Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu tiêu đề Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 15 có đáp án (Đề 2) hay, chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện, biết cách làm các dạng bài tập Toán lớp 5 từ đó học tốt Toán lớp 5.
Chỉ 100k mua trọn bộ Bộ đề thi cuối kì 1 Toán lớp 5 bản word có lời giải chi tiết:
B1: Gửi phí vào tài khoản 011110002558311 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank
B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án.
Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu
Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 15 có đáp án (Đề 2)
Câu 1: (1 điểm) Tỉ số phần trăm của 4 và 25 là:
A. 0,16 %
B. 1,6%
C. 4 %
D. 16%
Câu 2: (1 điểm): Phân số được viết dưới dạng tỉ số phần trăm là:
A. 24%
B. 48%
C. 20 %
D. 0,24 %
Câu 3: (1 điểm) Số dư trong phép chia 25,65: 24 nếu chỉ lấy hai chữ số ở phần thập phân của thương là:
A. 21
B. 2,1
C. 0,21
D. 0,021
Câu 4: (1 điểm) Kết quả phép chia 69,12 : 2,7 là:
A. 2,56
B. 25,6
C. 256
D. 26,5
Câu 5: (1 điểm) Một lớp học có 18 học sinh nam và 12 học sinh nữ. Tỉ số phần trăm của số học sinh nam và học sinh cả lớp là:
A. 0,4 %
B. 40 %
C. 0,6 %
D. 60 %
Câu 6: (1 điểm) Biết 6,5 lít dầu hỏa cân nặng 4,94 kg. Số lít dầu hỏa để cân nặng 7,6 kg là:
A. 1 lít
B. 10 lít
C. 4,225 lít
D. 100 lít
Câu 1: (2 điểm): Tính:
a. 123,45 + 45,6: 5
b. 589 - 8,64 : (1,46 + 3,34)
c. 234 + (128,4 -73,2) : 24
d. + 200 + 9%
Câu 2: (2 điểm): Công trường mua 43,5 tấn xi măng. Người ta đã dùng số xi măng đó. Hỏi công trường còn lại bao nhiêu tạ xi măng ?
- Hs khoanh tròn đúng mỗi câu được 1 điểm
Câu 1: (2 điểm): Tính: (Mỗi câu đúng cho 0,5 điểm)
a. 123,45 + 45,6: 5
= 123,45 + 9,12
= 132,57
b. 589 - 8,64 : (1,46 + 3,34)
= 589 - 8,64 : 4,8
= 589 – 1,8
= 587,2
c. 234 + (128,4 -73,2) : 24
= 234 + 55,2: 24
= 234 + 2,3
= 236,3
d. + 200 + 9%
= 0,23 + 200 + 0,09
= 200,23 + 0,09
= 200,32
Câu 2: (2 điểm): Công trường mua 43,5 tấn xi măng. Người ta đã dùng số xi măng đó. Hỏi công trường còn lại bao nhiêu tạ xi măng ?
Bài giải
Số xi măng đã dùng là:
43,5: 10 = 4,35(tấn) (0,75 điểm)
Số xi măng còn lại là:
43,5 - 4,35 = 39,15(tấn) (0,75 điểm)
39,15 tấn = 391,5 tạ (0,25 điểm)
Đáp số: 391,5 tạ (0,25 điểm)
Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 15
Thời gian: 45 phút
Câu 1: (1 điểm) Tỉ số phần trăm của 25 và 50 là:
A. 0,5 %
B. 5%
C. 25%
D. 50%
Câu 2: (1 điểm): Phân số được viết dưới dạng tỉ số phần trăm là:
A. 75%
B. 50%
C. 25%
D. 30 %
Câu 3: (1 điểm) Số dư trong phép chia 45,8 : 3 nếu chỉ lấy hai chữ số ở phần thập phân của thương là:
A. 2
B. 0,2
C. 0,02
D. 0,002
Câu 4: (1 điểm) Kết quả phép chia 3: 6,25 là:
A. 0,48
B. 0,048
C. 4,8
D. 48
Câu 5: (1 điểm) Một động cơ mỗi giờ tiêu thụ hết 0,6 lít dầu. Có 21 lít dầu thì động cơ đó chạy được trong số giờ là:
A. 3 giờ
B. 3,5 giờ
C. 4giờ
D. 4,5 giờ
Câu 6: (1 điểm) Một bước chân của Hương dài 0,4m. Hương phải bước số bước để đi hết đoạn đường dài 140m là:
A. 56 bước
B. 35 bước
C. 560 bước
D. 350 bước
Câu 1: (2 điểm): Đặt tính rồi tính:
8,9 : 3,56 196 : 56 230,3 : 98 8 : 3,2
Câu 2: (2 điểm): Một mảnh đất hình chữ nhật có diện tích 161,5m2, chiều rộng 9,5m. Tính chu vị của mảnh đất hình chữ nhật đó?
Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 15
Thời gian: 45 phút
Câu 1: (1 điểm) Tỉ số phần trăm của 17 và 23 (nếu chỉ lấy đến 4 chữ số ở phần thập phân của thương) là:
A. 0,73 %
B. 0,7391%
C. 73,91 %
D. 7,391%
Câu 2: (1 điểm): Phân số được viết dưới dạng tỉ số phần trăm là:
A. 25%
B. 0,05%
C. 0,5 %
D. 5 %
Câu 3: (1 điểm) 4 ... 4,45. Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. <
B. >
C. =
Câu 4: (1 điểm) Kết quả biểu thức 13,4 – 2,45 : 5 x2 là:
A. 4,38
B. 13,155
C. 12,42
D. 1,095
Câu 5: (1 điểm) Một vườn cây có 100 cây trong đó có 45 cây ăn quả còn lại là cây lấy gỗ. Tỉ số phần trăm của số cây lấy gỗ và số cây trong vườn là:
A. 0,45 %
B. 45 %
C. 0,55 %
D. 55 %
Câu 6: (1 điểm) May mỗi bộ quần áo hết 2,8m vải. Có 25,5m vải thì may được nhiều nhất số bộ quần áo và còn thừa số mét vải là:
A. 9 bộ thừa 3 mét vải
B. 9 bộ thừa 0,3 mét vải
C. 8 bộ thừa 0,3 mét vải
D. 9 bộ thừa 0,03 mét vải
Câu 1: (2 điểm): Tìm:
a. x - 0,89 = 13,5 : 4,5
b. x + 12,67 = 50,5 : 2,5
c. 25 : x = 16 : 10
d. 6,2 x x = 43,18 + 18,82
Câu 2: (2 điểm): Một lớp học có 32 học sinh trong đó có 12 học sinh trung bình còn lại là học sinh khá và giỏi. Số học sinh giỏi bằng số học sinh khá. Tìm tỉ số phần trăm của số học sinh giỏi và số học sinh cả lớp ?
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.