Toán lớp 2 trang 95, 96 Luyện tập 3 | Kết nối tri thức

396

Với giải bài tập Toán lớp 2 trang 95, 96 Luyện tập 3 sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán lớp 2 Tập 2. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Toán lớp 2 trang 95, 96 Luyện tập 3

Toán lớp 2 trang 95 Bài 1: Trong bức tranh, Việt vô ý xoá mất kết quả của các phép tính. Hãy giúp Mai tìm lại kết quả của các phép tính trên bảng.

Toán lớp 2 trang 95, 96 Luyện tập 3 | Kết nối tri thức (ảnh 9)

Phương pháp giải:

Thực hiện tính : Từ phải qua trái, lần lượt trừ hai số đơn vị, hai số chục và hai số trăm.

Lời giải:

346128218                                 673280393

48475409                                1619071

Toán lớp 2 trang 95 Bài 2: Tìm chữ số thích hợp.

Toán lớp 2 trang 95, 96 Luyện tập 3 | Kết nối tri thức (ảnh 8)

Phương pháp giải:

Học sinh dựa vào kĩ thuật đặt tính để tìm chữ số thích hợp với ô có dấu “?”.

Lời giải:

Toán lớp 2 trang 95, 96 Luyện tập 3 | Kết nối tri thức (ảnh 7)

Toán lớp 2 trang 96 Bài 3: Kết quả của mỗi phép tính tương ứng với một chữ cái như sau:

Toán lớp 2 trang 95, 96 Luyện tập 3 | Kết nối tri thức (ảnh 6)

Tính kết quả của mỗi phép tính rồi tìm chữ cái tương ứng với kết quả đó để giải ô chữ trong bảng sau:

Toán lớp 2 trang 95, 96 Luyện tập 3 | Kết nối tri thức (ảnh 5)

Phương pháp giải:

Tính kết quả của các phép tính rồi đối chiếu chữ cái tương ứng ở bảng thứ nhất, sau đó điền chữ cái vào bảng thứ hai rồi thêm dấu thanh để tìm ra ô chữ.

Lời giải:

Ta có:

521 – 140 = 381                                        145 – 38 = 107

1 000 – 600 = 400                                     231 + 427 = 658

Do đó, chữ H tương ứng với số 381; chữ N tương ứng với số 107; chữ G tương ứng với số 400 và chữ R tương ứng với số 658.

Vậy ta có kết quả như sau:

Toán lớp 2 trang 95, 96 Luyện tập 3 | Kết nối tri thức (ảnh 4)

Toán lớp 2 trang 96 Bài 4: Tìm cây nấm cho mỗi bạn nhím.

Toán lớp 2 trang 95, 96 Luyện tập 3 | Kết nối tri thức (ảnh 3)

Phương pháp giải:

Thực hiện phép tính ghi trên mỗi cây nấm, sau đó đối chiếu kết quả với kết quả ghi trên mỗi chú nhím để tìm cây nấm cho mỗi bạn nhím.

Lời giải:

Ta có:          372 – 255 = 117

                   430 – 170 = 260

                   457 – 80 = 377

Vậy mỗi bạn nhím được nối với cây nấm tương ứng như sau:

Toán lớp 2 trang 95, 96 Luyện tập 3 | Kết nối tri thức (ảnh 2)

Toán lớp 2 trang 96 Bài 5: Biết độ cao của một số núi ở Việt Nam như sau:

Toán lớp 2 trang 95, 96 Luyện tập 3 | Kết nối tri thức (ảnh 1)

a) Trong các núi đó, núi nào cao nhất, núi nào thấp nhất?

b) Núi Bà Đen cao hơn núi Cấm bao nhiêu mét?

c) Núi Ngự Bình thấp hơn núi Sơn Trà bao nhiêu mét?

Phương pháp giải:

a) So sánh các số đo độ dài dựa vào kiến thức về so sánh các số có ba chữ số, từ đó tìm được núi cao nhất, núi thấp nhất.

b) Để tìm số mét Núi Bà Đen cao hơn núi Cấm ta lấy độ cao của núi Bà Đen trừ đi độ cao của núi Cấm.

c) Để tìm số mét núi Ngự Bình thấp hơn núi Sơn Trà ta lấy độ cao núi Sơn Trà trừ đi độ cao núi Ngự Bình.

Lời giải:

a) So sánh các số đo độ dài ta có:

107 m < 696 m < 705 m < 986  m.

Vậy trong các núi đã cho, núi Bà Đen cao nhất, núi Ngự Bình thấp nhất.

b) Núi Bà Đen cao hơn núi Cấm số mét là:

                  986 – 705 = 281 (m)

                             Đáp số: 281 m.

b) Núi Ngự Bình thấp hơn núi Sơn Trà số mét là:

                  696 – 107 = 589 (m)

                             Đáp số: 589 m.

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 2 Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:

Toán lớp 2 trang 92 Hoạt động...

Toán lớp 2 trang 92, 93 Luyện tập 1...

Toán lớp 2 trang 94, 95 Luyện tập 2...

Đánh giá

0

0 đánh giá