Con đường của bé. Chữ hoa V Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 – Cánh diều

471

Trả lời các câu hỏi phần Con đường của bé. Chữ hoa V Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 Cánh diều giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Việt lớp 2 từ đó học tốt môn Tiếng Việt lớp 2.

Giải bài tập Con đường của bé. Chữ hoa V

Tiếng Việt lớp 2 trang 125 Câu 1: Nghe - viết:

Con đường của bé

Đường của chú phi công

Lẫn trong mây cao tít

Khắp những vùng trời xa

Những vì sao chi chít

Đường của chú hải quân

Mênh mông trên biển cả

Tới những vùng đảo xa

Và những bờ bến lạ.

Tiếng Việt lớp 2 trang 125 Câu 2: Tìm chữ hoặc vần phù hợp với ô trống:

a. Chữ s hay x?

Đã □ế trưa, máy cày của mấy bác nông dân trong □óm vẫn chạy giòn giã. Máy lật lên những hàng đất tơi □ốp cho mùa tới, cây cối □inh □ôi.

b. Chữ i hay iê?

Thủy rất mê truyện cổ tích. Cô bé luôn t□n là sẽ có những cô t□n xinh đẹp, d□u hiền, xuất h□n đúng lúc khóa khăn nhất để giúp con người.

c. Vần ao hay au?

S□ mấy đợt rét đậm, mùa xuân đã về. Trên cây g□ đầu làng, từng đàn s□ chuyền cành lao xao như b□ tin vui, giục người ta m□ dón ch□ xuân mới.

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ các câu và đoạn để hoàn thành bài tập.

Lời giải:

a. Chữ s hay x?

Đã xế trưa, máy cày của mấy bác nông dân trong xóm vẫn chạy giòn giã. Máy lật lên những hàng đất tơi xốp cho mùa tới, cây cối sinh sôi.

b. Chữ i hay iê?

Thủy rất mê truyện cổ tích. Cô bé luôn tin là sẽ có những cô tiên xinh đẹp, dịu hiền, xuất hiện đúng lúc khóa khăn nhất để giúp con người.

c. Vần ao hay au?

Sau mấy đợt rét đậm, mùa xuân đã về. Trên cây gạo đầu làng, từng đàn sáo chuyền cành lao xao như báo tin vui, giục người ta mau dón chào xuân mới.

Tiếng Việt lớp 2 trang 126 Câu 3: Tìm chữ hoặc vần phù hợp với ô trống:

a. Chữ s hay x?

ngày □ưa

say □ưa

quả □ung

□ung phong

b. Chữ i hay iê?

kim t□m

trái t□m

buổi ch□u

ch□u khó

c. Vần ao hay au?

c□ lớn

trầu c□

thứ s□

chim s□

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ các từ và điền chữ, vần phù hợp.

Lời giải:

a. Chữ s hay x?

ngày xưa

say sưa

quả sung

xung phong

b. Chữ i hay iê?

kim tiêm

trái tim

buổi chiều

chịu khó

c. Vần ao hay au?

cao lớn

trầu cau

thứ sáu

chim sáo

Tiếng Việt lớp 2 trang 126 Câu 4: Tập viết:

a. Viết chữ hoa (kiểu 2):

b. Viết ứng dụng: Việt Nam, quê hương yêu dấu.

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Tiếng Việt lớp 2 trang 123, 124, 125 Con đường của bé...

Tiếng Việt lớp 2 trang 126, 127, 128 Người làm đồ chơi...

Tiếng Việt lớp 2 trang 128 May áo...

Tiếng Việt lớp 2 trang 128, 129 Viết về một người lao động ở trường...

Tiếng Việt lớp 2 trang 129 Những người em yêu quý...

Đánh giá

0

0 đánh giá