Hệ thống kiến thức Học kì 1 Lịch sử 12 năm 2022 - 2023 chi tiết

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu Hệ thống kiến thức Học kì 1 Lịch sử 12 năm 2022 - 2023 chi tiết, bám sát chương trình giáo dục phổ thông mới giúp học sinh làm quen với các dạng đề, ôn luyện để đạt kết quả cao trong bài thi Lịch sử 12 học kì 1. Mời các bạn cùng đón xem:

Chỉ từ 100k mua trọn bộ Đề thi Lịch sử 12 bản word có lời giải chi tiết:

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zaloVietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án.

Xem thử tài liệu tại đây:Link tài liệu

Hệ thống kiến thức Học kì 1 Lịch sử 12 năm 2022 - 2023 chi tiết

LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ 1919 ĐẾN 1930 

Bài 12. PHONG TRÀO DÂN TỘC DÂN CHỦ Ở VIỆT NAM

TỪ NĂM 1919 - 1925

Câu 1: Trình bày hoàn cảnh, nội dung của cuộc khai thác thuộc địa của Pháp ở Đông Dương. Những tác động về kinh tế, xã hội của Việt Nam sau chương trình khai thác như thế nào?

Hoàn cảnh

- Sau CTTG1, P là nước thắng trận nhưng bị thiệt hại nặng nề

- Để bù đắp những thiệt hại trong chiến tranh, khôi phục địa vị của Pháp trong thế giới tư bản, chính quyền Pháp đẩy mạnh bóc lột trong nước, tiến hành cuộc khai thác thuộc địa lần 2 ở Đông Dương, chủ yếu là Việt Nam.

*Nội dung chương trình khai thác:

Tư bản Pháp đã tăng cường đầu tư vào các ngành kinh tế với quy mô lớn, tốc độ nhanh (Số vốn đầu tư lên đến 4 tỉ Phơ - răng (trong vòng 6 năm từ 1924 - 1929)

Trong nông nghiệp: Số vốn đầu tư vào nông nghiệp nhiều nhất, chủ yếu là cho đồn điền cao su, diện tích cao su tăng, nhiều công ty cao su mới ra đời.

Trong công nghiệp: Tư bản Pháp coi trọng khai thác mỏ, trước hết là mỏ than , ngoài than còn có thiếc, kẽm, sắt….bên cạnh đó Pháp còn mở một số ngành công nghiệp chế biến: dệt, rượu, muối, xay xát……

Thương nghiệp: Ngoại thương có bước phát triển mới, nội thương được đẩy mạnh.

Giao thông vận tải: Hệ thống giao thông được phát triển, các đô thi được mở rộng, dân cư đông hơn

Tài chính: Ngân hàng Đông Dương nắm quyền chỉ huy nền kinh tế Đông Dương. Pháp thi hành biện pháp tăng thuế => Kết quả: Ngân sách Đông Dương1930 tăng gấp 3 lần so với 1912

* Tác động về kinh tế:

Kinh tế tư bản Pháp ở Đông Dương có bước phát triển mới. Pháp có đầu tư kỹ thuật và nhân lực song rất hạn chế.

Nền kinh tế Việt Nam vẫn rất lạc hậu, mất cân đối và lệ thuộc vào nền kinh tế Pháp.

* Tác động về xã hội: Do tác động của chính sách khai thác thuộc địa các giai cấp ở Việt Nam có những chuyển biến mới

Giai cấp địa chủ phong kiến tiếp tục phân hóa: một bộ phận không nhỏ tiểu, trung địa chủ tham gia phong trào dân tộc dân chủ chống thực dân Pháp và tay sai

- Giai cấp nông dân: bị đế quốc và phong kiến tước đoạt rưộng đất, bị bần cùng hoá, mâu thuẫn gay gắt với đế quốc Pháp và phong kiến tay sai, đây là lực lượng cách mạng đông đảo và hăng hái nhất.

Giai cấp tư sản: số lượng ít, thế lực yếu, bị phân hóa thành hai bộ phận: tư sản mại bản và tư sản dân tộc. Bộ phận tư sản dân tộc Việt Nam có khuynh hướng dân tộc dân chủ

Giai cấp tiểu tư sản: tăng nhanh về số lượng, nhạy bén với thời cuộc, có tinh thần chống thực dân Pháp và tay sai.

Giai cấp công nhân: giai cấp công nhân ngày càng phát triển ( trước chiến tranh 10 vạn sau chiến tranh tăng lên 22 vạn), bị nhiều tầng áp bức, bóc lột, có quan hệ gắn bó với nông dân, có tinh thần yêu nước mạnh mẽ, sớm chịu ảnh hưởng của trào lưu CMVS nên đã nhanh chóng vươn lên thành giai cấp lãnh đạo cách mạng.

=> Cuộc KTTĐ lần thứ 2 của Pháp đã tác động lớn tới kinh tế và xã hội VN. Làm cho mâu thuẫn trong xã hội Việt Nam ngày càng sâu sắc, đó là mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp và tay sai.

Câu 2: Trình bày phong trào DTDC ở VN từ 1919-1925

- Phong trào của giai cấp tư sản dân tộc

+ 1919 Phong trào chấn hưng nội hoá, bài trừ ngoại hoá

+ 1923 Chống độc quyền thương cảng Sài Gòn và xuất khẩu lúa gạo ở Nam kỳ của tư bản Pháp

+ 1923 Thành lập Đảng Lập Hiến để tập hợp lực lượng đấu tranh đòi tự do, dân chủ

- Phong trào của tiểu tư sản tri thức: Sôi nổi đấu tranh đòi quyền tự do dân chủ:

+ Thành lập nhiều tổ chức chính trị như: Việt Nam Nghĩa đoàn , Hội Phục Việt, Đảng Thanh Niên,

+ Ra một số tờ báo như Chuông Rè, An Nam, Người nhà quê..để đấu tranh đòi tự do dân chủ..

+ Thành lập nhà xuất bản như Nam đồng thư xã, Cường học thư xã… phát hành các loại sách báo tiến bộ

+ Tiêu biểu nhất là cuộc đấu tranh đòi thả cụ Phan Bội Châu (1925) và đám tang cụ Phan Chu Trinh (1926).

- Hoạt động của công nhân.

Các cuộc đấu tranh của công nhân ngày càng nhiều hơn, tuy nhiên còn lẻ tẻ và tự phát

+ Năm 1920 công nhân Sài Gòn - Chợ Lớn đã thành lập Công hội đỏ (bí mật) do Tôn Đức Thắng đứng đầu.

+ Tháng 8/1925, công nhân xưởng đóng tàu Ba Son đã bãi công phản đối Pháp chở quân sang đàn áp phong trào đấu tranh của nhân dân Trung Quốc => Cuộc bãi công kết thúc thắng lợi, thể hiện tinh thần quốc tế vô sản. Sự kiện này đánh dấu bước tiến mới của phong trào Công nhân.

Câu 3: Trình bày quá trình hoạt động của Nguyễn Ái Quốc từ 1911 đến năm 1925? Ý nghĩa của quá trình đó? Hãy cho biết công lao to lớn nhất của Người đối với dân tôc VN?

* Quá trình tìm đường cứu nước.

- Ngày 5/6/1911, Nguyễn Tất Thành với tên gọi mới là Văn Ba đã rời cảng Nhà Rồng trên con tàu vận tải La-tus-trê-vin để sang các nước phương Tây.

- Từ 1911 đến 1917, Người đến nhiều nước ở Châu Phi, Châu Mĩ và đến cuối năm 1917 Người trở về Pháp và gia nhập Đảng xã hội Pháp (1919).

- Tháng 6/1919, Nguyễn Ái Quốc thay mặt những người Việt Nam yêu nước tại Pháp gửi tới Hội nghị Vec-xai “Bản yêu sách của nhân dân An Nam ” đòi Chính phủ Pháp thừa nhận các quyền tự do, dân chủ, quyền bình đẳng của dân tộc Việt Nam.

- Tháng 7/1920, Người đọc bản “Sơ thảo lần thứ nhất Luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa” của Lênin. Người đã tìm ra con đường giành độc lập và tự do cho nhân dân Việt Nam.

- Tháng 12/1920, tại Đại hội Đảng xã hội Pháp ở Tua, Nguyễn Ái Quốc đã bỏ phiếu tán thành việc gia nhập Quốc tế 3, và tham gia sáng lập Đảng cộng sản Pháp, Người trở thành người Cộng sản Việt Nam đầu tiên..

Như vậy sau bao nhiêu năm tìm đường cứu nước, Nguyễn Ái Quốc đã tìm ra con đường mới cho phong trào cách mạng giải phóng dân tộc ở Việt Nam đó là Con đường cách mạng vô sản.

* Người chuẩn bị về chính trị, tư tưởng:

- Năm 1921, Nguyễn Ái Quốc sáng lập ra Hội Liên hiệp thuộc địa ở Pháp, ra báo “Người cùng khổ” để vạch trần tội ác của chủ nghĩa đế quốc. Ngoài ra còn viết bài cho các báo “Nhân đạo”, “Đời sốngcông nhân... và viết cuốn “Bản án chế độ thực dân Pháp”...

- Năm 1923, Người đi Liên Xô dự Hội nghị Quốc tế nông dân và ở lại làm việc tại Quốc tế 3, viết bài cho báo Sự thật, Tạp chí thư tín Quốc tế...

- Năm 1924, Người dự Đại hội Quốc tế cộng sản lần thứ V.

- Tháng 11/1924, Nguyễn Ái Quốc về Quảng Châu (Trung Quốc), chuẩn bị cho việc truyền bá chủ nghĩa Mác-Lênin vào Việt Nam. Như vậy sau khi tìm được con đường cứu nước , Người còn chuẩn bị về mặt chính trị tư tưởng để truyền bá vào VN.

* Công tác tuyên truyền lý luận , chuẩn bị về mặt tổ chức để thành lập Đảng cộng VN.

- Tháng 6/1925 Người thành lập Hội Việt Nam cách mạng thanh niên.

- Cho xuất bản tờ báo Thanh niên làm cơ quan tuyên truyền của Hội (21-6-1925).

- Năm 1927 Xuất bản tác phẩm Đường cách mệnh

- Năm 1928 thực hiện chủ trương Vô sản hóa để đẩy nhanh quá trình thành lập Đảng.

- Ngày 6/01/1930 trước sự ra đời của Ba tổ chức Cộng sản hoạt động độc lập.Nguyễn Ái Quốc triêu tập Hội nghị thống nhất 3 tổ chức thành Đảng cộng sản Việt Nam.

* Công lao to lớn của lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc:

- Tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc - con đường cách mạng vô sản - đây là công lao to lớn nhất.

- Chuẩn bị về tư tưởng chính trị và tổ chức cho việc thành lập chính đảng vô sản ở Việt Nam.

- Sáng lập Đảng cộng sản Việt Nam, tổ chức và lãnh đạo cách mạng Việt Nam đi đến thắng lợi.

Bài 13: PHONG TRÀO DÂN TỘC DÂN CHỦ Ở VIỆT NAM TỪ NĂM

1925 - 1930

Câu 4: Trình bày hoàn cảnh ra đời, hoạt động và ý nghĩa của Hội Việt Nam cách mạng thanh niên?

* Hoàn cảnh ra đời:

- Tháng 11/1924, Nguyễn Ái Quốc từ Liên Xô đến Quảng Châu (Trung Quốc) liên lạc với những người Việt Nam yêu nước trong tổ chức Tâm tâm xã.

- Tháng 2/1925, Nguyễn Ái Quốc đã lựa chọn một số thanh niên Việt Nam tích cực lập ra tổ chức “Cộng sản đoàn”.

- Tháng 6/1925, Nguyễn Ái Quốc đã thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên, trong đó tổ chức “Cộng sản đoàn” là nòng cốt

* Hoạt động: (Truyền bá chủ nghĩa Mác - Lênin vào Việt Nam )

- Ngày 21/6/1925 xuất bản tuần báo Thanh niên cơ quan ngôn luận của Hội ra số đầu tiên.

- Đầu năm 1927, Nguyễn Ái Quốc đã tập hợp những bài giảng trong các lớp đào tạo cán bộ ở Quảng Châu và in thành tác phẩm “Đường Kách mệnh”.

=> Tác phẩm “Đường Kách mệnh” và tuần báo Thanh Niên đã trang bị lý luận CMGPDT cho cho cán bô hội viên để tuyên truyền và phổ biến chủ nghĩa Mác-Lênin vào giai cấp vô sản.

- Công tác xây dựng cơ sở trong nước cũng được chú trọng phát triển số hội viên của hội không ngừng tăng lên ( Năm 1928 đã có 300 hội viên đến 1929 phát triển 1700 Hội viên)

- 9/7/1925 Nguyễn Aí Quốc cùng một số nhà yêu nước lập ra hội Liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông

- Cuối năm 1928, thực hiện chủ trương “Vô sản hoá” đưa hội viên thâm nhập vào các nhà máy, hầm mỏ, đồn điền….tiến hành tuyên truyền vận động, nâng cao ý thức chính trị cho giai cấp công nhân.

- Sự truyền bà chủ nghĩa Mác - Lênin đã khiến cho phong trào công nhân Việt Nam từ năm 1928 trở đi có những chuyển biến rõ rệt về chất, tạo điều kiện cho sự ra đời của ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam năm 1929.

Câu 5: Trình bày sự thành lập VQDĐ, diễn biến, kết quả, ý nghĩa và nguyên nhân thất bại của cuộc khởi nghĩa Yên Bái?

Sự ra đời:

- Trên cơ sở hạt nhân là Nam Đồng thư xã, ngày 25/12/1927 Nguyễn Thái Học, Phó Đức Chính thành lập Việt Nam quốc dân Đảng.

- Đây là tổ chức đại diện cho tư sản dân tộc theo khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản.

- Tôn chỉ mục đích

+ Lúc mới thành lập chưa có cương lĩnh rõ ràng

+ Năm 1928 và năm 1929, hai lần thay đổi chủ nghĩa.

- Chủ trương, tiến hành cách mạng bằng bạo lực.

Hoạt động:

- Cơ sở của VNQDĐ trong quần chúng rất ít

- Địa bàn hoạt động bó hẹp, chủ yếu ở một số địa phương Bắc kỳ

- Tổ chức vụ ám sát trùm mộ phu Badanh (2-1929)

- Tổ chức cuộc khởi nghĩa Yên Bái: bắt đầu ở Yên Bái (9/2/1930), tiếp theo là Phú Thọ, Hải Dương, Thái Bình, nhưng nhanh chóng thất bại.

* Nguyên nhân thất bại:

- Việt Nam quốc dân đảng chưa có Cương lĩnh rõ ràng, thành phần ô hợp, không tập hợp được đông đảo quần chúng nhân dân tham gia.

- Khởi nghĩa bị động, không chuẩn bị kỹ càng, thực dân Pháp còn đủ mạnh để đàn áp.

Ý nghĩa: cổ vũ lòng yêu nước, chí căm thù giặc của nhân dân. Nối tiếp tinh thần yêu nước, bất khuất của dân tộc Việt Nam. Chấm dứt vai trò của Việt Nam Quốc dân Đảng trong phong trào giải phóng dân tộc.

Câu 6: Trình bày hoàn cảnh, quá trình ra đời của Ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam, ý nghĩa lịch sử và những hạn chế của ba tổ chức này?

*Hoàn cảnh lịch sử:

- Đến cuối năm 1929 phong trào dân tộc dân chủ ở nước ta đặc biệt là phong trào công nhân theo đường lối vô sản ngày càng phát triển manh mẽ , đặt ra yêu cầu cần phải có chính Đảng lãnh đạo.

- Những yêu cầu mới đó đã vượt quá khả năng lãnh đạo của Hội Việt Nam Cách Mạng Thanh Niên.

- Tháng 3/1929, một số hội viên tiên tiến của Hội Việt Nam Cách Mạng Thanh Niên ở Bắc kỳ đã họp ở số nhà 5D Hàm Long (Hà Nội) và lập ra chi bộ Cộng sản đầu tiên ở Việt Nam gồm 7 người, mở đầu cho quá trình thành lập Đảng cộng sản thay thế cho Hội Việt Nam cách mạng Thanh Niên.

* Qúa trình thành lập

Đông dương Cộng Sản Đảng:

- Tháng 5/1929, tại Đại hội toàn quốc lần thứ nhất của Hội Việt Nam Cách Mạng Thanh Niên (ở Hương Cảng - Trung Quốc), đoàn đại biểu Bắc kỳ đã đưa ra đề nghị thành lập Đảng cộng sản, nhưng không được chấp nhận nên họ đã rút khỏi Hội nghị về nước và tiến hành vận động thành lập Đảng cộng sản.

- Ngày 17/6/1929, đại biểu các tổ chức cơ sở của Hội VNCMTN ở miền Bắc đã họp và quyết định thành lập Đông Dương Cộng Sản Đảng, thông qua tuyên ngôn, điều lệ Đảng và ra báo Búa liềm làm cơ quan ngôn luận.

An Nam Cộng Sản Đảng: Đông Dương Cộng Sản Đảng ra đời đã nhận được sự hưởng ứng mạnh mẽ của quần chúng, uy tín và tổ chức Đảng phát triển rất nhanh, nhất là ở Bắc và Trung kỳ.

Trước ảnh hưởng sâu rộng của Đông Dương Cộng Sản Đảng, tháng 8/1929, các hội viên tiên tiến của Hội Việt Nam Cách Mạng Thanh Niên ở Trung Quốc và Nam kỳ cũng đã quyêt định thành lập An Nam Cộng Sản Đảng.

Đông Dương Cộng Sản Liên Đoàn

Tháng 9/1929, nhóm theo chủ nghĩa Mác trong Tân Việt Cách mạng Đảng đã tách ra, thành lập Đông Dương Cộng sản Liên đoàn.

* Ý nghĩa

- Đó là xu thế khách quan của cuộc vận động giải phóng dân tộc ở Việt Nam theo xu hướng cách mạng vô sản.

- Đây là bước chuẩn bị trực tiếp cho việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.

*Hạn chế:

Trong quá trình tuyên truyền vận động quần chúng, các tổ chức này hoạt động riêng rẽ, đã tranh giành, công kích lẫn nhau, gây nên tình trạng thiếu thống nhất, đẩy phong trào cách mạng Việt Nam đứng trước nguy cơ bị chia rẽ.

Câu 7: Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản VN ( hoàn cảnh lịch sử, nội dung, ý nghĩa )

* Hoàn cảnh lịch sử

- Năm 1929, phong trào đấu tranh của công nhân, nông dân, tiểu tư sản và các tầng lớp nhân dân yêu nước phát triển mạnh mẽ, đòi hỏi phải có sự lãnh đạo thống nhất, chặt chẽ của một chính đảng duy nhất.

- Trong năm 1929, ba tổ chức cộng sản ra đời hoạt động riêng rẽ, tranh giành ảnh hưởng lẫn nhau, gây nên tình trạng thiếu thống nhất, đẩy phong trào cách mạng Việt Nam đứng trước nguy cơ bị chia rẽ.

- Yêu cầu bức thiết của cách mạng Việt Nam là phải có một Đảng cộng sản thống nhất trong cả nước. Trước tình hình trên Nguyễn Ái Quốc từ Thái Lan trở về Hương Cảng triệu tập Hội nghị hợp nhất ba tổ chức Đảng.

Ngày 6/1/1930 tại Cửu Long (Hương Cảng - Trung Quốc), Nguyễn Ái Quốc đã chủ trì Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản. Tham dự Hội nghị có đại diện của Đông Dương Cộng Sản Đảng và An Nam Cộng Sản Đảng.

* Nội dung hội nghị:

- Nguyễn Ái Quốc phê phán những quan điểm sai lầm, của các tổ chức Cộng sản và nêu chương trình hội nghị.

- Hội nghị đã nhất trí thống nhất các tổ chức cộng sản thành một Đảng cộng sản duy nhất. lấy tên là Đảng Cộng Sản Việt Nam.

- Hội nghị đã thông qua Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt, Điều lệ vắn tắt của Đảng do Nguyễn Ái Quốc dự thảo. Đó là Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng.

- Bầu Ban chấp hành TW lâm thời do Trịnh Đình Cửu đứng đầu.

Hội nghị thống nhất Đảng có giá trị lịch sử như là Đại hội thành lập Đảng.

Nội dung của cương lĩnh chính trị đầu tiên

+ Xác định đường lối chiến lược cách mạng Việt Nam là tiến hành cuộc cách mạng tư sản dân quyền và cách mạng thổ địa để đi tới xã hội cộng sản.

+ Nhiệm vụ của cách mạng tư sản dân quyền là đánh đổ đế quốc Pháp cùng bọn phong kiến, tư sản phản cách mạng để làm cho nước Việt Nam độc lập tự do.

+ Lực lượng cách mạng: là công nhân, nông dân, tiểu tư sản, trí thức; còn phú nông, trung nông, tiểu địa chủ và tư sản thì lợi dụng hoặc trung lập, đồng thời phải liên lạc với các dân tộc bị áp bức và vô sản thế giới.

+ Lãnh đạo cách mạng là Đảng cộng sản Việt Nam, đội tiên phong của giai cấp vô sản.

+ Mối quan hệ: Cách mạng Việt Nam là một bộ phận của cách mạng vô sản thế giới.

=> Đây là cương lĩnh giải phóng dân tộc sáng tạo, kết hợp đúng đắn vấn đề dân tộc và giai cấp. Độc lập và tự do là tư tưởng cốt lõi của cương lĩnh này.

* Ý nghĩa lịch sử của việc thành lập Đảng Cộng Sản Việt Nam

- Là kết quả tất yếu của cuộc đấu tranh dân tộc và giai cấp ở Việt Nam trong thời đại mới, là sự sàng lọc nghiêm khắc của lịch sử.

- Là sản phẩm của sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mác-Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước Việt Nam.

- Đảng ra đời là bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử CMVN:

+ Đảng trở thành Đảng duy nhất lãnh đạo cách mạng

+. Từ đây, cách mạng Việt Nam có đường lối đúng đắn, khoa học, sáng tạo.

+ Là bước chuẩn bị đầu tiên có tính quyết định cho những bước phát triển nhảy vọt của CMVN

+ Cách mạng Việt Nam trở thành một bộ phận của cách mạng thế giới.

Đại hội lần 3 (9/1960) quyết định lấy ngày 3/2 hàng năm làm ngày kỷ niệm thành lập Đảng. 

LỊCH SỬ VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 1930 - 1945 

Bài 14: PHONG TRÀO CÁCH MẠNG 1930 - 1935

Câu 8: Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 - 1933 đã tác động đến tình hình kinh tế, xã hội Việt Nam như thế nào?

* Tình hình kinh tế: Từ năm 1930, kinh tế VN bắt đầu suy thoái do tác dộng của khủng hoảng kinh tế thế giới.

- Nông nghiệp: giá lúa, giá nông phẩm hạ, ruộng đất bị bỏ hoang.

- Công nghiệp: các ngành suy giảm.

- Thương nghiệp: xuất nhập khẩu đình đốn, giá cả tăng vọt.

* Tình hình xã hội: Cuộc khủng hoảng kinh tế làm cho đời sống của đại bộ phận nhân dân Việt Nam lâm vào cảnh khốn cùng:

- Công nhân thất nghiệp ngày càng đông, số người có việc làm thì tiền lương ít ỏi.

- Nông dân mất đất, phải chịu sưu cao, thuế nặng, bần cùng hoá và phá sản trên quy mô lớn.

- Tiểu tư sản, tư sản dân tộc gặp nhiều khó khăn. 

Câu 9: Trình bày nguyên nhân, diễn biến, ý nghĩa của phong trào cách mạng 1930 - 1931?

* Nguyên nhân

- Tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới và chính sách vơ vét bóc lột của thực dân Pháp đẩy nhân dân ta vào cảnh bần cùng.

- Sau khởi nghĩa Yên Bái, Pháp tiến hành khủng bố dã man những người yêu nước => Mâu thuẩn xã hội giữa nhân dân ta với đế quốc phong kiến thêm gay gắt.

- Đảng Cộng Sản Việt Nam vừa mới ra đời (3/2/1930) đã nhanh chóng nắm bắt tình hình và kịp thời lãnh đạo giai cấp công - nông cùng các tầng lớp lao động vùng lên đấu tranh chống đế quốc, phong kiến.

* Diễn biến

- Từ tháng 2 đến tháng 4/1930, nổ ra nhiều cuộc đấu tranh của công nhân, nông dân trong cả nước.

- 1/5/1930 nhân ngày Quốc tế lao động, nhiều cuộc đấu tranh bùng nổ trên phạm vi cả nước

- Trong các tháng 6,7,8 phong trào tiếp tục diễn ra sôi nổi

- Sang tháng 9 phong trào đấu tranh dâng cao, nhất là ở Nghệ An, Hà Tỉnh:

+ Những cuộc biểu của nông dân kéo đến huyện lị đòi giảm sưu thuế được công nhân Vinh - Bến Thủy hưởng ứng.

+ Tiêu biểu là cuộc biểu tình của 8000 nd huyện Hưng Nguyên (Nghệ An) vào ngày 12/9/1930 kéo đến huyện lị phá nhà lao, đốt huyện đường, vây lính khố xanh…

* Kết quả:

- Hệ thống chính quyền thực dân và phong kiến tay sai ở nhiều huyện bị tê liệt, tan rã.

- Các tổ chức Đảng ở địa phương đã lãnh đạo quần chúng tự đứng ra quản lý đời sống chính trị, kinh tế, văn hoá xã hội, hoạt động theo kiểu các tổ chức Xô Viết.

* Ý nghĩa lịch sử của phong trào 1930-1931

- Phong trào chỉ diễn ra trong một thời gian ngắn nhưng có ý nghĩa lịch sử to lớn:

- Khẳng định sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng, quyền lãnh đạo giai cấp công nhân đối với cách mạng Đông Dương

- Từ phong trào khối liên minh C- N được hình thành

- Phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Việt Nam được đánh giá cao trong phong trào cộng sản và công nhân quốc tế. Quốc tế cộng sản đã công nhận Đảng Cộng sản Đông Dương là bộ phận độc lập, trực thuộc Quốc tế Cộng sản

=> Phong trào có ý nghĩa như cuộc tập dượt đầu tiên của Đảng và quần chúng cho thắng lợi của Cách mạng tháng Tám sau này.

* Bài học kinh nghiệm: Phong trào đã để lại nhiều bài học kinh nghiệm về công tác tư tưởng , về xây dựng khối liên minh công nông và mặt trận dân tộc thống nhất, về tổ chức và lãnh đạo quần chúng đấu tranh…

Câu 10: Chính quyền Xô viết Nghệ Tĩnh được thành lập như thế nào? Hoạt động và ý nghĩa của chính quyền này?

* Sự thành lập:

Từ tháng 9/1930 phong trào cách mạng ở NA - HT phát triển đến đỉnh cao => chính quyền địch bị tê liệt tan rã.

- Trước tình hình đó Đảng lãnh đạo quần chúng thành lập các Xô Viết.

* Hoạt động của chính quyền Xô viết:

Về chính trị: Thực hiện các quyền tự do dân chủ cho nd, thành lập đội tự vệ đỏ và tòa án nhân dân

Về kinh tế: Chia ruộng đất công cho nông dân nghèo, bắt địa chủ giảm tô, xoá nợ, bãi bỏ các thứ thuế của đế quốc, phong kiến.

Về văn hóa - xã hội: Mở lớp dạy chữ Quốc ngữ, bài trừ mê tín dị đoan và các hủ tục, xây dựng đời sống mới.

=> Chính quyền Xô Viết Nghệ - Tĩnh duy trì 4 - 5 tháng thì bị thực dân Pháp và tay sai đàn áp. Tuy chỉ tồn tại trong vòng 4, 5 tháng, nhưng hoạt động của chính quyền Xô Viết Nghệ - Tĩnh đã đem lại lợi ích cho nd, chứng tỏ tính ưu việt của một chính quyền mới: chính quyền của dân, do dân và vì dân. Vì thế XVNT được coi là đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930 - 1931.

Câu 11: Trình bày hoàn cảnh lịch sử, nội dung và hạn chế của Luận cương tháng 10 /1930?

* Hoàn cảnh lịch sử: Giữa lúc phong trào cách mạng của quần chúng diễn ra quyết liệt, Ban chấp hành TW lâm thời ĐCSVN họp ở Hương Cảng vào tháng 10/1930

* Nội dung:

- Hội nghị quyết định đổi tên Đảng CSVN thành Đảng CSĐD

- Bầu BCH TW chính thức do Đ/C Trần trú làm Tổng bí thư

- Thông qua Luận cương chính trị do Trần Phú khởi thảo

*Nội dung cơ bản Luận cương chính trị:

- Đường lối chiến lược và sách lược của cách mạng Đông Dương: Lúc đầu là cách mạng tư sản dân quyền, sau tiến thẳng lên làm cách mạng XHCN bỏ qua thời kỳ tư bản chủ nghĩa.

- Nhiệm vụ CM; đánh đổ phong kiến, đánh đổ đế quốc. Hai nhiệm vụ quan hệ khắng khít nhau.

- Động lực cách mạng: giai cấp công nhân và nông dân.

- Lãnh đạo cách mạng: Là giai cấp vô sản với đội tiên phong của nó là Đảng Cộng sản.

- Mối quan hệ: Cách mạng Đông Dương là một bộ phận của cách mạng thế giới

*Hạn chế của luận cương:

- Chưa nêu được mâu thuẩn chủ yếu của xã hội Đông Dương, không đưa ngọn cờ dân tộc lên hàng đầu mà nặng về đấu tranh giai cấp và ruộng đất.

- Đánh giá không đúng khả năng cách mạng của tiểu tư sản, tư sản dân tộc, khả năng lôi kéo bộ phận trung, tiểu địa chủ.

Câu 12:So sánh Cương lĩnh tháng 2/1930 với Luận cương tháng 10/1930?

So sánh Cương lĩnh tháng 2/1930 với Luận cương tháng 10/1930?

N.dung so sánh

Cương lĩnh(2/1930)

Luận cương (10/1930)

Chiến lược sách lược cách mạng

Tiến hành “tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản”.

Cách mạng Đông Dương lúc đầu là cách mạng tư sản dân quyền, sau đó tiến thẳng lên xã hội chủ nghĩa, bỏ qua thời kỳ tư bản chủ nghĩa.

Nhiệm vụ

Đánh đổ đế quốc Pháp, phong kiến và tư sản phản cách mạng,

Đánh phong kiến và đánh đế quốc là hai nhiệm vụ có quan hệ khăng khít.

Lực lượng

Công + nông + tiểu tư sản + trí thức, còn phú nông, trung, tiểu địa chủ và tư sản thì lợi dụng hoặc trung lập

Giai cấp công nhân và nông dân.

Lãnh đạo

Đảng cộng sản Việt Nam, đội tiên phong của giai cấp vs giữ vai trò lãnh đạo.

Giai cấp vô sản với đội tiên phong là Đảng Cộng sản.

Quan hệ với cách mạng Thế giới

Cách mạng VN là một bộ phận khắng khít của cách mạng thế giới, liên lạc với các dân tộc bị áp bức và vô sản thế giới.

Quan hệ với cách mạng Đông Dương và cách mạng thế giới.

BÀI 15: PHONG TRÀO DÂN CHỦ 1936 - 1939

Câu 13: Tình hình thế giới và trong nước sau cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 - 1933

* Tình hình thế giới

- Những năm 30 của thế kỷ XX các thế lực phát xít cầm quyền ở một số nước Đức, Ý, Nhật ráo riết chạy đua vũ trang chuẩn bị gây chiến tranh phân chia lại thế giới.

- Đứng trước nguy cơ đó, Đại hội VII của Quốc tế cộng sản (7/1935) xác định kẻ thù nguy hiểm trước mắt của nhân dân thế giới là chủ nghĩa phát xít và đề ra chủ trương thành lập Mặt trận nhân dân để chống chủ nghĩa phát xít và nguy cơ chiến tranh.

- Năm 1936, Mặt trận nhân dân Pháp do Đảng xã hội làm nòng cốt được nhân dân ủng hộ đã lên cầm quyền. Chính phủ mới này đã thực hiện nới rộng quyền tự do dân chủ cho các nước thuộc địa.

* Tình hình trong nước

Chính trị: 

- Chính phủ Pháp cử phái viên sang điều tra tình hình thuộc địa ở Đông Dương, cử Toàn quyền mới, nới rộng quyền tự do dân chủ

- Có nhiều Đảng phái hoạt động, tranh giành ảnh hưởng lẫn nhau. Nhưng Đảng cộng sản Đông Dương hoạt động mạnh nhất, có tổ chức chặt chẽ, chủ trương rõ ràng.

Kinh tế: Sau khủng hoảng 1929 - 1933 Pháp đẩy mạnh khai thác thuộc địa để bù đắp thiệt hại.

- Trong nông nghiệp, chính quyền thực dân tạo điều kiện cho tư bản Pháp chiếm đoạt ruộng đất của nông dân lập đồn điền (lúa, cao su, cà phê...)

- Về công nghiệp, Pháp đẩy mạnh ngành khai mỏ; sản lượng các nghành dệt, rượu, xi măng tăng. Các ngành điện, nước, cơ khí, đường ít phát triển.

- Về thương nghiệp, Pháp độc quyền buôn bán thuốc phiện, rượu, muối...thu lợi nhuận cao.

=> Nhìn chung, những năm 1936 - 1939, kinh tế VN có phục hồi và phát triển, nhưng vẫn lạc hậu và lệ thuộc kinh tế Pháp.

Xã hội: Đời sống của đa số nhân dân vẫn lâm vào cảnh khó khăn, cơ cực, nên họ hăng hái tham gia đấu tranh đòi cải thiện đời sống, đòi tự do, dân chủ, cơm áo, hòa bình.

Câu 14: Hoàn cảnh lịch sử, nội dung, ý nghĩa của Hội nghị BCH trung ương tháng 7/1936?

*Hoàn cảnh lịch sử: Căn cứ vào biến chuyển của tình hình thế giới và trong nước , tháng 7/1936 Hội nghị BCHTW Đảng được triệu tập ở Thượng Hải do Lê Hồng Phong chủ trì.

* Nội dung: Xác định

- Nhiệm vụ chiến lược của cách mạng tư sản dân quyền Đông Dương là chống đế quốc và phong kiến

- Nhiệm vụ trước mắt là đấu tranh chống chế độ phản động thuộc địa, chống phát xít, chống chiến tranh, đòi tự do, dân sinh, dân chủ, cơm áo và hòa bình”;

- Đảng đề ra chủ trương thành lập Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương, đến tháng 3/1938 đổi tên thành Mặt trận dân chủ Đông Dương nhằm tập hợp mọi lực lượng yêu nước, dân chủ, tiến bộ đứng lên đấu tranh chống Phát xít, đế quốc Pháp phản động.

- Hình thức đấu tranh: hợp pháp, nửa hợp pháp, công khai, nửa công khai.

* Ý nghĩa:

+ Đánh dấu sự chuyển hướng đầu tiên về chủ trương của Đảng.

+ Thể hiện sự nhạy bén của Đảng khi tình hình thay đổi. 

Câu 15: Trình bày diễn biến của phong trào dân chủ 1936 - 1939? Ý nghĩa và bài học kinh nghiệm của phong trào 1936 -1939

* Đấu tranh đòi quyền tự do dân chủ, dân sinh:

- Giữa năm 1936, được tin Chính phủ Mặt trận nhân dân Pháp cử một phái đoàn sang điều tra tình hình Đông Dương, Đảng đã phát động một phong trào đấu tranh công khai: nhằm thu thập dân nguyện của quần chúng để đưa lên Chính phủ Pháp, tiến tới Đại hội Đông Dương. Các uỷ ban hành động được thành lập quần chúng sôi nổi tham gia míttinh, hội họp diễn ra khắp cả nước.

- Năm 1937, nhân dịp đón phái viên Chính phủ Pháp và toàn quyền mới xứ Đông Dương; Đảng đã tổ chức cho quần chúng nhân dân trong đó đông đảo và hăng hái nhất là công nhân và nông dân đã tổ chức nhiều cuộc mittinh, biểu tình “ Đón rước” để đưa dân nguyện đòi tự do, dân chủ, cải thiện đời sống.

- Phong trào dân sinh, dân chủ trong những năm 1937-1939, với các cuộc mittinh, biểu tình của nhân dân vẫn diễn ra sôi nổi, đặc biệt là cuộc đấu tranh ngày 1/5/1938 ở Hà Nội và nhiều thành phố khác.

*Ý nghĩa:

- Cuộc vận động dân chủ 1936 - 1939 là phong trào quần chúng rộng lớn , có tổ chức dưới sự lãnh đạo của Đảng. Buộc pháp phải nhượng bộ một số yêu sách cụ thể về dân sinh, dân chủ.

- Qua phong trào quần chúng được giác ngộ và trỏ thành lực lượng chính trị hùng hậu. Đội ngũ cán bộ Đảng viên trưởng thành , dày dạn kinh nghiệm

- Uy tín và ảnh hưởng của Đảng được mở rộng.

=> Cuộc vận động dân chủ 1936 - 1939 như một cuộc tập dượt thứ hai chuẩn bị cho Cách mạng tháng Tám - 1945

* Bài học kinh nghiệm: tích lũy được nhiều bài học kinh nghiệm trong việc xây dựng Mặt trận dân tộc thống nhất, tổ chức, lãnh đạo quần chúng đấu tranh công khai… Đồng thời Đảng thấy được những hạn chế của mình trong công tác mặt trận, vấn đề dân tộc… 

Câu 16: So sánh phong trào cách mạng 1930 - 1931 với Phong trào cách mạng 1936 - 1939?

So sánh hai thời kì 1930 - 1931 và 1936 - 1939 theo các nội dung sau:

Nội dung

1930 - 1931

1936 - 1939

Kẻ thù

Đế quốc và phong kiến

Thực dân Pháp phản động & tay sai

Mục tiêu (nhiệm vụ)

Độc lập dân tộc và người cày có ruộng

(có tính chiến lược)

Tự do dân chủ, cơm áo, hoà bình

(có tính sách lược)

Tập hợp lực lượng

Liên minh công nông

 

Mặt trận Dân chủ Đông Dương, tập hợp mọi lực lượng dân chủ, yêu nước & tiến bộ.

Hình thức đấu tranh

Bạo lực cách mạng, vũ trang, bí mật, bất hợp pháp: bãi công, biểu tình, đấu tranh vũ trang -> lập Xô Viết Nghệ- Tĩnh.

Đấu tranh chính trị hoà bình, công khai, hợp pháp: phong trào ĐD đại hội, đấu tranh nghị trường, báo chí, bãi công, bãi thị, bãi khoá….

Lực lượng tham gia

Chủ yếu là công nông

Đông đảo các tầng lớp nhân dân, không phân biệt thành phần giai cấp, tôn giáo, chính trị.

Địa bàn chủ yếu

Chủ yếu ở nông thôn và các trung tâm công nghiệp

Chủ yếu ở thành thị

BÀI 16: PHONG TRÀO GIẢI PHÓNG DÂN TỘC VÀ TỔNG KHỞI NGHĨA THÁNG TÁM ( 1939 - 1945 ).

NƯỚC VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA RA ĐỜI

Câu 17: Tình hình Việt Nam trong những năm chiến tranh thế giới lần thứ II có những biến đổi như thế nào?

* Tình hình chính trị:

- Ngày 01/9/1939, Đức tấn công Ba Lan mở đầu cho cuộc chiến tranh thế giới thứ hai.

- 6/1940 Pháp đầu hàng Đức

- Tháng 9/1940 Nhật nhảy vào Đông Dương, thực dân Pháp từng bước cấu kết với Nhật để cùng thống trị nhân dân ta.

- Những thủ đoạn của Pháp:

+ Tăng cường vơ vét sức người sức của để cung ứng cho chiến tranh

+ Đàn áp phong trào cách mạng VN.

- Thủ đoạn của Nhật:

+ Ra sức lôi kéo bọn tay sai, thành lập các đảng phái thân Nhật

+Tuyên truyền thuyết Đại Đông Á, Khu thịnh vượng chung

+ Đầu năm 1945 quân Đồng minh tiến công phát xít, Nhật thua to, ngày 9/3/1945 Nhật đảo chính Pháp, các phần tử tay sai ráo riết thành lập chính phủ bù nhìn. Quần chúng nhân dân sôi sục khí thế, sẵn sàng khởi nghĩa.

* Tình hình kinh tế:

- Pháp thực hiện chính sách “kinh tế chỉ huy”: Tăng thuế cũ, đặt thuế mới , sa thải công nhân, giảm tiền lương, tăng giờ làm…

- Nhật ra sức vơ vét sức người sức của để cung ứng cho chiến tranh: Buộc Pháp phải nộp khoản tiền lớn hàng năm ( 724 triệu đồng ), kiểm soát hệ thống đường sắt. Bắt nhân dân ta nhổ lúa trồng đay, đưa các công ty của Nhật vào đầu tư ở Đông Dương….

* Hậu quả:

Chính sách áp bức, bóc lột nặng nề của Pháp và Nhật, đã đẩy nhân dân ta lâm vào cảnh khốn cùng. Cuối 1944 đầu 1945 hơn 2 triệu người chết đói.

Tóm lại: dưới hai tầng áp bức Pháp - Nhật, đời sống của đại đa số người dân Việt Nam lâm vào cảnh cùng bần, điêu đứng, lòng căm thù giặc của họ sôi sục. Mâu thuẫn dân tộc gay gắt hơn bao giờ hết

=> Đây chính là nguyên nhân bùng nổ cao trào đấu tranh chống Pháp - Nhật của nhân dân ta.

Câu 18: Hội nghị BCHTW Đảng (11/1939) hoàn cảnh lịch sử, nội dung, ý nghĩa.

*Hoàn cảnh lịch sử:

- Trước sự thay đổi của tình hình thế giới và trong nước trong giai đọan chiến tranh mới bùng nổ,

- Tháng 11/1939, Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng do Tổng Bí thư Nguyễn Văn Cừ chủ trì đã diễn ra tại Bà Điểm - Hóc Môn.

* Nội dung:

- Hội nghị xác định nhiệm vụ, mục tiêu trước mắtcủa CMĐD là: đánh đổ đế quốc tay sai, làm cho Đông Dương hoàn toàn độc lập.

- Chủ trương: tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất và đề ra khẩu hiệu tịch thu ruộng đất của thực dân đế quốc và địa chủ tay sai chia cho dân cày nghèo. Thay khẩu hiệu lập chính quyền Xô Viết công nông binh bằng lập Chính phủ dân chủ cộng hòa

- Về mục tiêu và phương pháp đấu tranh:

+ Chuyển từ đấu tranh đòi dân sinh, dân chủ sang đấu tranh đánh đổ đế quốc và tay sai

+ Từ hoạt động hợp pháp nửa hợp pháp sang hoạt động bí mật và bất hợp pháp.

- Chủ trương thành lập Mặt trận dân tộc thống nhất phản đế Đông Dương thay cho Mặt trận dân chủ Đông Dương.

* Ý nghĩa lịch sử

- Đánh dấu sự chuyển hướng quan trọng, đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.

- Thể hiện sự nhạy bén và sáng tạo của Đảng trong việc nắm bắt tình hình.

Câu 19: Hoàn cảnh lịch sử, nội dung, ý nghĩa của Hội nghị BCHTW Đảng lần thứ 8, từ ngày 10/5/1941 đến ngày 19/5/1941.)

* Hoàn cảnh lịch sứ:

- Cuộc chiến tranh thế giới thứ hai ngày một lan rộng.

- Thực dân Pháp đầu hàng và liên kết với phát xít Nhật thống trị nhân dân Đông Dương làm cho mâu thuẫn giữa nhân dân Đông Dương với bọn Nhật - Pháp hết sức gay gắt

- Tháng 1/1941, Nguyễn Ái Quốc đã về nước trực tiếp lãnh đạo cách mạng Việt Nam. Sau khi nghiên cứu sự biến đổi của tình hình trong nước và quốc tế, Người đã triệu tập và chủ trì Hội nghị BCH Trung ương lần thứ 8 tại Pác Bó (Cao Bằng) từ ngày 10 đến 19/5/1941

* Nội dung:

- Hội nghị xác định nhiệm vụ chủ yếu trước mắt của CM là giải phóng dân tộc

- Tiếp tục tạm gác khẩu hiệu “cách mạng ruộng đất” nêu khẩu hiệu “giảm tô, giảm thuế, chia lại ruộng công tiến tới “ người cày có ruộng ”

- HN chỉ rõ sau khi đánh đuổi Pháp + Nhật sẽ thành lập Chính phủ VNDCCH

- HN quyết định thành lập Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh (Việt Minh) giúp đỡ Lào và Campuchia thành lập mặt trận dân tộc thống nhất.

- Phương pháp CM: Đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa và nhấn mạnh chuẩn bị khởi nghĩa là nhiệm vụ trung tâm của toàn Đảng , toàn dân.

* Ý nghĩa

- Hội nghị Trung ương 8 đã hoàn chỉnh chủ trương chuyển hướng đấu tranh của Đảng được đề ra từ Hội nghị Trung ương tháng 11/1939, nhằm mục tiêu số I là giải phóng dân tộc.

- Bước chuẩn bị trực tiếp cho cách mạng tháng Tám. 

Câu 19: Trình bày quá trình chuẩn bị lực lượng tiến tới khởi nghĩa giành chính quyền

* Xây dựng lực lượng chính trị

- Ngày 19/5/1941, Mặt trận Việt Minh chính thức thành lập bao gồm các Hội cứu quốc

- Tại Cao Bằng: Là nơi thí điểm thành lập các Hội cứu quốc:

- Đến 1942 khắp các châu ở Cao Bằng đều có Hội cứu quốc

- Thành lập Ủy ban Việt Minh tỉnh Cao Bằng, sau đó phát triển thành Ủy ban Việt Minh liên tỉnh Cao- Bắc - Lạng.

- Năm 1943, Đảng đã ra Đề cương văn hoá Việt Nam.

- Cuối năm 1944, lập Hội Văn hoá cứu quốc và Đảng dân chủ Việt Nam nằm trong lực lượng Việt Minh.

* Xây dựng lực lượng vũ trang

- 2/1941 các đội du kích Bắc Sơn thống nhất thành Trung đội Cứu quốc quân 1

- 15/9/1941, Trung đội cứu quốc quân 2 ra đời.

- Cuối năm 1941: Nguyễn Ái Quốc thành lập Đội tự vệ vũ trang.

* Xây dựng căn cứ địa:

- Tại Hội nghị Trung ương 7 (11/1940) Đảng đã chọn Bắc Sơn - Vũ Nhai làm căn cứ địa.

- Sau khi Bác về nước (năm 1941), Cao Bằng được chọn làm căn cứ địa

* Gấp rút chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang:

- Tháng 2/1943 Ban thường vụ TW Đảng họp ở Võng La vạch kế hoạch cụ thể cho việc chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang.

- Tháng 2/1944 Trung đội Cứu quốc III thành lập.

- Ở Cao Bằng các đội tự vệ vũ trang thành lập.

- Ngày 07/5/1944, Tổng bộ Việt Minh ra chỉ thị cho các cấp “sửa soạn khởi nghĩa”, 8/1944 TƯĐ kêu gọi nhân dân “sắm sửa vũ khí đuổi kẻ thù chung”

- Ngày 22/12/1944, đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân được thành lập. Ngay sau khi thành lập, đội đã liên tiếp giành thắng lợi: Phay Khắt (25/12/1944), Nà Ngần (26/12/1944), mở rộng ảnh hưởng khắp chiến khu Cao - Bắc - Lạng.

* Ý nghĩa: Như vậy, từ Hội nghị Trung ương 8 đến cuối năm 1944 đầu 1945, Đảng đã xây dựng và tập hợp được một lực lượng chính trị hùng hậu dưới sự lãnh đạo của Mặt trận Việt Minh, và một lực lượng vũ trang đang trưởng thành nhanh chóng cùng một vùng căn cứ cách mạng vững chắc, sẵn sàng cho việc tiến tới một cuộc đấu tranh chính trị kết hợp với vũ trang giành chính quyền khi thời cơ đến

Câu 20: Nguyên nhân, diễn biến cao trào kháng Nhật cứu nước, ý nghĩa của cao trào này?

* Nhật đảo chính Pháp (9/3/1945) - thời cơ cách mạng đến gần

- Thế giới: Đầu năm 1945, phe phát xít liên tục thất bại nặng nề.

- Trong nước: Mâu thuẩn Nhật - Pháp gay gắt, như “ ung nhọt” chờ ngày vỡ tung.

- Đêm 9/3/1945, Nhật nổ súng đảo chính Pháp trên toàn Đông Dương => Thực dân Pháp nhanh chóng tan rã và đầu hàng.

Sau khi hất cẳng Pháp, Nhật tuyên bố “giúp các dân tộc Đông Dương xd nền độc lập” và đưa lực lượng thân Nhật ra lập nên chính phủ bù nhìn ở Việt Nam do Trần Trọng Kim làm Thủ tướng và Bảo Đại làm Quốc trưởng.

Nhưng trên thực tế, Nhật lại tiến hành nhiều hành động trái ngược:

- Nhật nắm toàn bô quyền hành.

- Tiếp tục vơ vét, bóc lột nhân làm cho nhân dân ta đói khổ.

- Tiến hành hàng loạt các hoạt động đàn áp lực lượng cách mạng và nhân dân.

=> Mâu thuẩn giữa nhân ta với phát xít Nhật hết sức gay gắt.

* Chủ trương của Đảng: Ngày 12/3/1945, Ban Thường vụ Trung ương Đảng đã ra chỉ thị: “Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”. Chỉ thị đã xác định:

- Kẻ thù trước mắt của nhân dân Đông Dương là phát xít Nhật.

- Thay khẩu hiệu “Đánh đuổi phát xít Nhật - Pháp” bằng “Đánh đuổi phát xít Nhật”.

- Hình thức đấu tranh: bất hợp tác, biểu tình thị uy, vũ trang du kích và sẵn sàng chuyển sang hình thức tổng khởi nghĩa khi có điều kiện.

- Hội nghị quyết định phát động cao trào “Kháng Nhật cứu nước”.

* Diễn biến cao trào kháng Nhật cứu nước.

- Ở căn cứ Cao - Bắc - Lạng, đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân và Cứu quốc quân đã lãnh đạo quần chúng giải phóng hàng loạt các xã, châu, huyện...

- Ở Bắc kỳ, khẩu hiệu “Phá kho thóc giải quyết nạn đói” thu hút hàng triệu người tham gia.

- Ở Quảng Ngãi, tù chính trị ở nhà lao Ba Tơ nổi dậy, thành lập chính quyền cách mạng, lập ra đội du kích Ba Tơ.

- Ở Nam kỳ: Việt Minh hoạt động mạnh mẽ, nhất là ở Mỹ Tho, Hậu Giang.

* Nhận xét: - Qua cao trào kháng Nhật, lực lượng cách mạng phát triển vượt bậc.

- Lực lượng trung gian ngã về phía cách mạng.

- Quần chúng sôi sục khí thế cách mạng.

- Bước chuẩn bị trực tiếp cho tổng khởi nghĩa. 

Câu 21: Em hãy cho biết sự chuẩn bị cuối cùng cho tổng khởi nghĩa được thể hiện như thế nào?

- Từ ngày 15 đến 20/4/1945, Hội nghị quân sự cách mạng Bắc kỳ quyết định:

+ Thống nhất các lực lượng vũ trang, phát triển hơn nữa lực lượng vũ trang và nửa vũ trang.

+ Mở trường đào tạo cấp tốc cán bộ quân sự và chính trị.

+ Phát triển chiến tranh du kích, xây dựng căn cứ địa kháng Nhật, chuẩn bị Tổng khởi nghĩa khi thời cơ đến, Ủy ban Quân sự cách mạng Bắc Kỳ được thành lập.

+ 15/5/1945, Việt Nam cứu quốc quân và Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân thống nhất thành Việt Nam giải phóng quân.

- 04/6/1945 thành lập Khu giải phóng Việt Bắc gồm 6 tỉnh Cao Bằng, Bắc Cạn, Lạng Sơn, Hà Giang, Tuyên Quang, Thái Nguyên và một số vùng thuộc các tỉnh lân cận Bắc Giang, Phú Thọ, Yên Bái, Vĩnh Yên. Tân Trào được chọn làm thủ đô. Ủy ban lâm thời Khu giải phóng được thành lập. Khu giải phóng Việt Bắc trở thành căn cứ địa chính của cách mạng cả nước và là hình ảnh thu nhỏ của nước Việt Nam mới.

=> Toàn dân tộc đã sẵn sàng chờ thời cơ Tổng khởi nghĩa. 

Câu 22: Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945: Thời cơ cách mạng, chủ trương, diễn biến , kết quả, ý nghĩa, nguyên nhân thắng lợi, bài học kinh nghiệm.

* Nhật đầu hàng quân Đồng Minh - thời cơ cách mạng đã đến(Nguyên nhân tổng khởi nghĩa)

Tình hình thế giới:

- Ở Châu Âu, ngày 8/5/1945, Đức đầu hàng quân Đồng Minh không điều kiện.

- Ở châu Á: Ngày 6 đến ngày 9/8/1945 Mỹ ném hai quả bom nguyên tửxuống NB

- Ngày 9/8/1945, Hồng quân Liên Xô đã tiêu diệt đạo quân Quan Đông của Nhật tại Trung Quốc.

- Đến trưa 15/8/1945, Nhật chính thức đầu hàng quân Đồng Minh không điều kiện.

Tình hình trong nước: Quân Nhật ở Đông Dương và chính quyền Trần Trọng Kim hoang mang cực độ. Kẻ thù của dân tộc Việt Nam đã gục ngã, thời cơ ngàn năm có một để ta vùng lên giành chính quyền.

* Chủ trương của Đảng đã nắm bắt thời cơ và phát động tổng khởi nghĩa

- Nghe tin phát xít Nhật đầu hàng, ngày 13 tháng 8 năm 1945,Tổng bô Việt Minh và TW Đảng thành lập Ủy Ban khởi nghĩa , ban bố “Quân lệnh số 1”, phát lệnh tổng khởi nghĩa trong cả nước.

- Ngày 14/8 đến 15/8/1945). Hội nghị toàn quốc của Đảng họp ở Tân Trào - Tuyên Quang quyết định phát động Tổng khởi nghĩa trong cả nước, thông qua những vấn đề đối nội, đối ngoại sau khi giành được chính quyền.

- Từ ngày 16 đến 17/8/1945, Đại hội Quốc dân họp ở Tân Trào tán thành quyết định Tổng khởi nghĩa của Trung ương Đảng, thông qua 10 chính sách của Việt Minh, lập Ủy Ban dân tộc giải phóng Việt Nam do Hồ Chí Minh làm Chủ tịch

Ý nghĩa: - Chủ trương của Đảng thể hiện sự đoàn kết thống nhất cao độ của dân tộc

- Quyết định đến vận mạng của dân tộc.

* Diễn biến tổng khởi nghĩa giành chính quyền trong cả nước

- Chiều ngày 16/8/1945, một đơn vị giải phóng quân từ Tân Trào tiến về giải phóng thị xã Thái Nguyên, mở đầu cho cuộc Tổng khởi nghĩa.

- Từ ngày 14/8/1945 đến ngày 18/8/1945, 4 tỉnh đầu tiên giành được chính quyền là: Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tỉnh, Quảng Nam.

- Từ 15/8/1945 đến ngày 19/8/1945, nhân dân Hà Nội khởi nghĩa và đã giành được chính quyền.

- Ngày 23/8/1945, khởi nghĩa ở Huế giành thắng lợi..

- Ngày 25/8/1945, khởi nghĩa ở Sài Gòn giành thắng lợi.

=> Thắng lợi của Hà Nội, Huế, Sài gòn có tác dụng cổ vũ cho các địa phương còn lại trong cả nước vùng lên giành chính quyền.

- Đến ngày 28/8/1945, cuộc Tổng khởi nghĩa đã thành công hoàn toàn trong cả nước.

- Ngày 30/8/1945: Bảo Đại vị vua cuối cùng của triều Nguyễn tuyên bố thoái vị, chấm dứt vĩnh viễn chế độ phong kiến ở VN.

Câu 23: Trình bày sự thành lập Nước VNDCCH ( 2/9/1945 )

- Ngày 25/8/1945 Chủ tịch Hồ Chí Minh và Trung ương Đảng về đến Hà Nội.

- Ngày 28/8/1945 Uỷ ban giải phóng dân tộc VN cải tổ thành Chính phủ lâm thời VNDCCH

- Hồ Chí Minh trực tiếp soạn Bản tuyên ngôn độc lập.

- Ngày 02/9/1945, tại Quảng trường Ba Đình, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã thay mặt Chính phủ lâm thời đọc bản Tuyên ngôn độc lập, trịnh trọng tuyên bố với toàn thể quốc dân và thế giới: Nước Việt Nam Dân Chủ Cộng Hòa thành lập.

- Bản tuyên ngôn nêu rõ “Pháp chạy, Nhật đầu hàng, Bảo Đại thoái vị” khẳng định nước Việt Nam đã được độc lập.

- Cuối Bản tuyên ngôn Hồ Chí Minh khẳng định ý chí quyết tâm bảo vệ độc lập của toàn dân tộc.

Ý nghĩa: Ngày 2/9 mãi mãi đi vào lịch sử VN là một trong những ngày Hội lớn nhất, vẻ vang nhất của dân tộc.

Câu 24: Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử và bài học kinh nghiệm của Cách mạng tháng Tám/1945?

* Nguyên nhân thắng lợi

- Khách quan: Hồng quân Liên Xô và quân Đồng Minh đánh bại chủ nghĩa phát xít mà trực tiếp là phát xít Nhật đã tạo ra một thời cơ thuận lợi để nhân dân ta đứng lên giành chính quyền nhanh chóng và ít thiệt hại.

- Chủ quan:

+ Dân tộc Việt Nam vốn có truyền thống yêu nước sâu sắc, tinh thần đấu tranh kiên cường bất khuất VN vì vậy, khi Đảng và mặt trận VM phất cao ngọn cờ cứu nước, thì toàn dân nhất tề đứng lên để cứu nước.

+ Do sự lãnh đạo đúng đắn, tài tình của Đảng và Bác Hồ:

+ Quá trình chuẩn bị lâu dài, chu đáo, đúc rút được nhiều bài học kinh nghiệm nhất là về xd lực lượng, xd căn cứ địa....

+ Trong những ngày khởi nghĩa toàn dân nhất trí, đồng lòng, quyết tâm cao, các cấp bộ Đảng chỉ đạo linh hoạt, thống nhất, chớp thời cơ phát động nhân dân nổi dậy giành chính quyền....

* Ý nghĩa lịch sử

Đối với dân tộc

- Cách mạng tháng Tám mở ra bước ngoặt mới trong lịch sử dân tộc. Nó đã đập tan xiềng xích nô lệ của Pháp - Nhật và lật nhào chế độ phong kiến, khai sinh nước VNDCCH, nhà nước do nhân dân làm chủ..

- Mở ra một kỉ nguyên mới trong lịch sử dân tộc - kỉ nguyên độc lập tự do , giải phóng dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội.

- Đưa Đảng cộng sản Đông Dương trở thành một Đảng cầm quyền ….

Đối với quốc tế

- Góp phần chiến thắng chủ nghĩa phát xít trong chiến tranh thế giới lần II.

- Chọc thủng khâu yếu nhất của trong hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc, góp phần làm suy yếu chúng.

- Cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc của các nước thuộc địa và nửa thuộc địa trên thế giới.

* Bài học kinh nghiệm

- Sự lãnh đạo của Đảng đứng đầu là Hồ Chủ Tịch, với đường lối đúng đắn, sáng tạo, vận dụng chủ nghĩa Mác - Lênin vào thực tiễn cách mạng VN, nắm bắt tình hình trong nước và thế giới để đề ra chủ trương, biện pháp phù hợp.

- Tập hợp rộng rãi các tầng lớp nhân dân vào trong Mặt trận thống nhất, trên cơ sở liên minh công - nông, biết phân hóa, cô lập kẻ thù.

- Chỉ đạo linh hoạt kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang, tiến hành khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa giành chính quyền.

- Chớp thời cơ phát động toàn dân tổng khởi nghĩa giành chính quyền. 

VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 1945-1954 

BÀI 17: NƯỚC VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA TỪ SAU NGÀY 2/9/1945 ĐẾN TRƯỚC 19/12/1946

Câu 25: Vì sao nói tình hình nước ta sau Cách mạng tháng 8 ở trong tình thế ngàn cân treo sợi tóc?

* Thuận lợi:

- ND ta đã giành được quyền làm chủnên rất phấn khởi gắn bó với chế độ

- Cách mạng nước ta có Đảng (Hồ Chí Minh đứng đầu) sáng suốt lãnh đạo

- Trên thế giới hệ thống XHCN đang hình thành, PTGPDT phát triển mạnh mẽ

Khó khăn:

- Từ vĩ tuyến 16 trở ra Bắc, 20 vạn quân Trung Hoa Dân quốc kéo vào, theo chúng là bọn tay sai thuộc các tổ chức phản động, âm mưu cướp chính quyền mà nhân dân ta đã giành được.

- Từ vĩ tuyến 16 trở vào Nam, hơn 1 vạn quân Anh kéo vào, dọn đường cho thực dân Pháp trở lại xâm lược nước ta.Ngoài ra trên cả nước còn 6 vạn quân Nhật đang chờ giải giáp

- Bọn phản động trong nước ngóc đầu dậy, làm tay sai cho Pháp, chống phá cách mạng.

- Chính quyền cách mạng còn non trẻ, lực lượng vũ trang còn yếu.

- Nạn đói vẫn chưa khắc phục. Hàng hoá khan hiếm, đời sống nhân dân gặp nhiều khó khăn.

- Di sản văn hoá lạc hậu của chế độ cũ rất nặng nề, hơn 90% dân số mù chữ, tệ nạn xã hội còn phổ biến. - Ngân sách Nhà nước trống rỗng. Chính quyền chưa quản lí được Ngân hàng Đông Dương.

=> Ngay sau Cách mạng tháng 8/1845, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà đứng trước tình thế hiểm nghèo như “ngàn cân treo sợi tóc”.

Câu 26: Đảng chính phủ và Chủ Tịch Hồ Chí Minh đã có những biện pháp giải quyết khó khăn đó như thế nào?

* Xây dựng chính quyền cách mạng

- Ngày 6/1/1946, cử tri cả nước tiến hành Tổng tuyển cử bầu Quốc hội, có 333 đại biểu trúng cử vào Quốc hội đầu tiên của nước ta..

- 3-1946, Quốc hội họp phiên đầu tiên thông qua danh sách chính phủ liên hiệp kháng chiến do Hồ Chí Mình đứng đầu

. - Tháng 11/1946, Thông qua Hiến pháp đầu tiên của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà.

- Sau ngày bầu cử Quốc hội ở các địa phương thuộc Bắc Bộ và Trung Bộ tiến hành bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp.

- 5/ 1946, Quân đội Quốc Gia Việt Nam ra đời. Lực lượng dân quân tự vệ ngày càng được củng cố và phát triển.

Kết quả: Bộ máy chính quyền dân chủ nhân dân từng bước được củng cố và kiện toàn

* Giải quyết nạn đói

- Biện pháp trước mắt: Quyên góp, điều hoà thóc gạo, nghiêm trị những kẻ đầu cơ. Chủ tịch Hồ Chí Minh kêu gọi nhân dân cả nước “Nhường cơm sẻ áo”…

- Biện pháp lâu dài: kêu gọi toàn dân “Tăng gia sản xuất”, bãi bỏ thuế thân và các thứ thuế vô lí khác, tạm cấp ruộng đất bỏ hoang cho nông dân…

Kết quả: nhờ những biện pháp trên nạn đói được đẩy lùi một bước.

* Giải quyết nạn dốt:

- Ngày 8/ 9/1945, Hồ Chí Minh kí sắc lệnh thành lập “Nha Bình dân học vụ”, kêu gọi nhân dân cả nước tham gia phong trào xoá nạn mù chữ.

- Kết quả: Trường học các cấp từ phổ thông đến đại học được khai giảng sớm, nội dung và phương pháp giáo dục bước đầu được đổi mới theo tinh thần dân tộc dân chủ. Cuối 1946, cả nước có 76000 lớp học, xoá mù chữ cho 2,5 triệu người.

* Giải quyết khó khăn về tài chính

- Biện pháp trước mắt: kêu gọi tinh thần tự nguyện đóng góp của nhân dân bằng hình thức phát động xây dựng “Tuần lễ vàng”,.Qũy độc lập”.

- Biện pháp lâu dài: Ổn định tài chính phát hành tiền Việt Nam

- Kết quả: Nhân dân ta đã tự nguyện đóng góp được 370kg vàng và 20 triệu đồng vào “Quỹ độc lập”, 40 triệu đồng vào “Quỹ quốc phòng”. Tháng 11/1946, Quốc hội quyết định lưu hành đồng tiền Việt Nam.

Câu 27: Đấu tranh chống ngoại xâm và nội phản, bảo vệ chính quyền cách mạng

* Kháng chiến chống TDP trở lại xâm lược Nam Bộ

- Với dã tâm xl nước ta một lần nữanên sau khi Nhật đầu hàng Đồng minh Pháp đã trở lại xâm lược nước ta

- 2-9-1945 Pháp bắn vào cuộc mít tinh của đồng bào ta ở Sài Gòn - Chợ Lớn

- Đêm 22 sáng 23-9-1945 Pháp đánh úp trụ sở UBND Nam Bộ mở đầu cuộc xâm lược nước ta lần thứ hai.

- Quân dân Sài Gòn - Chợ Lớn + quân dân Nam Bộnhất tề đứng lên chống Pháp bằng mọi hình thức ( đột nhập sân bay, đốt cháy tàu Pháp, đánh phá kho tàng, phá nguồn tiếp tế…). Quân P luôn bị tấn công và bao vây.

- 10-1945 P tăng viện quân và phá vòng vây Sài Gòn - Chợ Lớn, mở rộng đánh chiếm Nam Bộ và Nam Trung Bộ.

- TƯĐ, Chính phủ, Hồ Chí Minh quyết tâm kháng chiến, huy động lực lượng cả nước chi viện cho Nam Bộ và Nam Trung Bộ.

* Đấu tranh với quân THDQ và bọn phản cách mạng ở miền Bắc

- Với danh nghĩa quân ĐM vào giải giáp quân Nhật, Trung Hoa Dân Quốc và bọn Việt Quốc, Việt Cách phá hoại cách mạng nước ta: đòi ta cải tổ chính phủ, gình cho chúng một số ghế trong Quốc hội…

- Trước hoàn cảnh phải đối phó với thực dân Pháp trở lại xâm lược ở miền Nam và sự uy hiếp của quân Trung Hoa Dân quốc ở miền Bắc. Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh chủ trương tránh xung đột với nhiều kẻ thù cùng một lúc, tạm thời hoà hoãn với quân Trung Hoa Dân quốc, nhằm tập trung lực lượng đánh Pháp.

- Biện pháp: Nhân nhượng cho quân Trung hoa dân quốc một số yêu sách về kinh tế, chính trị.

+ Cung cấp lương thực thực phẩm, nhận tiêu tiền “Quốc tệ”, “Quan kim” cho chúng.

+ Nhường cho bọn tay sai Việt Quốc, Việt Cách 70 ghế trong Quốc hội không qua bầu cử và một số ghế trong Chính phủ.

+ ĐCSĐD tuyên bố “ tự giải tán” (Rút vào hoạt động bí mật)

+ Kiên quyết vạch trần âm mưu phá hoại các tổ chức phản cách mạng. Ban hành một số sắc lệnh nhằm trấn áp bọn phản cách mạng

Ý nghĩa: Chúng ta đã hạn chế đến mức thấp nhất các hoạt động chống phá của quân Trung Hoa Dân quốc và tay sai, làm thất bại âm mưu lật đổ chính quyền cách mạng của chúng.

Câu 28: Hoàn cảnh lịch, sử nội dung và ý nghĩa của Hiệp định Sơ bộ ngày 6/3/1946:

* Hoàn cảnh lịch sử:

- Sau khi chiếm đóng các đô thị ở miền Nam, đầu năm 1946 P vạch kế hoạch tấn công ra Bắc nhằm thôn tính cả nước ta. P đã kí với THDQ bản hiệp ước Hoa - Pháp ngày 28-2-1946, theo đó Pháp được đưa quân ra miền Bắc thay quân Trung Hoa Dân quốc làm nhiệm vụ giải giáp quân Nhật.

- Hiệp ước Hoa - Pháp đặt nhân dân ta đứng trước 2 con đường phải lựa chọn: Hoặc cầm súng chiến đấu không cho P đổ bộ lên miền Bắc; hoặc hoà hoãn với Pháp để tránh đối phó cùng lúc nhiều kẻ thù nguy hiểm.

-Trước tình hình đó Ban Thường vụ Trung ương Đảng họp, do Hồ Chí Minh chủ trì, đã chọn giải pháp “Hoà để tiến”.

- Ngày 6/3/1946, Chủ tịch Hồ Chí Minh thay mặt Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hoà kí với G. Xanhtơni, đại diện Chính phủ Pháp bản Hiệp định Sơ bộ.

* Nội dung Hiệp dịnh Sơ bộ:

- Chính phủ Pháp công nhận nước Việt Nam Dân Chủ Cộng Hòa là một quốc gia tự do, có chính phủ riêng, nghị viện riêng …nằm trong khối Liệp hiệp Pháp.

- Chính phủ Việt Nam đồng ý để cho 15.000 quân Pháp ra miền Bắc làm nhiệm vụ giải giáp quân Nhật và rút dần trong thời hạn 5 năm.

- Hai bên ngừng mọi cuộc xung đột ở miền Nam đi đến cuộc đàm phán chính thức…

*Ý nghĩa:

- Với việc kí Hiệp định Sơ bộ, ta tránh được cuộc chiến đấu với nhiều kẻ thù cùng một lúc.

- Giúp ta loại bớt một kẻ thù là 20 vạn quân Trung Hoa dân quốc.

- Tạo cho ta thời gian hòa bình quí báu để chuẩn bị lực lượng cho kháng chiến lâu dài.

- Pháp phải thừa nhận Việt Nam là một quốc gia tự do 

Bài 18: NHỮNG NĂM ĐẦU CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG THỰC DÂN PHÁP BÙNG NỔ 1946-1950

Câu 29: Vì sao Đảng và Chủ Tịch Hồ Chí Minh phát động lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp? phân tích nội dung của Đường lối kháng chiến chống thực dân pháp?

*Hoàn cảnh lịch sử

- Sau Hiệp định Sơ bộ 6-3-1946 và Tạm ước Việt - Pháp 14-9-1946, thực dân Pháp tăng cường hoạt động khiêu khích, tiến công ta ở Nam Bộ và Nam Trung Bộ, Hải Phòng, Lạng Sơn, nhất là ở Hà Nội (12-1946)

- Ngày 18-12-1946, Pháp gửi tối hậu thư yêu cầu ta phải giải tán lực lượng tự vệ chiến đấu, để giao quyền kiểm soát thủ đô cho chúng. Nếu không chúng sẽ hành động vào sáng 20-12-1946

- Trước những hành động xâm lược trắng trợn của Pháp buộc nhân dân ta phải đứng lên cầm súng chiến đấu bảo vệ tổ quốc.

- Trong hai ngày 18 và 19/ 12/1946, Ban thường vụ trung ương Đảng họp và phát động toàn quốc kháng chiến. Cuộc kháng chiến toàn quốc bùng nổ.

- Đêm 19/12/1946 Chủ Tịch Hồ Chí Minh ra lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến chống Thực Dân Pháp.

* Nội dung cơ bản đường lối kháng chiến chống Thực Dân Pháp

Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp của Đảng ta được thể hiện trong các văn kiện: Chỉ thị “ Toàn dân kháng chiến” của Ban Thường vụ Trung ương Đảng (12-12-1946); Lời kêu gọi toàn dânkháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh (19-12-1946) và tác phẩm Kháng chiến nhất định thắng lợi của Tổng Bí thư Trường Chinh (9-1947). Đó là cuộc kháng chiến toàn dân, toàn diện, trường kì , tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế

Kháng chiến toàn dân: Xuất phát từ truyền thống chống ngoại xâm của dân tộc ta, từ quan điểm “ cách mạng là sự nghiệp của quần chúng” của chủ nghĩa Mác - Lênin, từ tư tưởng “chiến tranh nhân dân” của Chủ tịch Hồ Chí Minh…Có lực lượng toàn dân tham gia mới thực hiện được kháng chiến toàn diện và tự lực cánh sinh

Kháng chiến toàn diện: Do địch đánh ta toàn diện nên ta phải đánh chúng toàn diện. Cuộc kháng chiến của ta bao gồm cuộc đấu tranh trên tất cả mặt quân sự, chính trị, kinh tế, văn hóa, giáo dục…, nhằm tạo ra sức mạnh tổng hợp. Đồng thời, ta vừa “ kháng chiến” vừa “ kiến quốc”, tức là xây dựng chế độ mới nên phải kháng chiến toàn diện

Kháng chiến lâu dài: So sánh lực lượng lúc đầu giữa ta và địch chênh lệch , địch mạnh hơn ta về nhiều mặt, ta chỉ hơn địch về tinh thần và có chính nghĩa. Do đó, phải có thời gian để chuyển hóa lực lượng làm cho địch yếu dần , phát triển lực lượng của ta, tiến lên đánh bại kẻ thù

Kháng chiến tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ quốc tế:

Mặc dù rất coi trọng những thuận lợi và sự giúp đỡ bên ngoài, nhưng bao giờ cũng theo đúng phương châm kháng chiến của ta là tự lực cánh sinh, vì bất cứ cuộc chiến tranh nào cũng phải do sự nghiệp của bản thân quần chúng, sự giúp đỡ bên ngoài chỉ là điều kiện hỗ trợ thêm.

* Ý nghĩa của đường lối kháng chiến:

Đường lối kháng chiến có tác dụng dộng viên toàn Đảng, toàn quân, toàn dân đứng lên kháng chiến chống Pháp xâm lược đến thắng lợi cuối cùng

Câu 30: Trình bày cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16

- Ở HN đêm 19-12-1946 cuộc chiến đấu bắt đầu, nd lập những chướng ngại vật để chống giặc. Trung đoàn thủ đô được thành lập và đánh những trận quyết liệt ở Bắc Bộ phủ, chọ Đồng Xuân, nhà Bưu điện…

- Sau 2 tháng chiến đấu kiên cường, 17-2-1947 quân ta rút khỏi vòng vây của địch, ra căn cứ an toàn.

- Ở các đô thị Bắc Giang, Bắc Ninh, Huế, Đà Nẵng…quân ta bao vây, tiến công tiêu diệt nhiều tên địch.

- Cuộc chiến đấu ở các đô thị diễn ra vô cùng anh dũng, tiêu biểu là cuộc chiến đấu 60 ngày đêm ở thủ đô HN với tinh thần “ Quyết tử cho TQ quyết sinh”

Ý nghĩa: Tiêu hao một bộ phận sinh lực địch, giam chân địch trong thành phố, chặn đứng kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh, tạo điều kiện cho cả nước bước vào cuộc kháng chiến lâu dài

Câu 31: Âm mưu của Pháp, chủ trương của ta, diễn biến, kết quả và ý nghĩa của Chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947?

* Âm mưu của Pháp:

- Tháng 3/1947, Bôlaec được cử làm Cao ủy Pháp ở Đông Dương đồng thời vạch kế hoạch tiến công Việt Bắc, nhằm nhanh chóng kết thúc chiến tranh xâm lược.

- Ngày 7-10-1947, Pháp huy đông 12.000 quân mở cuộc tiến công lên căn cứ địa Việt Bắc.

* Chủ trương của ta: Đảng ra chỉ thị “ Phải phá tan cuộc tiến công mùa đông của giặc Pháp”

* Diễn biến:

- Tại Bắc Cạn, Chợ Mới địch vừa nhảy dù đã bị ta tiêu diệt

- Ở mặt trận hướng Đông: ta phục kích chặn đánh địch trên đường số 4, tiêu biểu là trận ở đèo Bông Lau

- Ở hướng tây: Ta phục kích, đánh địch nhiều trận trên sông Lô, nổi bật là trận Đoan Hùng, Khe lau, đánh chìm nhiều tàu chiến, và ca nô của địch.

* Kết quả:

- Hai gọng kìm của Pháp bị bẻ gãy, ngày 19-12-19 quân Pháp phải rút khỏi Việt Bắc.

- Lực lượng của địch bị tổn thất nặng nề: 6.000 tên bị diệt, 16 máy bay, 11 tàu chiến và ca nô.

- Cơ quan đầu não kháng chiến được bảo vệ, bộ đội chủ lực của ta trưởng thành nhanh chóng.

Ý nghĩa: thắng lợi trong chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947, đã đưa kháng chiến của ta chuyển sang giai đoạn mới, buộc Pháp phải thay đổi chiến lược ở Đông Dương. Chuyển từ đánh nhanh thắng nhanh sang đánh lâu dài có lợi cho ta.

Câu 32: Hoàn cảnh lịch sử , diễn biến, kết quả và ý nghĩa của chiến dịch Biên Giới 1950:

* Hoàn cảnh lịch sử

- Thuận lợi:

+ Ngày 01-10-1949, cách mạng Trung Quốc thắng lợi, nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời tạo điều kiện cho ta liên lạc với các nước XHCN.

+ Đầu năm 1950, Trung Quốc, Liên Xô, và các nước CHXH khác lần lượt công nhận, đặt quan hệ ngoại giao với nước ta

- Khó khăn: Tháng 5-1949, với sự đồng ý của Mĩ Pháp đề ra kế hoạch Rơve với 3 âm mưu:

+ Tăng cường hệ thống phòng thủ trên đường số 4 nhằm khóa chặt biên giới Việt Trung.

+ Thiết lập hành lang Đông-Tây: HN - Hải Phòng - Hòa Bình - Sơn La.

+ Chuẩn bị tiến công Việt Bắc lần thứ hai.

* Chủ trương của Đảng và Chính phủ ta: Tháng 6-1950, Đảng và Chính phủ quyết định mở chiến dịch Biên giới nhằm 3 mục tiêu:

- Tiêu hao một bộ phận sinh lực địch,

- Khai thông đường sang Trung Quốc và thế giới

- Mở rộng và củng cố căn cứ địa Việt Bắc

* Diễn biến:

- 16-9-1950. ta mở màn chiến dịch bằng trận đánh Đông Khê một cứ điểm quan trọng trên đường số 4

- Đến ngày 18/9/ 1950 ta chiếm được Đông Khê, Thất Khê bị uy hiếp, Cao Bằng bị cô lập.

- Pháp phải rút khỏi Cao Bằng theo đường số 4 và cho quân từ Thất Khê lên chiếm lại Đông Khê và đón quân từ CB rút về.

- Đoán được ý định của địch, ta chủ động mai phục, chặn đánh địch nhiều nơi trên đường số 4, khiến cho hai cánh quân này không gặp được nhau.

- Pháp rút lần lượt khỏi Thất Khê, Na Sầm.LS…Đến ngày 22/10/1950 đường số 4 được giải phóng

* Kết quả: loại khỏi vòng chiến đấu hơn 8.000 tên địch, giải phóng đường biên giới từ Cao Bằng đến Đình Lập với 35 vạn dân, chọc thủng hành lang Đông - Tây, thế bao vây của địch đối với căn cứ Việt Bắc bị phá vỡ, kế hoạch Rơve bị phá sản

* Ý nghĩa:

- Đường liên lạc của ta với các nước XHCN được khai thông.

- Chiến dịch Biên Giới đã chứng minh sự trưởng thành của Bộ đội ta qua 4 năm kháng chiến.

- Qua chiến dịch này ta đã giành được thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.

- Mở ra bước phát triển mới của cuộc kháng chiến. 

BÀI 19: BƯỚC PHÁT TRIỂN MỚI CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN

TOÀN QUỐC CHỐNG THỰC DÂN PHÁP

Câu 33: TDP đẩy mạnh chiến tranh xâm lược ĐD:

* Mĩ can thiệp sâu vào cuộc chiến tranh:

- Từ 5-1949 Mĩ từng bước can thiệp sâu vào cuộc chiến tranh xâm lược ĐD.

- 12-1950 Mĩ kí với Pháp HĐ phòng thủ chung ĐD, viện trợ quân sự, kinh tế - tài chính cho P và tay sai, Mĩ từng bước thay chân Pở ĐD.

- 9-1951, Mĩ kí với Bảo Đại HƯ hợp tác kinh tế Việt -Mĩ nhằm trực tiếp ràng buộc chính phủ Bảo Đại vào Mĩ.

* Kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi:

- Dựa vào viện trợ của Mĩ, cuối năm 1950 Pđề ra kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi nhằm nhanh chóng kết thúc chiến tranh.

- Nội dung kế hoạch gồm bốn điểm chính:

+ XD một lực lượng cơ động mạnh, xd “ quân đội quốc gia”

+ XD phòng tuyến công sự xi măng cốt sắt ( boongke), thành lập vành đai trắng bao quanh trung du và đồng bằng BB.

+ Tiến hành “chiến tranh tổng lực”, bình định vùng tạm chiếm

+ Đánh phá hậu phương của ta

=> Kế hoạch này đã đã đẩy cuộc chiến tranh xl của P ở ĐD lên qui mô lớn gây khó khăn cho cuộc kháng chiến của ta.

Câu 34: Hoàn cảnh, nội dung và ý nghĩa của Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ hai của Đảng (2-1951)

* Hoàn cảnh:

- Cách mạng thế giới đang phát triển mạnh

- Cuộc kháng chiến chống P đang trên đà thắng lợi, nhất là từ Thu - Đông 1950

- Mĩ can thiệp vào ĐD, giúp Pđẩy mạnh chiến tranh xâm lược

- Từ ngày 11 đến 19-2-1951 ĐHĐB lần hai của Đảng họp tại xã Vinh Hóa ( Tuyên Quang)

* Nội dung Đại hội:

- Đại hội thông qua Báo cáo chính trị của Chủ tịch Hồ Chí Minh, tổng kết kinh nghiệm đấu tranh của Đảng qua các thời kí, khẳng định đường lối kháng chiến chống P của Đảng

- Thông qua Báo cáo “ Bàn về cách mạng Việt Nam” của Tổng bí thư Trường Chinh: Nêu rõ nhiệm vụ cơ bản của cách mạng Việt Nam là đánh đuổi bọn đế quốc xâm lược, giành độc lập, xóa bỏ những tàn tích phong kiến, thực hiện “ người cày có ruộng”, phát triển chế độ dân chủ nhân dân

- Đại hội quyết định tách Đảng Cộng sản Đông Dương để thành lập ở mỗi nước Việt - Lào - Campuchia một Đảng Mác- Lênin riêng. Ở Việt Nam, Đại hội quyết định đưa Đảng ra hoạt động công khai lấy tên là Đảng Lao động Việt Nam

- Thông qua Tuyên ngôn, Chính cương, Điều lệ mới,xuất bản báo nhân dân làm cơ quan ngôn luận của Đảng.

- Bầu Ban Chấp hành Trung ương mới. Hồ Chí Minh được bầu làm Chủ tịch Đảng, Trường Chinh làm Tổng Bí thư.

* Ý nghĩa Đại hội:

- Đại hội đánh dấu bước phát triển mới, bước trưởng thành của Đảng ta, tăng cường sự lãnh đạo của Đảng với kháng chiến.

- Đây là “Đại hội kháng chiến thắng lợi”.

Câu 35: Hậu phương kháng chiến phát triển mọi mặt

* Về chính trị

- Tháng 3 - 1951, MT Việt Minh và Hội Liên Việt hợp nhất thành Mặt trận Liên Việt, cùng với đó MT Việt - Miên - Lào cũng được thành lập

- Tháng 5 - 1952, Đại hội chiến sĩ thi đua toàn quốc, bầu chọn 7 anh hùng (Cù Chính Lan, La Văn Cầu, Nguyễn Quốc Trị, Nguyễn Thị Chiên, Ngô Gia Khảm, Trần Đại Nghĩa, Hoàng Hanh).

* Về kinh tế

- Năm 1952, Chính phủ mở cuộc vận động lao động sản xuất và thực hành tiết kiệm, thu đuợc kết quả cao.

- Đầu năm 1953, CP phát động quần chúng triệt để giảm tô và cải cách ruộng đất.

*Về văn hoá, giáo dục, y tế

- Tiếp tục cuộc cải cách giáo dục, đến 1952 có trên 1 triệu học sinh phổ thông và khoảng 14 triệu người thoát nạn mù chữ…

- Văn nghệ sĩ hăng hái thâm nhập mọi mặt đời sống chiến đấu và sản xuất: “Kháng chiến hóa văn hóa, văn hóa hóa kháng chiến”.

- Các hoạt động y tế phát triển, chăm lo sức khoẻ nhân dân (Bệnh viện, bệnh xá...được xây dựng) 

Đề thi Lịch sử lớp 12 Học kì 1 năm 2022 có đáp án 

(Đề số 1)

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 1

Năm học 2022 - 2023

Môn:Lịch sử 12

Thời gian làm bài: 45 phút

Câu 1. Tờ báo nào dưới đây là của tiểu tư sản trí thức ở Việt Nam giai đoạn 1919 - 1925?

A. An Nam trẻ.                                                                

B. Đời sống công nhân.

C. Nhân đạo.                                                                   

D. Diễn đàn bản xứ.

Câu 2. Sau khi Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công, để giải quyết căn bản nạn đói ở Việt Nam, Chủ tịch Hồ Chí Minh kêu gọi

A. “Người cày có ruộng”.                                               

B. “Tăng gia sản xuất”.

C. “Phá kho thóc, giải quyết nạn đói”.                            

D. "Nhường cơm sẻ áo".

Câu 3. Nội dung nào dưới đây là hoạt động đấu tranh của giai cấp tư sản dân tộc Việt Nam trong những năm 1919 – 1925?

A. Xuất bản các tờ báo tiến bộ: Chuông rè, An Nam trẻ,...

B. Thành lập Đảng Thanh niên để tập hợp lực lượng đấu tranh.

C. Phát động phong trào chấn hưng nội hóa, bài trừ ngoại hóa.

D. Đấu tranh đòi nhà cầm quyền Pháp thả nhà yêu nước Phan Bội Châu.

Câu 4. Ngày 18/6/1919, Nguyễn Ái Quốc đã gửi văn kiện nào dưới đây tới Hội nghị Véc-xai?

A. “Bản yêu sách của nhân dân An Nam”.                     

B. “Bản án chế độ thực dân Pháp”.

C. “Đoàn kết giai cấp”.                                                   

D. “Đường Kách mệnh”.

Câu 5. Khẩu hiệu: “Đả đảo chủ nghĩa đế quốc! Đả đảo phong kiến” của nhân dân Việt Nam phong trào cách mạng 1930 - 1931 thể hiện mục tiêu đấu tranh về

A. xã hội.                               

B. văn hóa.                              

C. chính trị.                           

D. kinh tế.

Câu 6. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7/1936) chủ trương thành lập

A. Mặt trận Dân tộc phản đế Đông Dương.                   

B. Mặt trận Dân chủ Đông Dương.

C. Mặt trận Nhân dân phản đế Đông Dương.                

D. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.

Câu 7. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, lực lượng Đồng minh nào vào Việt Nam giải giáp quân đội Nhật ở phía Nam vĩ tuyến 16?

A. Quân Pháp.                                                                  

B. Quân Anh.                        

C. Quân Mĩ.                                                                     

D. Quân Trung Hoa Dân quốc.

Câu 8. Sau khi Nhật đảo chính Pháp, khẩu lệnh “Đánh đuổi Pháp - Nhật” được thay bằng khẩu hiệu

A. “Đánh đổ đế quốc phát xít"  

B. “Đánh đổ đế quốc phong kiến”

C. “Đánh đuổi phát xít Nhật”.   

D. “Người cày có ruộng”.

Câu 9. Từ cuối 1953 đến đầu 1954, Pháp phải phân tán lực lượng ra những vùng nào?

A. Lai Châu, Điện Biên Phủ, Xênô, Luôngphabăng.

B. Điện Biên Phủ, Xênô, Plâycu, Luôngphabăng.

C. Điện Biên Phủ, Xênô, Plâycu, Sầm Nưa.

D. Điện Biên Phủ, Thà Khẹt, Plâycu, Luôngphabăng.

Câu 10. Ngày 16/8/1945 diễn ra sự kiện lịch sử nào dưới đây?

A. Vua Bảo Đại thoái vị, trao lại ấn, tín cho chính quyền cách mạng.

B. Khởi nghĩa giành chính quyền giành thắng lợi hoàn toàn ở Sài Gòn.

C. Hội nghị toàn quốc của Đảng Cộng sản Đông Dương được triệu tập ở Tân Trào.

D. Võ Nguyên Giáp xuất quân, tiến về bao vây và tấn công quân Nhật ở Thái Nguyên.

Câu 11. “Ai có súng dùng súng. Ai có gươm dùng gươm, không có gươm thì dùng cuốc, thuổng, gậy gộc” là những câu trích từ tài liệu nào dưới đây?

A. “Kháng chiến nhất định thắng lợi” của Tổng Bí Thư Trường Chinh.

B. “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” của Chủ tịch Hồ Chí Minh.

C. “Tuyên ngôn Độc lập” của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.

D. “Toàn dân kháng chiến” của Ban Thường vụ Trung Ương Đảng Cộng sản Đông Dương.

Câu 12. Mở màn chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950, quân ta tấn công

vào cứ điểm của địch ở

A. Đông Khê.                        

B. Thất Khê.                          

C. Cao Bằng.                        

D. Đồng Đăng.

Câu 13. Sự kiện nào trực tiếp đưa đến quyết định phát động toàn quốc kháng chiến chống Pháp của Đảng và Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa?

A. Pháp cho quân đánh úp Ủy ban Nhân dân Nam Bộ (23/9/1945).

B. Pháp đánh chiếm một số vị trí ở Lạng Sơn, hải Phòng (tháng 11/1946).

C. Pháp gây hấn ở Hà Nội: đốt nhà Thông tin, đánh chiếm cơ quan Bộ Tài chính (12/1946).

D. Pháp gửi tối hậu thư, đòi quyền kiểm soát Thủ đô Hà Nội (18/12/1946).

Câu 14. Cuộc diễn tập lần thứ nhất của Đảng và và quần chúng chuẩn bị cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 là

A. phong trào cách mạng 1930 - 1931.                           

B. phong trào dân chủ 1936 - 1939.

C. cao trào kháng Nhật cứu nước 1945.                         

D. cuộc vận động giải phóng dân tộc 1939 - 1945.

Câu 15. Nội dung nào dưới đây không phải là ý nghĩa của việc kí kết Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) đối với nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa?

A. Đẩy được 20 vạn quân Trung Hoa Dân quốc ra khỏi Việt Nam.

B. Pháp đã công nhận Việt Nam là một quốc gia độc lập.

C. Tránh được cuộc chiến đấu bất lợi vì phải chống lại nhiều kẻ thù một lúc.

D. Có thêm thời gian hòa bình để củng cố chính quyền cách mạng.

Câu 16. Chủ trương quan trọng nhất được Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 5/1941) đề ra là

A. đoàn kết với nhân dân thế giới chống chủ nghĩa phát xít.

B.giành chính quyền và ruộng đất về tay nhân dân Đông Dương.

C. giải phóng các dân tộc Đông Dương khỏi ách thống trị Pháp – Nhật.

D. giải phóng các dân tộc Đông Dương ra khỏi ách thống trị của thực dân Pháp.

Câu 17. Sự kiện nào được nhắc đến như “Chim én nhỏ báo hiệu mùa xuân”?

A. Thành lập tổ chức Tâm tâm xã (1923).

B. Vụ ám sát Toàn quyền Méc-lanh của Phạm Hồng Thái (1924).

C. Phong trào đòi thả tự do cho Phan Bội Châu (1925).

D. Phong trào để tang Phan Châu Trinh (1926).

Câu 18. Chiến dịch phản công giành thắng lợi đầu tiên của quân và dân ta trong kháng chiến chống thực dân Pháp là

A. Chiến dịch Biên giới thu - đông 1950.                       

B. Chiến dịch Việt Bắc thu – đông 1947.

C. Chiến dịch Hòa Bình 1952.                                        

D. Chiến dịch Tây Bắc 1953.

Câu 19. Nguyên nhân quyết định nhất đưa Cách mạng tháng Tám 1945 giành thắng lợi là

A. phát xít Nhật bị Đồng minh đánh bại.

B. Đảng cộng sản Đông Dương lãnh đạo.

C. dân tộc Việt Nam có truyền thống yêu nước chống ngoại xâm.

D. sự giúp đỡ của nhân dân thế giới.

Câu 20. Cuộc bãi công của công nhân Ba Son (tháng 8/1925) đánh dấu bước phát triển mới của phong trào công nhân Việt Nam vì

A. có mục đích chính trị rõ ràng.                                     

B. có quy mô lớn.

C. thời gian bãi công dài.                                                

D. hình thức phong phú.

Câu 21. Hiệp định Giơnevơ 1954 về Đông Dương là một thắng lợi chưa trọn vẹn của nhân dân Việt Nam vì

A. các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam chưa được các nước công nhận.

B. chưa hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trên phạm vi cả nước.

C. lực lượng kháng chiến của Việt Nam không có vùng tập kết, phải phục viên tại chỗ.

D. thực hiện ngừng bắn, nhưng Pháp vẫn được phép duy trì lực lượng quân sự tại Việt Nam.

Câu 22. Ý nghĩa quan trọng nhất của cao trào dân chủ 1936 - 1939 đối với cách mạng Việt Nam là

A. uy tín và ảnh hưởng của Đảng được mở rộng và ăn sâu trong quần chúng.

B. tư tưởng Mác – Lê-nin, đường lối chính sách của Đảng được phổ biến sâu rộng.

C. tập hợp được đội quân chính trị đông đảo từ thành thị đến nông thôn.

D. cuộc diễn tập chuẩn bị cho cách mạng tháng Tám 1945.

Câu 23. Bản chất của Kế hoạch quân sự Nava mà Pháp tiến hành ở Việt Nam là

A. phân tán binh lực.                                                       

B. tập trung bình lực.

C. kết thúc chiến tranh trong danh dự.                           

D. giành thắng lợi quân sự quyết định.

Câu 24. Công lao to lớn đầu tiên của Nguyễn Ái Quốc đối với lịch sử dân tộc Việt Nam là gì?

A. Khẳng định con đường cứu nước mới theo khuynh hướng vô sản.

B. Chuẩn bị về tư tưởng chính trị cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam.

C. Chuẩn bị điều kiện về tổ chức cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam.

D. Thống nhất các tổ chức cộng sản thành Đảng Cộng sản Việt Nam.

Câu 25. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Đông Dương (1919 - 1929), nền kinh tế Việt Nam

A. phổ biến vẫn trong tình trạng lạc hậu, nghèo nàn.

B. có sự chuyển biến rất nhanh và mạnh về cơ cấu.

C. có sự phát triển độc lập với nền kinh tế Pháp.

D. có đủ khả năng cạnh tranh với nền kinh tế Pháp.

Câu 26. Đầu năm 1930, Nguyễn Ái Quốc triệu tập Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam là do

A phong trào công nhân đã phát triển đến trình độ hoàn toàn tự giác.

B. phong trào cách mạng Việt Nam đứng trước nguy cơ bị chia rẽ lớn.

C. Tổng bộ Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên nêu ra yêu cầu hợp nhất.

D. các tổ chức cộng sản trong nước đề nghị hợp nhất thành một đảng.

Câu 27. Giai cấp, tầng lớp nào giữ vai trò động lực của phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Việt Nam?

A. Công nhân và trí thức.                                                

B. Công nhân và tiểu tư sản.

C. Công nhân, nông dân và trí thức.                               

D. Công nhân và nông dân.

Câu 28. Lực lượng vũ trang có vai trò như thế nào trong Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?

A. Nòng cốt, quyết định thắng lợi.                                  

B. Quan trọng nhất đưa đến thắng lợi.

C. Xung kích, hỗ trợ lực lượng chính trị.                        

D. Đông đảo, quyết định thắng lợi.

Câu 29. Thực dân Pháp ký với Chính phủ Trung Hoa Dân quốc Hiệp ước Hoa - Pháp (tháng 2/1946) để thực hiện âm mưu gi?

A. Phối hợp với quân Trung Hoa Dân quốc giải giáp quân Nhật.

B. Phối hợp với quân Trung Hoa Dân quốc xâm lược Việt Nam lần thứ hai.

C. Ra miền Bắc Việt Nam chia sẻ quyền lợi với quân Trung Hoa Dân quốc.

D. Đưa quân ra miền Bắc để hoàn thành việc xâm lược Việt Nam.

Câu 30. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam (đầu năm 1930) và Luận cương chính trị của Đảng Cộng sản Đông Dương (10/1930) đều xác định

A. tiến hành đồng thời hai nhiệm vụ độc lập dân tộc và cách mạng ruộng đất.

B. Đảng Cộng sản Đông Dương giữ vai trò lãnh đạo cách mạng.

C. nhiệm vụ cách mạng là xóa bỏ ách thống trị của chủ nghĩa đế quốc.

D. lực lượng của cách mạng tư sản dân quyền bao gồm toàn dân tộc.

Câu 31. Việc giải quyết thành công nạn đói, nạn dốt và khó khăn về tài chính sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam có ý nghĩa gì?

A. Đánh dấu hoàn thành nhiệm vụ đánh đổ chế độ phong kiến.

B. Tạo cơ sở để các nước xã hội chủ nghĩa công nhận Việt Nam.

C. Tạo cơ sở thực lực để ký Hiệp định Sơ bộ với Pháp.

D. Góp phần tạo ra sức mạnh để bảo vệ chế độ mới.

Câu 32. Kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi (tháng 12/1950) của thực dân Pháp ở Đông Dương không có nội dung nào dưới đây?

A. Tăng cường phòng ngự trên Hành lang Đông - Tây.

B. Tiến hành chiến tranh tổng lực, bình định vùng tạm chiếm.

C. Xây dựng lực lượng cơ động chiến lược mạnh.

D. Kết hợp chiến tranh tâm lý với chiến tranh kinh tế.

Câu 33. Một trong những nguyên nhân thất bại của phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam từ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đến đầu năm 1930 là do giai cấp tư sản

A. chỉ sử dụng phương pháp đấu tranh ôn hòa.        

B. chưa được giác ngộ về chính trị.

C. nhỏ yếu về kinh tế và non kém về chính trị.

D. chỉ đấu tranh đòi quyền lợi giai cấp.

Câu 34 Con đường giải phóng dân tộc của Nguyễn Ái Quốc (hình thành trong những năm 20 của thế kỉ XX) khác biệt hoàn toàn với các con đường cứu nước trước đó về

A. lực lượng cách mạng.                                                 

B. khuynh hướng chính trị.

C. đối tượng cách mạng.                                                 

D. mục tiêu trước mắt.

Câu 35. Phong trào cách mạng Việt Nam 1930 - 1931 để lại bài học kinh nghiệm gì cho Cách mạng tháng Tám năm 1945?

A. Sử dụng bạo lực cách mạng của quần chúng để giành chính quyền.

B. Kết hợp các hình thức đấu tranh bí mật, công khai và hợp pháp.

C. Đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa giành chính quyền.

D. Thành lập ở mỗi nước Đông Dương một hình thức mặt trận riêng.

Câu 36. Một trong những bài học kinh nghiệm rút ra từ thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 có thể vận dụng trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam hiện nay là

A. xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân là nhiệm vụ hàng đầu.

B. tăng cường liên minh chiến đấu giữa ba nước Đông Dương.

C. kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh chính trị, ngoại giao.

D. kết hợp sức mạnh của dân tộc với sức mạnh của thời đại.

Câu 37. Nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng Việt Nam thời kì 1930 - 1945 là

A. đánh đuổi đế quốc xâm lược giành độc lập dân tộc.

B. đánh đổ các giai cấp bóc lột giành quyền tự do dân chủ.

C. lật đổ chế độ phong kiến giành ruộng đất cho dân cày.

D. lật đổ chế độ phản động thuộc địa, cải thiện dân sinh.

Câu 38. Điểm khác biệt căn bản về phương châm tác chiến của Việt Nam khi mở Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954 so với cuộc tiến công trong đông xuân 1953 - 1954 là

A. thực hiện phòng ngự tích cực, rút lui chiến lược và tổng phản công quân Pháp khi có thời cơ.

B. đánh vào nơi tập trung binh lực lớn nhất của quân Pháp ở để kết thúc chiến tranh.

C. đánh vào những nơi quan trọng mà Pháp sơ hở, buộc chúng phải phân tán lực lượng ra nhiều nơi.

D. thực hiện “đánh nhanh thắng nhanh”, tiến công thần tốc, táo bạo vào những vị trí của Pháp.

Câu 39. Trong thời kì 1945 - 1954, các chiến dịch của quân đội và nhân dân Việt Nam đều nhằm

A. củng cố và mở rộng căn cứ địa kháng chiến Việt Bắc.

B. phá âm mưu đánh nhanh, thắng nhanh của giặc Pháp.

C. hỗ trợ chiến tranh du kích trong vùng tạm bị chiếm.

D. tiêu diệt một bộ phận sinh lực của thực dân Pháp.

Câu 40. Thực tiễn cách mạng Việt Nam từ sau ngày 2/9/1945 đến ngày 19/12/1946 phản ánh quy luật nào của lịch sử dân tộc Việt Nam?

A. Dựng nước đi đôi với giữ nước.                                 

B. Kiên quyết chống giặc ngoại xâm.

C. Luôn giữ vững chủ quyền dân tộc.                            

D. Mềm dẻo trong quan hệ đối ngoại.

ĐÁP ÁN

1 – A

2 – B

3 – C

4 – A

5 – C

6 – C

7 – B

8 – C

9 – B

10 – D

11 – B

12 – A

13 – D

14 – A

15 – B

16 – C

17 – B

18 – B

19 – B

20 – A

21 – B

22 – D

23 – B

24 – A

25 – A

26 – B

27 – D

28 – C

29 – D

30 – C

31 – D

32 – A

33 – C

34 – B

35 – A

36 – D

37 – A

38 – B

39 – D

40 – A

 

(Đề số 2)

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 1

Năm học 2022 - 2023

Môn:Lịch sử 12

Thời gian làm bài: 45 phút

Câu 1. Những giai cấp mới ra đời ở Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là

A. tư sản và tiểu tư sản.                    

B. công nhân và tư sản.

C. công nhân và tiểu tư sản

D. địa chủ và tư sản dân tộc.

Câu 2. Theo thỏa thuận tại Hội nghị Pốtxđam (1945), quân đội Trung Hoa Dân quốc vào Việt Nam giải giáp quân đội Nhật từ

A. vĩ tuyến 17 trở vào Nam.

B. vĩ tuyến 16 trở ra Bắc.

C. vĩ tuyến 16 trở vào Nam.

D. vĩ tuyến 17 trở ra Bắc.

Câu 3. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (1919 - 1929), thực dân Pháp đầu tư vốn nhiều nhất vào ngành kinh tế nào?

A. Thương nghiệp.                

B. Công nghiệp.                    

C. Thủ công nghiệp.              

D. Nông nghiệp.

Câu 4. Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam (10/1930) quyết định đổi tên Đảng Cộng sản Việt Nam thành

A. Đảng Cộng sản Đông Dương.

B. Đông Dương Cộng sản đảng.

C. Đảng Dân chủ Việt Nam.                                           

D. Đảng Lao động Việt Nam.

Câu 5. Năm 1929, những tổ chức cộng sản nào xuất hiện ở Việt Nam?

A. Việt Nam Quốc dân đảng, An Nam Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng đảng.

B. Đông Dương Cộng sản đảng, An Nam Cộng sản Đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn.

C. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên, An Nam Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản đảng.

D. Tân Việt Cách mạng đảng, An Nam Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản đảng.

Câu 6. Tổ chức nào được coi là đại diện tiêu biểu nhất của khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản ở Việt Nam trong những năm 20 của thế kỉ XX?

A. Tân Việt cách mạng đảng.                                          

B. Việt Nam Quốc dân Đảng.

C. Đảng Lập hiến.                                                           

D. Việt Nam nghĩa đoàn.

Câu 7. Nhân dân Việt Nam hăng hái tham gia phong trào dân chủ 1936 - 1939 là do đời sống của họ

A. có phần ổn định.                                                         

B. được cải thiện hơn.

C. khó khăn, cực khổ.                                                     

D. không quá khó khăn.

Câu 8. Luận cương chính trị (10/1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương xác định giai cấp lãnh đạo cách mạng là

A. nông dân.                                                                    

B. công nhân.                        

C. tư sản dân tộc.                                                            

D. tiểu tư sản trí thức.

Câu 9. Tư tưởng cốt lõi trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam là

A. tự do và dân chủ.             

B. độc lập và tự do.

C. ruộng đất cho dân cày.     

D. đoàn kết với cách mạng thế giới.

Câu 10. Nội dung nào dưới đây là sự tóm tắt đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) của Đảng Cộng sản Đông Dương?

A. Toàn dân, toàn diện, tự lực cánh sinh và tranh thủ các lực lượng hòa bình.

B. Toàn dân, toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.

C. Toàn dân, toàn diện, lâu dài và tranh thủ sự ủng hộ của nhân dân Pháp.

D. Toàn dân, toàn diện, trường kì và tranh thủ sự ủng hộ của các nước xã hội chủ nghĩa.

Câu 11. Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 2/1951) có ý nghĩa là

A. Đại hội xây dựng chủ nghĩa xã hội.                                                                     B. Đại hội kháng chiến thắng lợi.

C. Đại hội kháng chiến toàn dân.                                                                                D. Đại hội xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.

Câu 12. Thực hiện kế hoạch Nava, từ thu - đông 1953 thực dân Pháp tập trung 44 tiểu đoàn quân cơ động ở đâu?

A. Tây Bắc.                                                                      

B. Nam Đông Dương.                                                     

C. Tây Nguyên.                                                               

D. Đồng bằng Bắc Bộ.

Câu 13. Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954), thắng lợi nào của quân dân Việt Nam đã làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Nava?

A. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947.                

B. Chiến dịch Thượng Lào xuân - hè năm 1953.

C. Chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950.               

D. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.

Câu 14. Sự kiện nào đánh dấu công nhân Việt Nam bước đầu đi vào đấu tranh tự giác?

A. Công nhân Sài Gòn - Chợ Lớn thành lập tổ chức Công hội (1920).

B. Liên đoàn công nhân tàu biển ở Viễn Đông được thành lập (1921).

C. Hơn 200 công nhân xưởng sửa chữa ô tô Avia (Hà Nội) bãi công (5/1929).

D. Hơn một nghìn công nhân xưởng đóng tàu Ba Son (Sài Gòn) bãi công (8/1925).

Câu 15. Biện pháp căn bản và lâu dài để giải quyết nạn đói ở Việt Nam sau ngày Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công là

A. nghiêm trị những người đầu cơ tích trữ lúa gạo.

B. thực hiện phong trào thi đua tăng gia sản xuất.

C. tổ chức điều hòa thóc gạo giữa các địa phương.

D. thực hiện lời kêu gọi cứu đói của Hồ Chí Minh.

Câu 16. Ở Việt Nam, đỉnh cao nhất của phong trào cách mạng 1930 - 1931 được đánh dấu bằng sự kiện nào?

A. Cuộc biểu tình của công nhân ngày 1/5/1930.

B. Cuộc đấu tranh của công nhân nhà máy sợi Nam Định.

C. Cuộc đấu tranh của công nhân Vinh - Bến Thủy.

D. Sự thành lập các Xô viết ở Nghệ An và Hà Tĩnh.

Câu 17. Một trong những mục đích chính của thực dân Pháp trong quá trình thực hiện cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (1919 - 1929) là

A. bù đắp thiệt hại do Chiến tranh thế giới thứ nhất gây ra.

B. đầu tư phát triển đồng bộ cơ sở hạ tầng ở Đông Dương.

C. đầu tư phát triển toàn diện nền kinh tế Đông Dương.

D. hoàn thành việc bình định để thống trị Đông Dương.

Câu 18. Nội dung nào không phản ánh đúng nguyên nhân thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945?

A. Dân tộc Việt Nam có truyền thống yêu nước chống ngoại xâm.

B. Đảng cộng sản Đông Dương đề ra đường lối cách mạng đúng đắn.

C. Chiến thắng của quân Đồng minh trong cuộc chiến tranh chống phát xít.

D. Sự ủng hộ, giúp đỡ của Trung Quốc, Liên Xô và các nước dân chủ nhân dân.

Câu 19. Yếu tố nào quyết định sự bùng nổ của phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam?

A. Chính phủ Mặt trận Nhân dân lên cầm quyền ở Pháp (6/1936).

B. Nghị quyết Đại hội lần thứ VII của Quốc tế Cộng sản (7/1935).

C. Nghị quyết Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7/1936).

D. Sự xuất hiện chủ nghĩa phát xít và nguy cơ chiến tranh thế giới (những năm 30 của thế kỉ XX).

Câu 20. Phong trào “vô sản hóa” do Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên phát động và thực hiện là

A. phương thức tự rèn luyện của những chiến sĩ cách mạng tiền bối.

B. mốc đánh dấu phong trào công nhân hoàn toàn trở thành tự giác.

C. điều kiện để công nhân phát triển về số lượng và trở thành giai cấp.

D. cơ hội thuận lợi giúp những người cộng sản về nước hoạt động.

Câu 21. Sự kiện nào đánh dấu Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam đã thắng lợi hoàn toàn?

A. Vua Bảo Đại thoái vị, trao ấn tín cho cách mạng (30/8).

B. Cải tổ Ủy ban dân tộc giải phóng Việt Nam thành Chính phủ lâm thời (28/8).

C. Khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội thắng lợi (19/8).

D. Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn Độc lập, khai sinh nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa (2/9).

Câu 22. Luận cương chính trị tháng 10/1930 của Đảng Cộng sản Đông Dương có hạn chế trong việc xác định

A. quan hệ giữa cách mạng Đông Dương với cách mạng thế giới.

B. nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng.

C. vai trò lãnh đạo cách mạng của Đảng Cộng sản.

D. phương pháp, hình thức đấu tranh cách mạng.

Câu 23. Thành công của cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội (1946) ở Việt Nam chứng tỏ

A. sự ủng hộ to lớn của cộng đồng quốc tế đối với Việt Nam.

B. quyền lực nhà nước chính thức thuộc về cơ quan hành pháp.

C. nhân dân có tinh thần đoàn kết và ý thức làm chủ đất nước.

D. nhân dân bước đầu giành chính quyền, làm chủ đất nước.

Câu 24. Vì sao Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (11/1939) quyết định đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu?

A. Mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với đế quốc và tay sai phát triển gay gắt.

B. Nước Pháp bị Đức chiếm đóng làm cho quân Pháp ở Đông Dương suy yếu.

C. Quân phiệt Nhật hoàn thành xâm lược và thống trị nhân dân Đông Dương.

D. Nhân dân Việt Nam phải chịu hai tầng áp bức, bóc lột của Pháp và Nhật.

Câu 25. Việc Mĩ đồng ý với Pháp thực hiện kế hoạch Rơve (5/1949) là mốc mở đầu cho

A. chính sách xoay trục của Mĩ sang khu vực châu Á - Thái Bình Dương.

B. thời kì Mĩ triển khai chiến lược toàn cầu ở khu vực Đông Nam Á.

C. quá trình Mĩ dính líu trực tiếp vào cuộc chiến tranh Đông Dương.

D. sự hình thành liên minh quân sự giữa hai cường quốc Pháp và Mĩ.

Câu 26. Trong văn kiện ngoại giao nào dưới đây, Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã nhân nhượng đối phương về không gian để có thời gian đưa cách mạng tiếp tục tiến lên?

A. Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam.                      

B. Hiệp định Sơ bộ ngày 6/3/1946.

C. Tạm ước Việt - Pháp ngày 14/9/1946.                        

D. Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương.

Câu 27. Đầu năm 1930, Nguyễn Ái Quốc triệu tập Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam là do

A. phong trào công nhân đã phát triển đến trình độ hoàn toàn tự giác.

B. phong trào cách mạng Việt Nam đứng trước nguy cơ bị chia rẽ lớn.

C. Tổng bộ Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên nêu ra yêu cầu hợp nhất.

D. các tổ chức cộng sản trong nước đề nghị hợp nhất thành một đảng.

Câu 28. Trong cuộc Tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 - 1954, quân đội và nhân dân Việt Nam thực hiện kế sách gì để đối phó với kế hoạch Nava?

A. Lừa địch để đánh địch.     

B. Đánh điểm, diệt viện.

C. Đánh vận động và công kiên.

D. Điều địch để đánh địch.

Câu 29. Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là một cuộc cách mạng

A. không mang tính bạo lực.

B. có tính dân chủ điển hình.

C. không mang tính cải lương.                                        

D. chỉ mang tính chất dân tộc.

Câu 30. Điểm nào dưới đây thể hiện Việt Nam Quốc dân đảng (1927 - 1930) đã nhận thức đúng yêu cầu khách quan của lịch sử dân tộc?

A. Chủ trương tiến hành cách mạng bằng bạo lực.

B. Phát triển cơ sở đảng ở một số địa phương Bắc Kì.

C. Đề cao binh lính người Việt trong quân đội Pháp.

D. Kiên quyết phát động cuộc khởi nghĩa Yên Bái.

Câu 31. Đông Khê được chọn là nơi mở đầu Chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950 của quân dân Việt Nam, vì đó là vị trí

A. quan trọng nhất và tập trung cao nhất binh lực của Pháp.

B. án ngữ Hành lang Đông - Tây của thực dân Pháp.

C. ít quan trọng nên quân Pháp không chú ý phòng thủ.

D. có thể đột phá, chia cắt tuyến phòng thủ của quân Pháp.

Câu 32. Trong chiến dịch Điện Biên Phủ (1954), quân đội Việt Nam thực hiện.

A. lấy nhiều đánh ít.                                                        

B. lấy lực thắng thế.              

C. lấy nhỏ đánh lớn.                                                        

D. lấy ít địch nhiều.

Câu 33. Nguyên tắc quan trọng nhất của Việt Nam trong việc kí kết Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) và Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương (21/7/1954) là

A. phân hóa và cô lập cao độ kẻ thù.                               

B. đảm bảo giành thắng lợi từng bước.

C. giữ vững vai trò lãnh đạo của Đảng.                          

D. không vi phạm chủ quyền dân tộc.

Câu 34. Phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam là một phong trào

A. có tính chất dân tộc.                                                   

B. chỉ có tính dân chủ.

C. không mang tính cách mạng.                                      

D. không mang tính dân tộc.

Câu 35. Xu hướng bạo động và xu hướng cải cách trong phong trào yêu nước và cách mạng ở Việt Nam những năm đầu thế kỉ XX đều

A. không bị động trông chờ vào sự giúp đỡ từ bên ngoài.

B. xuất phát từ truyền thống yêu nước của dân tộc.

C. có sự kết hợp nhiệm vụ chống đế quốc và phong kiến.

D. do giai cấp tư sản khởi xướng và lãnh đạo.

Câu 36. Phong trào cách mạng Việt Nam 1930 - 1931 để lại bài học kinh nghiệm gì cho Cách mạng tháng Tám năm 1945?

A. Sử dụng bạo lực cách mạng của quần chúng để giành chính quyền.

B. Kết hợp các hình thức đấu tranh bí mật, công khai và hợp pháp.

C. Đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa giành chính quyền.

D. Thành lập ở mỗi nước Đông Dương một hình thức mặt trận riêng.

Câu 37. Điểm chung về mục đích của thực dân Pháp khi đề ra kế hoạch Rơve và kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam (1945 - 1954) là

A. chuẩn bị tiến công lên Việt Bắc.                                 

B. nhanh chóng kết thúc chiến tranh.

C. giành quyền chủ động chiến lược.                              

D. khóa chặt biên giới Việt - Trung.

Câu 38. Công lao to lớn đầu tiên của Nguyễn Ái Quốc đối với lịch sử dân tộc Việt Nam là gì?

A. Khẳng định con đường cứu nước mới theo khuynh hướng vô sản.

B. Chuẩn bị về tư tưởng chính trị cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam.

C. Chuẩn bị điều kiện về tổ chức cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam.

D. Thống nhất các tổ chức cộng sản thành Đảng Cộng sản Việt Nam.

Câu 39. Nội dung nào phản ánh không đúng những bài học kinh nghiệm có thể rút ra từ cuộc đấu tranh ngoại giao của Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trong những năm 1945 – 1946?

A. Cứng rắn về nguyên tắc, mềm dẻo về sách lược.

B. Phân hóa kẻ thù, tập trung đấu tranh với kẻ thù chủ yếu.

C. Nhân nhượng đúng thời điểm, nhân nhượng có nguyên tắc.

D. Luôn nhân nhượng với kẻ thù để có được môi trường hòa bình.

Câu 40. Thực tiễn cách mạng Việt Nam từ sau ngày 2/9/1945 đến ngày 19/12/1946 phản ánh quy luật nào của lịch sử dân tộc Việt Nam?

A. Dựng nước đi đôi với giữ nước.                                 

B. Kiên quyết chống giặc ngoại xâm.

C. Luôn giữ vững chủ quyền dân tộc.                            

D. Mềm dẻo trong quan hệ đối ngoại.

ĐÁP ÁN

1 – A

2 – B

3 – D

4 – A

5 – B

6 – B

7 – C

8 – B

9 – B

10 – B

11 – B

12 – D

13 – D

14 – D

15 – B

16 – D

17 – A

18 – D

19 – C

20 – A

21 – D

22 – B

23 – C

24 – A

25 – C

26 – B

27 – B

28 – D

29 – C

30 – A

31 – D

32 – A

33 – D

34 – A

35 – B

36 – A

37 – B

38 – A

39 – D

40 – A

(Đề số 3)

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 1

Năm học 2022 - 2023

Môn:Lịch sử 12

Thời gian làm bài: 45 phút

Câu 1. Ngay sau ngày Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam thành công, để giải quyết nạn mù chữ. Chủ tịch Hồ Chí Minh đã phát động phong trào nào?

A. Cải cách giáo dục.                                                  

B. Bổ túc văn hóa.            

C. Bình dân học vụ.                                                    

D. Thi đua “Dạy tốt, học tốt”.

Câu 2. Trong năm đầu sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đứng trước những khó khăn, thử thách nào?

A. Nạn đói, nạn dốt, khó khăn về tài chính, giặc ngoại xâm và nội phản.

B. Khối đoàn kết dân tộc bị chia rẽ sâu sắc, lực lượng chính trị suy yếu.

C. Các đảng phái trong nước đều cấu kết với quân Trung Hoa Dân quốc.

D. Quân Pháp trở lại Đông Dương theo quy định của Hội nghị Pốtxđam.

Câu 3. Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) công nhận nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là một quốc gia

A. tự do.                           

B. tự trị.                            

C. tự chủ.                         

D. độc lập.

Câu 4. “Tổ chức và lãnh đạo quần chúng đoàn kết, tranh đấu để đánh đổ đế quốc chủ nghĩa Pháp và tay sai để tự cứu lấy mình” là mục tiêu hoạt động của tổ chức nào?

A. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.                  

B. Hội Hưng Nam.

C. Việt Nam Quốc dân Đảng.                                    

D. Hội Phục Việt.

Câu 5. Tác giả của cuốn sách “Kháng chiến nhất định thắng lợi” là

A. Trường Chinh.             

B. Võ Nguyên Giáp.        

C. Hồ Chí Minh.              

D. Lê Duẩn.

Câu 6.  “Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” (12/ 3/ 1945) là bản chỉ thị của

A. Tổng bộ Việt Minh.

B. Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương.

C. Ban Thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương.

D. Ủy ban Khởi nghĩa toàn quốc.

Câu 7. Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản của Việt Nam đầu năm 1930 quyết định thành lập một đang duy nhất lấy tên là

A. Đảng Cộng sản Việt Nam.                                                      B. Đảng Lao động Việt Nam.

C. Đảng Dân chủ Việt Nam.                                      

D. Đảng Cộng sản Đông Dương.

Câu 8. Thực hiện kế hoạch Na-va, từ thu - đông 1953 thực dân Pháp tập trung 44 tiểu đoàn quân cơ động ở đâu?

A. Tây Bắc.                                                                 

B. Đồng bằng Bắc Bộ.                 

C. Tây Nguyên.                                                          

D. Nam Đông Dương.

Câu 9. Hội nghị lâng thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 5/1941) đã chủ trương thành lập

A. Mặt trận Liên Việt.                                                

B. Mặt trận Phản đế Đông Dương.

C. Mặt trận Dân chủ Đông Dương.                           

D. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.

Câu 10. Mục tiêu đấu tranh trước mắt của nhân dân Việt Nam trong phong trào dân chủ 1936 – 1939 là

A. đòi tự do, dân chủ, cơm áo và hòa bình.

B. đòi độc lập dân tộc và tự do dân chủ.

C. đánh đổ đế quốc để giành độc lập tự do.

D. giành độc lập dân tộc và ruộng đất cho nông dân.

Câu 11. Ngày 19/8/1945 diễn ra sự kiện lịch sử nào dưới đây?

A. Đại hội Quốc dân được tiến hành ở Tân Trào (Tuyên Quang).

B. Vua Bảo Đại thoái vị, trao lại ấn, tín cho chính quyền cách mạng.

C. Khởi nghĩa giành chính quyền giành thắng lợi hoàn toàn ở Hà Nội.

D. Võ Nguyên Giáp xuất quân, tiến về bao vây và tấn công quân Nhật ở Thái Nguyên.

Câu 12.  Những giai cấp mới ra đời ở Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là

A. tư sản và tiểu tư sản.                                              

B. công nhân và tư sản.

C. công nhân và tiểu tư sản.                                       

D. địa chủ và tư sản dân tộc.

Câu 13. Vì sao Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (1930) là bước ngoặt vĩ đại của lịch sử cách mạng Việt Nam?

A. Kết thúc thời kì phát triển của khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản.

B. Đưa giai cấp công nhân và nông dân lên nắm quyền lãnh đạo cách mạng.

C. Chấm dứt tình trạng khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo.

D. Chấm dứt tình trạng chia rẽ giữa các tổ chức chính trị ở Việt Nam.

Câu 14. Sự sụp đổ của chế độ phong kiến ở Việt Nam được đánh dấu bởi sự kiện

A. Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời (2/9/1945).

B. Đại hội Quốc dân được tiến hành ở Tân Trào (16/8/1945).

C. Vua Bảo Đại thoái vị, trao lại ấn, tín cho chính quyền cách mạng (30/8/1945).

D. Khởi nghĩa giành chính quyền giành thắng lợi hoàn toàn ở Hà Nội (19/8/1945).

Câu 15. Cuôc̣ chiến đấu của quân dân Hà Nội từ ngày 19/12/1946 đến ngày 17/2/1947 đã

A. buộc thực dân Pháp phải chuyển sang đánh lâu dài.

B. tiêu diệt được một bộ phận sinh lực của quân Pháp.

C. giải phóng được một địa bàn chiến lược quan trọng.

D. làm phá sản hoàn toàn kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh của Pháp.

Câu 16. Mặt trận nào giữ vai trò chuẩn bị trực tiếp cho cách mạng tháng Tám 1945?

A. Mặt trận Liên Việt.                                                

B. Mặt trận Việt Minh.

C. Mặt trận Thống nhất Đông Dương.                       

D. Mặt trận dân chủ Đông Dương.

Câu 17. Thắng lợi nào của quân đội và nhân dân Việt Nam đã làm phá sản âm mưu “đánh nhanh thắng nhanh” của thực dân Pháp trong cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương (1945 - 1954)?

A. Cuộc chiến đấu trong các đô thị năm 1946.           

B. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947.

C. Chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950.

D. Chiến dịch Thượng Lào xuân – hè năm 1953. 

Câu 18. Khi về Việt Nam (đầu năm 1941), Nguyễn Ái Quốc chọn Cao Bằng để xây dựng căn cứ địa cách mạng vì đó là nơi có

A. lực lượng chính trị được tổ chức và phát triển.

B. các đội du kích địa phương hoạt động mạnh.

C. hệ thống đường giao thông phát triển đồng bộ.

D. lực lượng dân quân tự vệ phát triển mạnh.

Câu 19. “Pháo đài bất khả xâm phạm” là niềm tự hào của Pháp và Mĩ khi nói về

A. hành lang Đông – Tây.                                           

B. hệ thống phòng ngự trên đường số 4.

C. tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ.                          

D. phòng tuyến quân sự xi măng cốt sắt.

Câu 20. Chiến dịch nào dưới đây là chiến dịch chủ động tiến công lớn đầu tiên của bộ đội chủ lực Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)?

A. Thượng Lào năm 1954.                                         

B. Điện Biên Phủ năm 1954.

C. Việt Bắc thu - đông năm 1947.                              

D. Biên giới thu - đông năm 1950.

Câu 21. Phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam là một bước chuẩn bị cho thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 vì đã

A. đưa Đảng Cộng sản Đông Dương ra hoạt động công khai.

B. khắc phục triệt để hạn chế của Luận cương chính trị tháng 10 – 1930.

C. bước đầu xây dựng được lực lượng vũ trang nhân dân.

D. xây dựng được một lực lượng chính trị quần chúng đông đảo.

Câu 22. Vừa mới ra đời giai cấp công nhân Việt Nam đã được tiếp thu

A. học thuyết của chủ nghĩa Mác-lênin.

B. tư tưởng của cách mạng tháng Mười Nga.

C. truyền thống yêu nước và ý chí đấu tranh bất khuất của dân tộc.

D. tư tưởng của các trào lưu cứu nước ở các nước thuộc địa.

Câu 23. Nguyên nhân quyết định nhất đối với thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược của Việt Nam là

A. toàn quân toàn dân đoàn kết dũng cảm chiến đấu.

B. tình đoàn kết chiến đấu của ba dân tộc Đông Dương.

C. sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh.

D. sự ủng hộ giúp đỡ của Trung Quốc, Liên Xô và các nước dân chủ nhân dân khác.

Câu 24. Việc Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành gia nhập Quốc tế Cộng sản và tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp (12/1920) là mốc đánh dấu

A. sự thiết lập quan hệ giữa Việt Nam với các nước thuộc địa trên thế giới.

B. bước ngoặt quyết định trong cuộc đời hoạt động của Nguyễn Ái Quốc.

C. sự chấm dứt tình trạng khủng hoảng về đường lối cứu nước ở Việt Nam.

D. bước ngoặt quyết định trong tiến trình phát triển của cách mạng Việt Nam.

Câu 25. Một trong những mục đích chính của thực dân Pháp trong quá trình thực hiện cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (1919 - 1929) là

A. bù đắp thiệt hại do Chiến tranh thế giới thứ nhất gây ra.

B. đầu tư phát triển đồng bộ cơ sở hạ tầng ở Đông Dương.

C. đầu tư phát triển toàn diện nền kinh tế Đông Dương.

D. hoàn thành việc bình định để thống trị Đông Dương.

Câu 26. Nội dung nào không phản ánh đúng sự non yếu của tổ chức Việt Nam Quốc dân đảng?

A. Tổ chức thiếu chặt chẽ, lỏng lẻo; địa bàn hoạt động hẹp.

B. Thành phần đảng viên của Việt Nam Quốc dân Đảng phức tạp.

C. Không xây dựng được bất kì một cơ sở nào trong quần chúng.

D. Không đề ra được một cương lĩnh thể hiện rõ mục đích và lập trường chính trị.

Câu 27. Sự kiện nào là mốc đánh dấu kết thúc cuộc kháng chiến của dân tộc Việt Nam chống thực dân Pháp xâm lược (1945 - 1954)?

A. Thắng lợi của chiến dịch Điện Biên Phủ.              

B. Bộ đội Việt Nam tiến vào tiếp quản Hà Nội.

C. Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương được kí kết.

D. Quân Pháp xuống tàu rút khỏi Hải Phòng.

Câu 28. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng những bài học kinh nghiệm Đảng Cộng sản Đông Dương có thế rút ra từ phong trào cách mạng 1930 – 1931 ở Việt Nam?

A. Lãnh đạo quần chúng giành chính quyền bằng bạo lực.

B. Bài học về xây dựng khối liên minh công – nông.

C. Lãnh đạo quần chúng đấu tranh công khai, hợp pháp.

D. Bài học về xây dựng chính quyền cách mạng.

Câu 29. Thời cơ “ngàn năm có một” của Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 được Đảng Cộng sản Đông Dương và Chủ tịch Hồ Chí Minh xác định từ sau ngày

A. Nhật tiến vào Đông Dương đến trước khi Nhật đảo chính Pháp.

B. Nhật đảo chính Pháp đến trước khi Nhật đầu hàng quân Đồng minh.

C. Nhật đầu hàng Đồng minh đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương.

D. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương.

Câu 30. Thành công của cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội (1946) ở Việt Nam chứng tỏ

A. sự ủng hộ to lớn của cộng đồng quốc tế đối với Việt Nam.

B. quyền lực nhà nước chính thức thuộc về cơ quan hành pháp.

C. nhân dân có tinh thần đoàn kết và ý thức làm chủ đất nước.

D. nhân dân bước đầu giành chính quyền, làm chủ đất nước.

Câu 31. Trong chiến dịch Điện Biên Phủ (1954), quân đội Việt Nam thực hiện.

A. lấy nhiều đánh ít.   

B. lấy lực thắng thế.

C. lấy nhỏ đánh lớn.                                                   

D. lấy ít địch nhiều.

Câu 32. Nội dung nào không phản ánh đúng ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?

A. Lật đổ chế độ phong kiến tồn tại gần một ngàn năm ở Việt Nam.

B. Mở ra kỉ nguyên độ lập, tự do, thống nhất và tiến lên chủ nghĩa xã hội.

C. Đưa nhân dân Việt Nam từ thân phận nô lệ thành người dân độc lập và tự do.

D. Góp phần vào chiến thắng chủ nghĩa phát xít trong Chiến tranh thế giới thứ hai.

Câu 33. Nội dung nào dưới đây là điểm khác nhau giữa Luận cương chính trị tháng 10/1930 của Đảng Cộng sản Đông Dương với Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam?

 A. Chủ trương tập hợp lực lượng cách mạng.            

B. Đề ra phương hướng chiến lược.

C. Xác định phương pháp đấu tranh.                         

D. Xác định giai cấp lãnh đạo.

Câu 34. Sự ra đời của các Xô viết ở Nghệ An và Hà Tĩnh là đỉnh cao của phong trào cách mạn 1930 - 1931 vì

A. đã hoàn thành mục tiêu đề ra trong Luận cương chính trị tháng 10/1930.

B. đây là mốc đánh dấu sự tan rã của bộ máy chính quyền thực dân và tay sai.

C. đã giải quyết được vấn đề cơ bản của một cuộc cách mạng xã hội.

D. đây là hình thức chính quyền nhà nước giống các Xô viết ở nước Nga.

Câu 35. Nhận xét nào dưới đây về phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam là không đúng?

A. Đây là cuộc vận động dân chủ có tính chất dân tộc.

B. Đây là phong trào cách mạng có mục tiêu, hình thức đấu tranh mới.

C. Đây là cuộc vận động cách mạng có tính chất dân tộc điển hình.

D. Đây là phong trào cách mạng có tính chất dân chủ.

Câu 36. Sau khi nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời, các thế lực ngoại xâm và nội phản đều có âm mưu

A. biến Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới.              

B. mở đường cho Mĩ xâm lược Việt Nam.

C. chống phá cách mạng Việt Nam.                            

D. giúp Trung Hoa Dân quốc chiếm Việt Nam.

Câu 37. Trong cuộc Tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 - 1954, quân đội và nhân dân Việt Nam thực hiện kế sách gì để đối phó với kế hoạch Nava?

A. Lừa địch để đánh địch.                                           

B. Đánh điểm, diệt viện.

C. Đánh vận động và công kiên.                                

D. Điều địch để đánh địch.

Câu 38. So với chương trình khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 – 1914), chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 – 1929) của thực dân Pháp có điểm gì khác biệt?

C. Tập trung vốn đầu tư nhiều nhất vào lĩnh vực nông nghiệp.

D. Độc chiếm thị trường Việt Nam bằng cách đánh thuế rất nặng vào hàng hóa nước ngoài.

A. Đầu tư vào những ngành kinh tế bỏ vốn ít, lợi nhuận nhiều, khả năng thu hồi vốn nhanh.

B. Phát triển giao thông vận tải nhằm phục vụ cho công cuộc khai thác và mục đích quân sự.

Câu 39. Nội dung nào không phản ánh đúng những bài học kinh nghiệm cách mạng Việt Nam có thể rút ra từ thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945?

A. Chớp thời cơ, dựa vào sức mạnh của toàn dân để tiến hành Tổng khởi nghĩa.

B. Vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác – Lê-nin vào thực tiễn cách mạng Việt Nam.

C. Tổ chức, đoàn kết các lực lượng cách mạng trong một mặt trận dân tộc thống nhất.

D. Tập hợp, tổ chức lãnh đạo quần chúng nhân dân đấu tranh công khai, hợp pháp.

Câu 40. Việc ba tổ chức cộng sản có sự chia rẽ, sau đó được hợp nhất thành Đảng Cộng sản Việt Nam (đầu năm 1930) để lại kinh nghiệm gì cho cách mạng Việt Nam?

A. Xây dựng khối liên minh công nông vững chắc.

B. Xây dựng mặt trận thống nhất dân tộc rộng rãi.

C. Kết hợp hài hòa vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp.

D. Luôn chú trọng đấu tranh chống tư tưởng cục bộ.

ĐÁP ÁN

1 – C

2 – A

3 – A

4 – A

5 – A

6 – C

7 – A

8 – B

9 – D

10 – A

11 – C

12 – A

13 – C

14 – C

15 – B

16 – B

17 – B

18 – A

19 – C

20 – D

21 – D

22 – C

23 – B

24 – B

25 – A

26 – C

27 – C

28 – C

29 – C

30 – C

31 – A

32 – B

33 – A

34 – C

35 – C

36 – C

37 – D

38 – C

39 – D

40 – D

(Đề số 4)

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 1

Năm học 2022 - 2023

Môn:Lịch sử 12

Thời gian làm bài: 45 phút

Câu 1. Ngày 22/12/1944, theo chỉ thị của Hồ Chí Minh, lực lượng vũ trang được thành lập với tên gọi là

A. Trung đội Cứu quốc quân III.                                    

B. Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân.

C. Đội du kích Bắc Sơn.                                                           D. Việt Nam Giải phóng quân.

Câu 2. Một trong ba phương châm của công cuộc cải cách giáo dục phổ thông ở Việt Nam trong những năm 1950 - 1953 là

A. “phát triển xã hội”.                                                     

B. “phục vụ sản xuất”.

C. “phục vụ chiến đấu”.                                                  

D. “đại chúng hóa”.

Câu 3. Tổ chức cách mạng nào dưới đây được coi là tiền thân của Đảng Cộng sản Việt Nam?

A. Việt Nam Quang phục hội.                                         

B. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên

C. Việt Nam Quốc dân Đảng.                                         

D. Đông Dương Cộng sản đảng.

Câu 4. Trong năm đầu sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đứng trước những khó khăn, thử thách nào?

A. Nạn đói, nạn dốt, khó khăn về tài chính, giặc ngoại xâm và nội phản.

B. Khối đoàn kết dân tộc bị chia rẽ sâu sắc, lực lượng chính trị suy yếu.

C. Các đảng phái trong nước đều cấu kết với quân Trung Hoa Dân quốc.

D. Quân Pháp trở lại Đông Dương theo quy định của Hội nghị Pốtxđam.

Câu 5. Khẩu hiệu: “Đả đảo chủ nghĩa đế quốc! Đả đảo phong kiến” của nhân dân Việt Nam trong phong trào cách mạng 1930 - 1931 thể hiện mục tiêu đấu tranh về

A. xã hội.                               

B. văn hóa.                            

C. chính trị.                           

D. kinh tế.

Câu 6. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, lực lượng Đồng minh nào vào Việt Nam giải giáp quân đội Nhật ở phía Nam vĩ tuyến 16?

A. Pháp.                                                                           

B. Anh.                                  

C. Mĩ.                                                                              

D. Trung Hoa Dân quốc.

Câu 7. Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng (tháng 2/1951) quyết định đưa Đảng ra hoạt động công khai ở Việt Nam với tên gọi

A. Đảng Dân chủ Việt Nam.

B. Đảng Lao động Việt Nam.

C. Đảng Dân chủ Đông Dương.                                     

D. Đảng Cộng sản Việt Nam.

Câu 8. Ở Việt Nam, Nam đồng thư xã - một nhà xuất bản tiến bộ - là cơ sở đầu tiên của

A. Việt Nam Quốc dân đảng.                                          

B. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.

C. Đông Dương Cộng sản liên đoàn.                              

D. Hội Phục Việt.

Câu 9. Sau khi Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công, để giải quyết căn bản nạn đói ở Việt Nam, Chủ tịch Hồ Chí Minh kêu gọi

A. “Người cày có ruộng”.                                               

B. “Tăng gia sản xuất”.

C. “Phá kho thóc, giải quyết nạn đói”.                            

D. “Nhường cơm sẻ áo”.

Câu 10. Giai cấp, tầng lớp nào giữ vai trò động lực của phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Việt Nam?

A. Công nhân và trí thức.                                                

B. Công nhân và tiểu tư sản.

C. Công nhân, nông dân và trí thức.                               

D. Công nhân và nông dân.

Câu 11. Một trong những thuận lợi của Việt Nam sau ngày Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công là gì?

A. Quân Trung Hoa Dân quốc vào miền Bắc giải giáp quân Nhật.

BChính phủ Việt Nam đã nắm giữ được Ngân hàng Đông Dương.

C. Quân Anh vào miền Nam giải giáp quân Nhật.

D. Nhân dân giành được quyền làm chủ đất nước.

Câu 12. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, cùng với thực dân Pháp lực lượng xã hội nào dưới đây trở thành đối tượng của cách mạng Việt Nam?

A. Đại địa chủ và tư sản mại bản.                                    

B. Trung, tiểu địa chủ và tư sản mại bản.

C. Trung địa chủ và tư sản mại bản.                                

D. Tiểu địa chủ và tư sản mại bản.

Câu 13. Tài liệu nào dưới đây lần đầu tiên khẳng định sự nhân nhượng của nhân dân Việt Nam đối với thực dân Pháp xâm lược đã đến giới hạn cuối cùng?

A. “Kháng chiến nhất định thắng lợi” của Tổng Bí thư Trường Chinh.

B“Tuyên ngôn Độc lập” của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.

C. “Toàn dân kháng chiến” của Ban Thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương.

D. “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” của Chủ tịch Hồ Chí Minh.

Câu 14. Việc chấm dứt tình trạng khủng hoảng về đường lối cứu nước ở Việt Nam đầu thế kỉ XX được đánh dấu bằng sự kiện

A. Nguyễn Ái Quốc thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.

B. cuộc khởi nghĩa Yên Bái thất bại và sự tan rã của Việt Nam Quốc dân đảng.

C. Nguyễn Ái Quốc gửi tới Hội nghị Vécxai “Bản yêu sách của nhân dân An Nam”.

D. Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập với Cương lĩnh chính trị đúng đắn.

Câu 15. Mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Việt Nam trước Cách mạng tháng Tám năm 1945 là mâu thuẫn giữa

A. giai cấp vô sản với giai cấp tư sản.

B. giai cấp nông dân với giai cấp địa chủ phong kiến.

C. toàn thể nhân dân với đế quốc xâm lược và phản động tay sai.

D. nhân dân lao động với thực dân Pháp và các giai cấp bóc lột.

Câu 16. Thực dân Pháp hạn chế sự phát triển công nghiệp nặng ở Việt Nam trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 - 1929) chủ yếu là do

A. nguồn nhân lực Việt Nam không đáp ứng được yêu cầu.

B. muốn cột chặt nền kinh tế Việt Nam vào nền kinh tế Pháp.

C. thị trường Việt Nam nhỏ hẹp không đáp ứng yêu cầu.

D. muốn ưu tiên nguồn vốn đầu tư cho công nghiệp nhẹ.

Câu 17. Một trong những ý nghĩa của phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam là

A. buộc thực dân Pháp nhượng bộ tất cả các yêu sách dân chủ.

B. giúp cán bộ, đảng viên được rèn luyện và trưởng thành.

C. bước đầu khẳng định vai trò lãnh đạo của giai cấp công nhân.

D. bước đầu hình thành trên thực tế liên minh công nông.

Câu 18. Trong phong trào cách mạng 1930 - 1931, các Xô viết ở Nghệ An và Hà Tĩnh thực hiện một trong những chức năng của chính quyền là

A. quản lý đời sống kinh tế, văn hóa, xã hội ở địa phương.

B. lãnh đạo nhân dân đứng lên đấu tranh chính trị.

C. tổ chức bầu cử hội đồng nhân dân các cấp.

D. chuẩn bị tiến tới thành lập chính quyền ở Trung ương.

Câu 19. Việc xác định con đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc chịu ảnh hưởng sâu sắc từ Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917, trước hết vì cuộc cách mạng này

A. là cuộc cách mạng vô sản đầu tiên trên thế giới.

B. lật đổ được sự thống trị của tư sản và phong kiến.

C. giải phóng các dân tộc thuộc địa trong đế quốc Nga.

D. giải phóng hoàn toàn giai cấp công nhân và nông dân.

Câu 20. Nội dung nào dưới đây không phải là âm mưu và hành động của thực dân Pháp ở Việt Nam trong năm đầu sau ngày Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công?

A. Khôi phục ách thống trị thực dân cũ ở ba nước Đông Dương.

B. Tái lập chế độ cai trị của chủ nghĩa thực dân cũ ở Việt Nam.

C. Thỏa hiệp với Trung Hoa Dân quốc để chống phá cách mạng.

D. Phối hợp với quân Anh để giải giáp quân Nhật ở miền Nam.

Câu 21. Cuộc tập dượt thứ hai chuẩn bị cho thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là

A. Phong trào cách mạng 1930 - 1931.                           

B. Phong trào dân chủ 1936 - 1939.

C. Cao trào kháng Nhật cứu nước 1945.                        

D. Cuộc vận động giải phóng dân tộc 1939 - 1945.

Câu 22. Chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950 đã mở ra bước ngoặt cho cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954) của Việt Nam vì

A. đã giải phóng được một vùng đất đai rộng lớn, đông dân.

B. giành được thế chủ động trên chiến trường chính ở Bắc Bộ.

C. bộ đội chủ lực trưởng thành, khai thông được biên giới Việt - Trung.

D. đã làm phá sản kế hoạch Rơve của thực dân Pháp có sự can thiệp của Mĩ.

Câu 23. Luận cương chính trị tháng 10/1930 của Đảng Cộng sản Đông Dương không đưa ngọn cờ dân tộc lên hàng đầu mà nặng về đấu tranh giai cấp là do

A. đánh giá chưa đúng khả năng chống đế quốc và phong kiến của tư sản dân tộc.

B. chưa xác định được mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Đông Dương thuộc địa.

C. chưa xác định được mâu thuẫn cơ bản trong xã hội Đông Dương thuộc địa.

D. chịu sự chi phối của tư tưởng hữu khuynh từ các đảng cộng sản trên thế giới.

Câu 24. Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh quyết định phát động cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xâm lược (19/12/1946) là do

A. Việt Nam đã tranh thủ được sự ủng hộ của Liên Xô và một số nước khác.

B. quá trình chuẩn bị lực lượng của Việt Nam cho cuộc kháng chiến đã hoàn tất.

C. Pháp ráo riết chuẩn bị lực lượng để tiến hành xâm lược Việt Nam.

D. Việt Nam không thể tiếp tục sử dụng biện pháp hòa bình với Pháp được nữa.

Câu 25. Thực dân Pháp kí với Chính phủ Trung Hoa Dân quốc Hiệp ước Hoa - Pháp (tháng 2/1946) để thực hiện âm mưu gì?

A. Phối hợp với quân Trung Hoa Dân quốc giải giáp quân Nhật.

B. Phối hợp với quân Trung Hoa Dân quốc xâm lược Việt Nam lần thứ hai.

C. Ra miền Bắc Việt Nam chia sẻ quyền lợi với quân Trung Hoa Dân quốc.

D. Đưa quân ra miền Bắc để hoàn thành việc xâm lược Việt Nam.

Câu 26. Nội dung nào không phản ánh đúng âm mưu của Mĩ ở Đông Dương trong những năm 1951 - 1954?

A. Đưa quân đội tham chiến trực tiếp.                            

B. Ngăn chặn ảnh hưởng của chủ nghĩa xã hội.

C. Từng bước thay chân quân Pháp.                               

D. Quốc tế hóa cuộc chiến tranh Đông Dương.

Câu 27. Thời cơ “ngàn năm có một” để nhân dân Việt Nam Tổng khởi nghĩa giành chính quyền năm 1945 kết thúc khi

A. quân Đồng minh vào Đông Dương giải giáp quân đội Nhật.

B. thực dân Pháp bắt đầu nổ súng xâm lược trở lại Việt Nam.

C. Nhật cùng thực dân Anh chống phá chính quyền cách mạng.

D. Nhật giao Đông Dương cho quân Trung Hoa Dân quốc.

Câu 28. Sự xuất hiện ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam năm 1929 có ý nghĩa lịch sử như thế nào?

A. Chấm dứt thời kì khủng hoảng về giai cấp và tổ chức lãnh đạo cách mạng Việt Nam.   

B. Chứng tỏ giai cấp công nhân Việt Nam đã hoàn toàn trưởng thành.

C. Là mốc đánh dấu chấm dứt sự khủng hoảng về đường lối của cách mạng Việt Nam.

D. Là một xu thế của cuộc vận động giải phóng dân tộc theo khuynh hướng vô sản.

Câu 29. Nguyễn Ái Quốc đã bước đầu đặt cơ sở cho mối quan hệ giữa cách mạng Việt Nam với phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới khi Người

A. dự Đại hội lần thứ V của Quốc tế Cộng sản.

B. gửi bản Yêu sách của nhân dân An Nam đến Hội nghị Vécxai.

C. dự Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XVIII của Đảng Xã hội Pháp.

D. tham dự thành lập Hội Liên hiệp thuộc địa.

Câu 30. Vì sao Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (1930) là bước ngoặt vĩ đại của lịch sử cách mạng Việt Nam?

A. Kết thúc thời kì phát triển của khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản.

B. Đưa giai cấp công nhân và nông dân lên nắm quyền lãnh đạo cách mạng.

C. Chấm dứt tình trạng khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo.

D. Chấm dứt tình trạng chia rẽ giữa các tổ chức chính trị ở Việt Nam.

Câu 31. Tính chất triệt để của phong trào cách mạng Việt Nam 1930 - 1931 được biểu hiện ở chỗ

A. diễn ra trên quy mô rộng lớn chưa từng thấy.            

B. hình thức đấu tranh phong phú và quyết liệt.

C. lần đầu tiên có sự lãnh đạo của một chính đảng.

D. không ảo tưởng vào kẻ thù của dân tộc và giai cấp.

Câu 32. Một trong những nguyên nhân thất bại của phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam những năm đầu thế kỉ XX là

A. phong trào còn mang nặng tính tự phát.                     

B. chưa sử dụng nhiều phương pháp đấu tranh.

C. thiếu sự lãnh đạo của một giai cấp tiên tiến.               

D. không gắn cứu nước với canh tân đất nước.

Câu 33. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng ý nghĩa thắng lợi của chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947?

A. Chứng tỏ sự đúng đắn trong đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp của Đảng.

B. Buộc thực dân Pháp phải chuyển từ đánh nhanh thắng nhanh sang đánh lâu dài.

C. Quân đội Việt Nam giành được quyền chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.

D. Mở ra giai đoạn phát triển mới trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược.

Câu 34. Chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950 và chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 của Việt Nam đều nhằm

A. tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực địch.

B. buộc quân Pháp phải phân tán lực lượng để đối phó.

C. phá vỡ âm mưu bình định, lấn chiếm của thực dân Pháp.

D. giữ vững thế chủ động chiến lược trên chiến trường chính Bắc Bộ.

Câu 35. Ý nghĩa lớn nhất của phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam từ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đến đầu năm 1930 là

A. cổ vũ mạnh mẽ tinh thần yêu nước của nhân dân Việt Nam.

B. thể hiện tinh thần đấu tranh kiên cường bất khuất của dân tộc Việt Nam.

C. đào tạo, rèn luyện một đội ngũ những nhà yêu nước cho phong trào cách mạng về sau.

D. góp phần khảo nghiệm một con đường cứu nước mới, thúc đẩy phong trào yêu nước phát triển.

Câu 36. Nhận xét nào dưới đây về phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Việt Nam là không đúng?

A. Đây là phong trào cách mạng có hình thức đấu tranh phong phú, quyết liệt.

B. Đây là phong trào cách mạng triệt để, không ảo tưởng vào kẻ thù của dân tộc.

C. Đây là phong trào diễn ra trên quy mô rộng lớn và mang tính thống nhất cao.

D. Đây là phong trào cách mạng mang đậm tính dân tộc hơn tính giai cấp.

Câu 37. Điểm khác biệt căn bản về phương châm tác chiến của Việt Nam khi mở chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 so với cuộc Tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 - 1954 là gì?

A. Tấn công những nơi quan trọng mà Pháp sơ hở, buộc chúng phải phân tán lực lượng.

B. Tiến công thần tốc, táo bạo, đánh vào nơi tập trung binh lực lớn nhất của thực dân Pháp.

C. Đánh vào nơi tập trung binh lực lớn nhất của Pháp ở Đông Dương để kết thúc chiến tranh.

D. Đánh vào những nơi quan trọng của Pháp, buộc chúng gặp khó khăn để rút dân quân về nước.

Câu 38. Hội nghị tháng 11/1939 và Hội nghị tháng 5/1941 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương có điểm khác biệt về

A. việc giải quyết quyền lợi ruộng đất cho nông dân.

B. việc xác định hình thức chính quyền cách mạng.

C. chủ trương đoàn kết các lực lượng dân tộc.

D. chủ trương giải quyết vấn đề quyền dân tộc tự quyết.

Câu 39. Đặc điểm nổi bật của phong trào yêu nước ở Việt Nam trong những năm 1919 – 1930 là gì?

A. Sự bế tắc của con đường cứu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản.

B. Diễn ra dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp.

C. Giai cấp công nhân bước lên vũ đài chính trị, trở thành một lực lượng cách mạng độc lập.

D. Hai khuynh hướng - tư sản và vô sản cùng hoạt động để giành quyền lãnh đạo cách mạng.

Câu 40. Một trong những bài học kinh nghiệm rút ra từ thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 có thể vận dụng trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam hiện nay là

A. xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân là nhiệm vụ hàng đầu.

B. kết hợp sức mạnh của dân tộc với sức mạnh của thời đại.

C. tăng cường liên minh chiến đấu giữa ba nước Đông Dương.

D. kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh chính trị, ngoại giao 

ĐÁP ÁN

1 – B

2 – B

3 – B

4 – A

5 – C

6 – B

7 – B

8 – A

9 – B

10 – D

11 – D

12 – A

13 – D

14 – D

15 – C

16 – B

17 – B

18 – A

19 – C

20 – D

21 – B

22 – B

23 – B

24 – D

25 – D

26 – A

27 – A

28 – D

29 – D

30 – C

31 – D

32 – C

33 – C

34 – A

35 – D

36 – D

37 – C

38 – D

39 – D

40 – B

 

Để xem trọn bộ Đề thi Lịch sử 12 có đáp án, Thầy/ cô vui lòng Tải xuống!

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá