Viết công thức hóa học các hợp chất tạo bởi oxygen và mỗi nguyên tố sau

1.2 K

Với giải Bài tập trang 51 Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo chi tiết trong Bài 7: Hóa trị và công thức hóa học môn Khoa học tự nhiên giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Khoa học tự nhiên 7. Mời các bạn đón xem: 

Viết công thức hóa học các hợp chất tạo bởi oxygen và mỗi nguyên tố sau

Bài tập trang 51 KHTN 7

Bài tập 1 trang 51 KHTN 7: Viết công thức hóa học các hợp chất tạo bởi oxygen và mỗi nguyên tố sau: potassium, magnesium, aluminium, phosphorus (hóa trị V)

Phương pháp giải:

Bước 1: Đặt công thức hóa học tổng quát là AxOy

Bước 2: Áp dụng quy tắc hóa trị => Tìm ra giá trị của x và y

Lời giải:

- Xét hợp chất của oxygen và potassium:

   + Gọi công thức phân tử: KxOy (K có hóa trị I, O có hóa trị II)

   + Áp dụng quy tắc hóa trị => I.x = II.y

   + Thường thì tỉ lệ số nguyên tử trong phân tử là những số nguyên đơn giản nhất => x = 2 và y =1

=> Công thức hóa học của hợp chất: K2O

- Xét hợp chất của oxygen và magnesium:

   + Gọi công thức phân tử: MgxOy (Mg có hóa trị II, O có hóa trị II)

   + Áp dụng quy tắc hóa trị => II.x = II.y

   + Thường thì tỉ lệ số nguyên tử trong phân tử là những số nguyên đơn giản nhất => x = 1 và y =1

=> Công thức hóa học của hợp chất: MgO

- Xét hợp chất của oxygen và aluminium:

   + Gọi công thức phân tử: AlxOy (Al có hóa trị III, O có hóa trị II)

   + Áp dụng quy tắc hóa trị => III.x = II.y

   + Thường thì tỉ lệ số nguyên tử trong phân tử là những số nguyên đơn giản nhất => x = 2 và y =3

=> Công thức hóa học của hợp chất: Al2O3

- Xét hợp chất của oxygen và phosphorus:

   + Gọi công thức phân tử: PxOy (P có hóa trị V, O có hóa trị II)

   + Áp dụng quy tắc hóa trị => V.x = II.y

   + Thường thì tỉ lệ số nguyên tử trong phân tử là những số nguyên đơn giản nhất => x = 2 và y =5

=> Công thức hóa học của hợp chất: P2O5

Bài tập 2 trang 51 KHTN 7: Dựa vào bảng hóa trị ở Phụ lục trang 187, em hãy hoàn thành bảng sau:

Phương pháp giải:

- Công thức hóa học: Áp dụng quy tắc hóa trị

- Khối lượng phân tử = tổng khối lượng các nguyên tử tạo nên phân tử đó

Lời giải:

- Xét phân tử sodium sulfide: NaxSy (Na hóa trị I, S hóa trị II)

   + Áp dụng quy tắc hóa trị => I.x = II.y

   + Thường thì tỉ lệ số nguyên tử trong phân tử là những số nguyên đơn giản nhất => x = 2 và y =1

=> Công thức hóa học của hợp chất: Na2S

=> Khối lượng phân tử = 23 x 2 + 32.1 = 78 amu

- Xét phân tử Aluminium nitride: AlxNy (Al hóa trị III, N hóa trị III)

   + Áp dụng quy tắc hóa trị => III.x = III.y

   + Thường thì tỉ lệ số nguyên tử trong phân tử là những số nguyên đơn giản nhất => x = 1 và y =1

=> Công thức hóa học của hợp chất: AlN

=> Khối lượng phân tử = 27 x 1 + 14 x 1 = 41 amu

- Xét phân tử Copper (II) sulfate: CuxSy (Cu hóa trị II, S hóa trị II)

   + Áp dụng quy tắc hóa trị => II.x = II.y

   + Thường thì tỉ lệ số nguyên tử trong phân tử là những số nguyên đơn giản nhất => x = 1 và y =1

=> Công thức hóa học của hợp chất: CuS

=> Khối lượng phân tử = 64 x 1 + 32 x 1 = 96 amu

- Xét phân tử Iron(III) hydroxide: Fex(OH)y (Fe hóa trị III, OH hóa trị I)

   + Áp dụng quy tắc hóa trị => III.x = I.y

   + Thường thì tỉ lệ số nguyên tử trong phân tử là những số nguyên đơn giản nhất => x = 1 và y =3

=> Công thức hóa học của hợp chất: Fe(OH)3

=> Khối lượng phân tử = 56x1 + (16x1 + 1x1) x 1 = 107 amu

- Hoàn thành bảng:

Bài tập 3 trang 51 KHTN 7: Thạch nhũ trong hang động có thành phần chính là hợp chất (T). Phân tử (T) có cấu tạo từ nguyên tố calcium, carbon và oxygen với các tỉ lệ phần trăm tương ứng là 40%, 12% và 48%. Khối lượng phân tử (T) là 100 amu. Hãy xác định công thức hóa học của T

 

Phương pháp giải:

Bước 1: Đặt công thức hóa học cần tìm (công thức tổng quát): CaxCyOz

Bước 2: Lập biểu thức tính phần trăm nguyên tố có trong hợp chất

Bước 3: Xác định số nguyên tử của mỗi nguyên tố và viết công thức hóa học cần tìm

Lời giải:

Xem thêm các bài giải Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Mở đầu trang 45 KHTN 7: Ở hình bên, ta thấy 1 nguyên tử carbon liên kết với 4 nguyên tử hydrogen hoặc chỉ liên kết với 2 nguyên tử oxygen; 1 nguyên tử oxygen liên kết được với 2 nguyên tử hydrogen;… Các nguyên tử liên kết với nhau theo nguyên tắc nào? Bằng cách nào để lập được công thức hóa học của các chất?

Câu hỏi thảo luận 1 trang 45 KHTN 7: Hãy cho biết mỗi nguyên tử của nguyên tố Cl, S, P, C trong các phân tử ở Hình 7.1 có khả năng liên kết với bao nhiêu nguyên tử H

Câu hỏi thảo luận trang 46 KHTN 7

Luyện tập 1 trang 46 KHTN 7: Trong một hợp chất cộng hóa trị, nguyên tố X có hóa trị IV. Theo em, 1 nguyên tử X có khả năng liên kết với bao nhiêu nguyên tử O hoặc bao nhiêu nguyên tử H?

Vận dụng trang 46 KHTN 7: Trong tự nhiên, silicon oxide có trong cát, đất sét,… Em hãy xác định hóa trị của nguyên tố silicon trong silicon dioxide. Tìm hiểu qua sách báo và internet, cho biết các ứng dụng của hợp chất này.

Luyện tập 2 trang 46 KHTN 7: Dựa vào hóa trị các nguyên tố ở bảng Phụ lục 1 trang 187, em hãy cho biết một nguyên tử Ca có thể kết hợp với bao nhiêu nguyên tử Cl hoặc bao nhiêu nguyên tử O

Câu hỏi thảo luận trang 47 KHTN 7

Câu hỏi thảo luận trang 48 KHTN 7

Luyện tập 1 trang 49 KHTN 7: Viết công thức hóa học của phosphoric acid có cấu tạo từ hydrogen và nhóm phosphate. Trong phosphoric aicd, nguyên tố nào có phần trăm lớn nhất?

Câu hỏi thảo luận 10 trang 49 KHTN 7: Phân tử X có 75% khối lượng là aluminium, còn lại là carbon. Xác định công thức phân tử của X, biết khối lượng phân tử của nó là 144 amu

Luyện tập 2 trang 49 KHTN 7: Hợp chất (Y) có công thức FexOy, trong đó Fe chiếm 70% theo khối lượng. Khối lượng phân tử (Y) là 160 amu. Xác định công thức hóa học của hợp chất (Y)

Vận dụng trang 50 KHTN 7: Pháo hoa có thành phần nhiên liệu nổ gồm sulfur, than và hợp chất (Z). Hợp chất (Z) gồm nguyên tố potassium, nitrogen và oxygen với các tỉ lệ phần trăm tương ứng là 38,61%, 13,86% và 47,53%. Khối lượng phân tử hợp chất (Z) là 101 amu. Xác định công thức hóa học của (Z).

Luyện tập trang 50 KHTN lớp 7: Dựa vào Ví dụ 8, 9 và các bảng hóa trị ở Phụ lục trang 187, hãy xác định công thức hóa học các hợp chất tạo bởi

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá