Lời giải bài tập Khoa học tự nhiên 7 Bài 2: Nguyên tố hóa học môn khoa học tự nhiên sách Cánh diều ngắn gọn, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi KHTN 7 từ đó học tốt môn Khoa học tự nhiên 7.
Giải SGK KHTN 7 Bài 2 Cánh diều: Nguyên tố hóa học
Lời giải:
Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử có cùng số proton trong hạt nhân.
Câu hỏi 1 trang 15 KHTN 7: Các nguyên tử của cùng nguyên tố hóa học có đặc điểm gì giống nhau?
Phương pháp giải:
Cùng số proton, cùng tính chất hóa học
Lời giải:
- Các nguyên tử của cùng nguyên tố hóa học có những đặc điểm giống nhau là:
+ Có cùng số proton trong hạt nhân => Cùng số electron ở lớp vỏ
+ Đều có tính chất hóa học giống nhau.
Phương pháp giải:
Những nguyên tử có cùng số proton trong hạt nhân thì thuộc cùng 1 nguyên tố hóa học
Lời giải:
- Nguyên tử X1, X3 và X7 đều có 8 proton => X1, X3 và X7 thuộc cùng 1 nguyên tố hóa học
- Nguyên tử X2 và X5 đều có 7 proton => X2 và X5 thuộc cùng 1 nguyên tố hóa học
- Nguyên tử X4 và X8 đều có 6 proton => X4 và X8 thuộc cùng 1 nguyên tố hóa học.
Luyện tập 2 trang 16 KHTN 7: Đọc tên 20 nguyên tố hóa học trong bảng 2.1.
Phương pháp giải:
Đọc tên 20 nguyên tố theo phiên âm quốc tế
Lời giải:
Đọc tên 20 nguyên tố theo phiên âm quốc tế như video dưới đây.
Tìm hiểu thêm trang 17 KHTN 7:
1. Hãy kể tên và viết kí hiệu của ba nguyên tố hóa học chiếm khối lượng lớn nhất trong vỏ Trái Đất
2. Nguyên tố hóa học nào có nhiều nhất trong vũ trụ?
Phương pháp giải:
- Tham khảo tài liệu ở sách, báo, internet…
- Tên và kí hiệu tham khảo bảng 2.1
Lời giải:
1. 3 nguyên tố hóa học chiếm khối lượng lớn nhất trong vỏ Trái đất là:
+ Oxygen: O chiếm 46,1% về khối lượng
+ Silicon: Si chiếm 28,2% về khối lượng
+ Aluminium (Nhôm): Al chiếm 8,2% về khối lượng
2. Nguyên tố hóa học có nhiều nhất trong vũ trụ là: Hydrogen chiếm tới gần 70% vũ trụ.
Câu hỏi 2 trang 17 KHTN 7: Hãy hoàn thành thông tin vào bảng sau:
Nguyên tố hóa học |
Kí hiệu |
Ghi chú |
Iodine |
? |
Kí hiệu có 1 chữ cái |
Fluorine |
? |
|
Phosphorus |
? |
|
Neon |
? |
Kí hiệu có 2 chữ cái |
Silicon |
? |
|
Aluminium |
? |
Phương pháp giải:
Tham khảo bảng 2.1
Lời giải:
Nguyên tố hóa học |
Kí hiệu |
Ghi chú |
Iodine |
I |
Kí hiệu có 1 chữ cái |
Fluorine |
F |
|
Phosphorus |
P |
|
Neon |
Ne |
Kí hiệu có 2 chữ cái |
Silicon |
Si |
|
Aluminium |
Al |
Luyện tập 3 trang 17 KHTN 7: Đọc và viết tên các nguyên tố hóa học có kí hiệu là: C, O, Mg, S
Phương pháp giải:
Tham khảo bảng 2.1
- Các nguyên tố có STT: 6, 8, 12, 14
Lời giải:
- C: Carbon
- O: Oxygen
- Mg: Magnesium
- Si: Silicon
- Đọc theo phiên âm quốc tế như video dưới đây.
Luyện tập 4 trang 18 KHTN 7: Hoàn thành thông tin về tên hoặc kí hiệu hóa học của nguyên tố theo mẫu trong các ô sau:
Phương pháp giải:
Tham khảo bảng 2.1
Lời giải:
(1): Lithium
(2): He
(3): Sodium
(4): Aluminium
(5): Ne
(6): P
(7): Chlorine
(8): Fluorine
Luyện tập 5 trang 18 KHTN 7: Đọc tên của các nguyên tố hóa học có trong mỗi ô trên
Phương pháp giải:
Tham khảo bảng 2.1
Lời giải:
Đọc theo phiên âm quốc tế như video dưới đây.
a) Viết kí hiệu hóa học của nguyên tố calcium và đọc tên.
b) Kể tên hai thực phẩm có chứa nhiều calcium mà em biết
Phương pháp giải:
- Tham khảo bảng 2.1
- Các thực phẩm có chứa nhiều calcium là: sữa, phô mai, tôm, cua…
Lời giải:
a) Kí hiệu hóa học của nguyên tố calcium: Ca. Đọc tên theo phiên âm quốc tế ở bảng 2.1
b) 2 thực phẩm có chứa nhiều calcium là: sữa, trứng.
Gợi ý một số thông tin có thể tìm hiểu về nguyên tố hóa học:
- Tên và kí hiệu của nguyên tố hóa học đó là gì?
- Nguyên tố hóa học đó được tìm thấy khi nào? Ai là người phát hiện ra nguyên tố đó và bằng cách nào?
- Nguyên tố đó có ứng dụng gì trong cuộc sống?
Phương pháp giải:
Tham khảo trên sách, báo, tivi, internet
Lời giải:
- Nguyên tố hydrogen
+ Kí hiệu: H
+ Nguyên tố H được tìm thấy vào năm 1671, Robert Boyle đã phát hiện khi cho axit tác dụng với sắt
+ Ứng dụng: làm nhiên liệu đốt cho các động cơ
- Nguyên tố helium
+ Kí hiệu: He
+ Năm 1868, hai nhà khoa học Pierre Janssen và Joseph Norman Lockyer tình cờ phát hiện khí heli khi tiến hành phân tích quang phổ Mặt trời.
+ Ứng dụng: Dùng để thổi vào kinh khí cầu, làm giọng nói thay đổi
- Nguyên tố oxygen
+ Kí hiệu: O
+ Oxygen được Joseph Priestly khám phá ra nó vào ngày 1/8/1774.Priestley đã lấy một ít hợp chất thủy ngân màu đỏ (HgO) cho vào ống nghiệm rồi dùng thấu kính để đốt nóng thì ông nhận thấy có chất khí thoát ra và thủy ngân óng ánh xuất hiện. Khi đưa khí này lại gần cây nến đang cháy thì ngọn lửa sáng rực, chất này không làm chết chuột mà ngược lại làm chuột tươi tỉnh hoạt động. Đó là tác dụng của khí oxi đã được sinh ra trong phản ứng.
+ Ứng dụng: Duy trì sự sống (hô hấp của con người và động vật), duy trì sự cháy nhiên liệu
- Nguyên tố neon
+ Kí hiệu: Ne
+ Phát hiện vào năm 1898 bởi Sir William Ramsay khi hóa lỏng không khí
+ Ứng dụng: Ống đo bước sóng, đèn chỉ thị điện thế cao, thu lôi, chế tạo các loại laser khí
- Nguyên tố phosphorus
+ Kí hiệu: P
+ Năm 1669, phosphorus được tìm ra bởi một nhà buôn người Đức: Hennig Brand khi ông tìm kiếm “viên đá triết học” không hiểu sao ông nảy ra ý tưởng là chưng cất nước tiểu. Chất rắn màu trắng ông thu được phát ra ánh sáng trong bóng tối chính là phosphorus.
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.