Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 25) hay nhất được biên soạn và chọn lọc giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi môn Tiếng Anh.
Give the correct form of the words to complete the following sentences
Câu 11: Give the correct form of the words to complete the following sentences
John watched a (1. document) on TV last night. It was all about the problems (2. threaten) our environment. He was shocked to find out how little he knew about (3. globe) warning or acid rain. He had heard the term before but he knew (4. practical) nothing about the damage they cause to our planet. He feels he should do something to be (5. help). He would like to join an (6. organize), but he doesn't know which one to join. He has seen so many (7. advertise) in newspapers that he can't make up his mind. However, he believes that it is (8. acceptable) not to be environmentally aware and he is (9. hope) that one day everyone will be part of a world movement to save the earth. He was sure that in this time of (10. technology) advances, we find some way to solve the world's problems.
Lời giải:
Đáp án:
1. documentary |
2. threatening |
3. global |
4. practically |
5. helped |
6. organization |
7. advertisements |
8. unacceptable |
9. hopeful |
10. technological |
Giải thích:
1. Từ cần điền đi sau mạo từ "a" -> là một danh từ đếm được số ít.
2. Đây là dạng rút gọn mệnh đề quan hệ. Cụm "which threatened our environment" được viết ở dạng chủ động -> rút gọn thành "threatening"
3. Từ cần điền đi trước 1 danh từ -> cần điền tính từ
4. Từ cần điền đi trước 1 tính từ -> cần điền trạng từ.
5. Ở trước có "to be" -> dạng bị động
6. Từ cần điền đi sau mạo từ "an" -> là một danh từ đếm được số ít.
7. Từ cần điền đi sau "many" -> là một danh từ đếm được số nhiều.
8. Từ cần điền đi sau động từ to be "is" -> là một danh hoặc một tính từ.
9. Từ cần điền đi sau động từ to be "is" -> là một danh hoặc một tính từ.
10. Từ cần điền đi trước danh từ "advances" -> cần điền 1 tính từ
Dịch:
John đã xem một bộ phim tài liệu trên TV tối qua. Đó là tất cả về các vấn đề đe dọa môi trường của chúng tôi. Anh ấy đã bị sốc khi biết rằng mình biết rất ít về cảnh báo toàn cầu hoặc mưa axit. Anh ấy đã nghe thuật ngữ này trước đây nhưng thực tế anh ấy không biết gì về thiệt hại mà chúng gây ra cho hành tinh của chúng ta. Anh ấy cảm thấy mình nên làm gì đó để được giúp đỡ. Anh ấy muốn tham gia một tổ chức, nhưng anh ấy không biết nên tham gia tổ chức nào. Anh ấy đã xem quá nhiều quảng cáo trên báo đến nỗi anh ấy không thể quyết định được. Tuy nhiên, anh ấy tin rằng việc không nhận thức về môi trường là không thể chấp nhận được và anh ấy hy vọng rằng một ngày nào đó mọi người sẽ là một phần của phong trào thế giới để cứu trái đất. Ông chắc chắn rằng trong thời kỳ tiến bộ công nghệ này, chúng ta sẽ tìm ra cách nào đó để giải quyết các vấn đề của thế giới.
Xem thêm các bài giải Tổng hợp kiến thức môn Tiếng Anh hay, chi tiết khác:
Câu 1: France presented the Statue of Liberty to the USA in 1876.
Câu 3: If he ................ on telling lies nobody will believe a word he says.
Câu 4: John doesn't always speak the truth, I'm afraid.
Câu 5: Should I buy a new bike or a used one? - Dung: Buy ...... you can afford.
Câu 6: No sooner ________ than he begins to be washed.
Câu 7: They arrived home only to find their house........in their absence
Câu 8: She insisted that the report ........ as his source of information.
Câu 9: Rewrite each sentence, beginning as shown, so that the meaning stays the same
Câu 11: Give the correct form of the words to complete the following sentences
Câu 12: The match couldn't start because of the heavy snow.
Câu 13: I haven't spoken to him for a week.
Câu 14: “Dracula” is the most ____ film I’ve ever seen.
Câu 15: Rewrite each sentence, beginning as shown, so that the meaning stays the same
Câu 17: The car skidded to a halt after …… its headlights smashed in the crash.
Câu 18: You were driving home when you saw Lan, _________?
Câu 19: Do you mind _____ such a long way to work every day?
Câu 20: Take this cake and cut it into eight ........ pieces.
Câu 21: Mary has to complete her homework before class, _______?
Câu 22: Charles worked in the same job for almost the whole of his................ .
Câu 24: Margaret was slow at school, but she went on ______ Prime Minister.
Câu 25: People always (blame) ............. their circumstances for what they are.
Câu 26: The visitor spoke_____ the subject of wildlife in northern Britain.
Câu 27: Rewrite each sentence, beginning as shown, so that the meaning stays the same
Câu 28: Your voice reminds me of somebody, but I can’t remember ___.
Câu 29: Everyone but Jane failed to produce the correct answer. (succeeded)
Câu 30: Gold, as well as silver, ________ in price, he says.
Câu 31: He used to walk a long way to work. Now he ______ to work.
Câu 33: In the hands of a careless female driver, a LEAD motorbike may become a _____ weapon.
Câu 34: The bus conductor told him to get off because he couldn't pay the _____ .
Câu 38: I'm so ____ under with work at the moment - it's awful.
Câu 39: - Pete: Let me pay for the meal. - Margaret: ______.
Câu 40: Tom’s ______finished his homework.
Câu 41: He is excited about going to Greece on holiday. => He is looking _______.
Câu 43: I don't really like her; even though I admire her achievements. => Much _____.
Câu 44: What is the topic of the passage. The word “prior” in the first paragraph is closest meaning to ______
Câu 45: What is the main point of the first paragraph. The words “In reality” in line 8 are closest in meaning to
Câu 46: Look, Hoa! Do you know the man who (talk) .......... to Mrs. Luy in the playground?
Câu 47: People say that Jenny lived in Texas, America for 8 years. => Jenny ______.
Câu 48: Simon finds (A) it hard (B) for making (C) friends with (D) other children.
Câu 49: Although there were a lot of opposition initially, many people now accept that infertile couples have the right to medical help.
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.