, Mặt trăng và Trái đất gần như thẳng hàng và lực kéo của hai thiên thể được cộng lại với nhau để đưa nước lên cao trên các bãi biển, đưa sóng của nó hướng lên trên các vách đá trên biển và tạo ra thủy triều dâng cao vào các bến cảng. Hai lần mỗi tháng, vào các phần tư của Mặt trăng, khi Mặt trời, Mặt trăng và Trái đất nằm ở các đỉnh của cấu hình tam giác và lực hút của Mặt trời và Mặt trăng trái ngược nhau, các chuyển động thủy triều vừa phải được gọi là thủy triều nhỏ xảy ra. Sau đó, sự khác biệt giữa mực nước cao và thấp ít hơn bất kỳ thời điểm nào khác trong tháng

Câu 46: Look, Hoa! Do you know the man who (talk) .......... to Mrs. Luy in the playground?

A. is talking

B. talked

C. have talked

D. had talked

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: hành động đang xảy ra ở hiện tại nên dùng hiện tại tiếp diễn

Dịch: Nhìn kìa Hòa! Bạn có biết người đàn ông đang nói chuyện với bà Lũy trong sân chơi không?

Câu 47: People say that Jenny lived in Texas, America for 8 years. => Jenny ______.

Lời giải:

Đáp án: Jenny is said to have lived in Texas, America for 8 years.

Giải thích: Bị động ý kiến: S + be + said + to V.

Dịch: Mọi người nói rằng Jenny đã sống ở Texas, Mỹ trong 8 năm. = Jenny được cho là đã sống ở Texas, Mỹ trong 8 năm.

Câu 48: Identify the one underlined word or phase A, B, C or D that must be changed for the sentence to be correct.

Simon finds (A) it hard (B) for making (C) friends with (D) other children.

A. finds

B. it hard

C. for making

D. with

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: to find it + adj + to do sth: cảm thấy như thế nào để làm việc gì đó.

Dịch: Simon cảm thấy khó khăn trong việc kết bạn với những đứa trẻ khác

Câu 49: Identify the one underlined word or phase A, B, C or D that must be changed for the sentence to be correct.

Although there were a lot of opposition initially, many people now accept that infertile couples have the right to medical help.

A. were

B. initially

C. now

D. to medical help

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: đằng sau là “a lot of” nên be dùng “was”

Dịch: Mặc dù ban đầu có rất nhiều sự phản đối, nhưng hiện nay nhiều người đã chấp nhận rằng các cặp vợ chồng vô sinh có quyền được trợ giúp y tế

Câu 50: “Don’t make so much noise, Peter.” said Carol.

A. Carol told Peter not to make so much noise.

B. Carol told Peter not make so much noise.

C. Carol told Peter not making so much noise.

D. Carol told Peter not to making so much noise.

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: chuyển từ trực tiếp sang gián tiếp câu mệnh lệnh: S + told + O + to V

Dịch: “Đừng ồn ào thế, Peter.” Carol nói. = Carol bảo Peter đừng làm ồn quá

 

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá