Với giải Câu hỏi thảo luận trang 41 Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo chi tiết trong Bài 6: Giới thiệu về liên kết hóa học môn Khoa học tự nhiên giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Khoa học tự nhiên 7. Mời các bạn đón xem:
Quan sát Hình 6.8, em hãy cho biết số electron dùng chung
Câu hỏi thảo luận trang 41 KHTN 7
Câu hỏi thảo luận 8 trang 41 KHTN 7: Quan sát Hình 6.8, em hãy cho biết số electron dùng chung của nguyên tử H và nguyên tử O. Trong phân tử nước, số electron ở lớp ngoài cùng của O và H là bao nhiêu và giống với khí hiếm nào?
Phương pháp giải:
Sau khi hình thành liên kết, số electron ngoài cùng của mỗi nguyên tử = tổng số electron dùng chung giữa các nguyên tử + số electron còn lại của mỗi nguyên tử
Lời giải:
- Số electron dùng chung của nguyên tử H và O là 4
- Trong phân tử nước:
+ Nguyên tử O có 8 electron lớp ngoài cùng => Giống khí hiếm Ne
+ Nguyên tử H có 2 electron lớp ngoài cùng => Giống khí hiếm He
Câu hỏi thảo luận 9 trang 41 KHTN 7: Em hãy mô tả quá trình tạo thành liên kết cộng hóa trị trong phân tử nước.
Phương pháp giải:
Mỗi nguyên tử H bỏ ra 1 electron để góp chung với nguyên tử O
Lời giải:
Khi O kết hợp với H, nguyên tử O góp 2 electron, mỗi nguyên tử H góp 1 electron.
=> Giữa nguyên tử O và nguyên tử H có 1 đôi electron dùng chung
- Hạt nhân nguyên tử O và H cùng hút đôi electron dùng chung, liên kết với nhau tạo ra phân tử nước
Câu hỏi thảo luận 10 trang 41 KHTN 7: Cho biết mỗi phân tử của chất trong Hình 6.9 được tạo bởi các ion nào? Ở điều kiện thường, các chất này ở thể gì?
Phương pháp giải:
- Dựa vào nguyên tử => ion tương ứng
- Quan sát Hình 6.9 => Thể của các chất ở điều kiện thường
Lời giải:
a) Phân tử Sodium chloride gồm 2 nguyên tố là Na và Cl
+ Nguyên tố Na có 1 electron ở lớp ngoài cùng => Có xu hướng nhường 1 electron => Ion tương ứng là Na+
+ Nguyên tố Cl có 7 electron ở lớp ngoài cùng => Có xu hướng nhận 1 electron => Ion tương ứng là Cl-
b) Phân tử Calcium chloride gồm 2 nguyên tố là Ca và Cl
+ Nguyên tố Ca có 2 electron ở lớp ngoài cùng => Có xu hướng nhường 2 electron => Ion tương ứng là Ca2+
+ Nguyên tố Cl có 7 electron ở lớp ngoài cùng => Có xu hướng nhận 1 electron => Ion tương ứng là Cl-
c) Phân tử Magnesium oxide gồm 2 nguyên tố là Mg và O
+ Nguyên tố Mg có 2 electron ở lớp ngoài cùng => Có xu hướng nhường 2 electron => Ion tương ứng là Mg2+
+ Nguyên tố O có 6 electron ở lớp ngoài cùng => Có xu hướng nhận 2 electron => Ion tương ứng là O2-
- Ở điều kiện thường, các chất đều ở thể rắn.
Xem thêm các bài giải Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Câu hỏi thảo luận trang 38 KHTN 7
Câu hỏi thảo luận trang 40 KHTN 7
Luyện tập trang 41 KHTN 7: Vẽ sơ đồ hình thành liên kết cộng hóa trị trong các phân tử sau:
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.