Top 10 Đề thi Học kì 2 Vật lí 12 năm 2022 - 2023 có đáp án

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu Top 10 Đề thi Học kì 2 Vật lí 12 năm 2022 - 2023 có đáp án và hướng dẫn giải chi tiết, bám sát chương trình giáo dục phổ thông mới giúp học sinh làm quen với các dạng đề, ôn luyện để đạt kết quả cao trong bài thi Vật lí 12 học kì 2. Mời các bạn cùng đón xem:

Chỉ từ 100k mua trọn bộ Đề thi Vật lí 12 bản word có lời giải chi tiết:

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zaloVietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án.

Xem thử tài liệu tại đây:Link tài liệu

Top 10 Đề thi Học kì 2 Vật lí 12 năm 2022 - 2023 có đáp án

Đề thi Học kì 2 Vật lí lớp 12 năm 2022 - 2023 có đáp án đề số 1

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 2

Năm học 2022 - 2023

Môn: Vật lí 12

Thời gian làm bài: 45 phút

Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất. Mỗi câu trả lời đúng được 0,4 điểm.

Câu 1: Biết công thoát electron của các kim loại bạc, canxi, kali và đồng lần lượt là 4,78 eV; 2,89 eV; 2,26 eV và 4,14 eV. Lấy h=6,625.1034J.s, c=3.108m/s, 1eV=1,6.1019J. Chiếu bức xạ có bước sóng 0,33 μm vào bề mặt các kim loại trên, hiện tượng quang điện xảy ra ở

A. kali và đồng.

B. kali và canxi.

C. canxi và bạc.

D. bạc và đồng.

Câu 2: Đài phát thanh VOV Hà Nội được phát trên tần số 91 MHz. Sóng điện từ này thuộc loại

A. sóng trung.

B. sóng ngắn.

C. sóng cực ngắn.

D. sóng dài.

Câu 3: Năng lượng của phôtôn một ánh sáng đơn sắc là 2,0 eV. Cho h=6,625.1034J.s, c=3.108m/s, 1eV=1,6.1019J. Bước sóng của ánh sáng đơn sắc có giá trị xấp xỉ bằng

A. 0,57 μm.

B. 0,60 μm.

C. 0,46 μm.

D. 0,62 μm.

Câu 4: Một tia sáng đi từ không khí vào một môi trường trong suốt có chiết suất bằng 2. Biết góc khúc xạ bằng 300, góc tới có giá trị bằng

A. 450.

B. 900.

C. 600.

D. 300.

Câu 5: Khi nói về dao động điện từ trong mạch dao động LC lí tưởng, phát biểu nào sau đây sai?

A. Cường độ dòng điện qua cuộn cảm và hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện biến thiên điều hòa theo thời gian với cùng tần số.

B. Năng lượng điện từ của mạch gồm năng lượng từ trường và năng lượng điện trường.

C. Điện tích của một bản tụ điện và cường độ dòng điện trong mạch biến thiên điều hòa theo thời gian lệch pha nhau π2.

D. Năng lượng từ trường và năng lượng điện trường của mạch luôn cùng tăng hoặc luôn cùng giảm.

Câu 6: Trong mạch dao động LC có chu kỳ T thì năng lượng điện trường trong tụ điện:

A. biến thiên điều hoà theo thời gian với chu kì 2T.       

B. biến thiên điều hoà theo thời gian với chu kì T.

C. biến thiên tuần hoàn theo thời gian với chu kì T2. 

D. không biến thiên điều hoà theo thời gian.

Câu 7: Tần số dao động điện từ trong mạch dao động LC được xác định bởi biểu thức

A. f=2πLC.

B. f=12πLC.

C. f=12πLC.

D. f=12πCL.

Câu 8: Mạch dao động LC gồm cuộn cảm có độ tự cảm L = 0,5 mH và tụ điện có điện dung C = 2 pF, (lấy p2 = 10). Tần số dao động của mạch là

A. f = 2,5 Hz.

B. f = 5,03 MHz.         

C. f = 1 Hz.

D. f = 1 MHz.

Câu 9: Một lăng kính có góc chiết quang A = 60 (coi là góc nhỏ) được đặt trong không khí. Chiếu một chùm ánh sáng trắng song song, hẹp vào mặt bên của lăng kính theo phương vuông góc với mặt phẳng phân giác của góc chiết quang, rất gần cạnh của lăng kính. Đặt một màn ảnh E sau lăng kính, vuông góc với phương của chùm tia tới và cách mặt phẳng phân giác của góc chiết quang 1,2 m. Chiết suất của lăng kính đối với ánh sáng đỏ là nđ = 1,642 và đối với ánh sáng tím là nt = 1,685. Độ rộng từ màu đỏ đến màu tím của quang phổ liên tục quan sát được trên màn là

A. 5,4 mm.

B. 36,9 mm.

C. 4,5 mm.

D. 10,1 mm.

Câu 10: Phát biểu nào sau đây là sai?

A. Giao thoa là hiện tượng đặc trưng của sóng.       

B. Nơi nào có sóng thì nơi ấy có giao thoa.

C. Nơi nào có giao thoa thì nơi ấy có sóng.

D. Hai sóng có cùng tần số và độ lệch pha không thay đổi theo thời gian gọi là sóng kết hợp.

Câu 11: Thực hiện giao thoa với ánh sáng trắng, trên màn quan sát thu được hình ảnh:

A. vân trung tâm là vân trắng, hai bên là vân cầu vồng màu tím ở trong, đỏ ở ngoài.

B. một dải màu biến thiên liên tục từ đỏ đến tím.

C. các vạch màu khác nhau riêng biệt hiện trên một nền tối.  

D. không có các vân màu khác nhau trên màn.

Câu 12: Trong một thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, bước sóng ánh sáng đơn sắc là 600 nm, khoảng cách giữa hai khe hẹp là 2 mm. Khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2 m. Khoảng vân quan sát được trên màn có giá trị bằng

A. 0,6 mm.

B. 1,5 mm.

C. 0,9 mm.

D. 0,3 mm.

Câu 13: Một khe hẹp F phát ánh sáng đơn sắc bước sóng λ=600nmchiếu sáng hai khe song song với F và cách nhau 1 mm. Vân giao thoa được quan sát trên một màn M song song với màn phẳng chứa F1 và F2 và cách nó 3 m. Tính từ vân sáng trung tâm tại vị trí cách vân trung tâm 0,63 cm có

A. Vân tối thứ 4.      

B. Vân sáng bậc 4.   

C. Vân tối thứ 3.     

D. Vân sáng bậc 3.

Câu 14: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát đồng thời hai ánh sáng đơn sắc l1, l2 có bước sóng lần lượt là 0,48 mm và 0,60 mm. Trên màn quan sát, trong khoảng giữa hai vân sáng gần nhau nhất và cùng màu với vân sáng trung tâm có

A. 4 vân sáng l1 và 3 vân sáng l2.

B. 5 vân sáng l1 và 4 vân sáng l2.

C. 4 vân sáng l1 và 5vân sáng l2.

D. 3 vân sáng l1 và 4vân sáng l2.

Câu 15: Trong một thí nghiệm về giao thoa ánh sáng bằng khe Y-âng với ánh sáng đơn sắc λ=0,7μm,khoảng cách giữa 2 khe là a = 0,35 mm, khoảng cách từ 2 khe đến màn quan sát là D = 1m, bề rộng của vùng có giao thoa là 13,5 mm. Số vân sáng, vân tối quan sát được trên màn là:

A. 7 vân sáng, 6 vân tối;

B. 6 vân sáng, 7 vân tối.

C. 6 vân sáng, 6 vân tối;

D. 7 vân sáng, 7 vân tối.

Câu 16: Chọn phát biểu đúng về ứng dụng của quang phổ liên tục

A. Xác định nhiệt độ của vật phát sáng như bóng đèn, mặt trời, các ngôi sao.

B. Xác định bước sóng của các nguồn sáng.       

C. Xác định màu sắc của các nguồn sáng.

D. Dùng để nhận biết thành phần của các nguyên tố có trong một mẫu vật.

Câu 17: Một vật phát ra tia hồng ngoại vào môi trường xung quanh phải có nhiệt độ

A. cao hơn nhiệt độ môi trường.     

B. trên 00C.            

C. trên 1000C.                   

D. trên 00K.

Câu 18: Tia tử ngoại

A. không làm đen kính ảnh.                                   

B. kích thích sự phát quang của nhiều chất.

C. bị lệch trong điện trường và từ trường.

D. ít bị thủy tinh hấp thụ.

Câu 19: Theo chiều tăng dần của bước sóng các loại sóng điện từ thì ta có sự sắp xếp sau

A. tia γ, tia tử ngoại, tia X, ánh sáng nhìn thấy, tia hồng ngoại, sóng vô tuyến.

B. tia γ, tia X, tia tử ngoại, ánh sáng nhìn thấy, tia hồng ngoại, sóng vô tuyến.

C. tia X, ánh sáng nhìn thấy, tia hồng ngoại, sóng vô tuyến, tia tử ngoại, tiaγ.

D. sóng vô tuyến, tia hồng ngoại, ánh sáng nhìn thấy, tia tử ngoại, tia X, tiaγ.

Câu 20: Hiệu điện thế giữa anôt và catôt của một ống cu-lít-giơ là 24 kV. Bỏ qua tốc độ ban đầu của êlectron khi bật ra khỏi catôt. Cho biết khối lượng và điện tích của êlectron là me = 9,1.10-31 kg ; e = -1,6.10-19 C. Tốc độ lớn nhất của êlectron khi đập vào anôt?

A. 9,186.107 m/s             

B. 0,65.107 m/s                

C. 65.107 m/s.

D. 6.107 m/s.

Câu 21: Thực hiện giao thoa khe Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2 m. Nguồn sáng S phát ra đng thời hai bức xạ có bước sóng λ1=500nm và λ2=750nm. Kích thước vùng giao thoa trên màn là L = 30 mm đối xứng hai bên vân trung tâm O. Số vạch màu quan sát được trên vùng giao thoa là:

A. 41.                    

B. 42.

C. 52.

D. 31.

Câu 22: Một mạch dao động LC có điện tích cực đại trên tụ điện là Q0 = 8.10-8 C, chu kì dao động điện từ trong mạch là 8.10-6 s. Lấy π = 3,14. Cường độ dòng điện cực đại trong  cuộn dây thuần cảm là

A. I0 = 0,314 A.

B. I0 = 3,14 A.

C. I0 = 0,0628 A.

D. I0 = 31,4 A.

Câu 23: Một mạch dao động LC gồm một cuộn thuần cảm có độ tự cảm L = 160μH, và một tụ điện có điện dung C biến thiên từ 36pF đến 225pF. Lấy π210. Chu kỳ dao động riêng của mạch biến thiên từ.

A. 953,24 ms đến 2384,36 ms.

B. 476,86μs đến 2384μs.       

C. 476,86 ns đến 1192,15 ns.

D. 953 ps đến 2384 ps.

Câu 24: Khi cho một dòng điện xoay chiều chạy trong một dây dẫn bằng kim loại, xung quanh dây dẫn:

A. chỉ có điện trường.

B. chỉ có từ trường.

C. có điện từ trường.

D. chỉ có lực hấp dẫn.

Câu 25: Chọn phát biểu đúng?

A. Sóng điện từ là những dao động điện từ lan truyền trong không gian dưới dạng hình sin.

B. Sóng điện từ là những dao động lan truyền trong không gian dưới dạng hình sin.

C. Sóng điện từ là những dao động điện từ lan truyền trong không gian và thời gian dưới dạng hình sin.

D. Sóng điện từ là sự  lan truyền trong không gian và thời gian của điện trường tĩnh.

Lời giải chi tiết

Câu 1:

Năng lượng của bức xạ ε=hcλ=6,625.1034.3.1080,33.106=6,023.1019J = 3,76 eV

 Có thể gây ra hiện tượng quang điện cho canxi và kali

Chọn đáp án B

Câu 2:

Sóng điện từ mà đài phát thanh phát ra thuộc loại sóng cực ngắn

Chọn đáp án C

Câu 3:

Bước sóng của ánh sáng λ=hcε=6,625.1034.3.1082.1,6.1019=0,62µm

Chọn đáp án D

Câu 4:

Ta có sini=nsinr=2sin300=22  i=450

Chọn đáp án A

Câu 5: 

Năng lượng từ trường tăng thì năng lượng điện trường giảm và ngược lại sao cho tổng năng lượng điện từ trong mạch luôn không đổi.

Chọn đáp án D

Câu 6: 

Trong mạch dao động LC có chu kỳ T thì năng lượng điện trường trong tụ điện biến thiên tuần hoàn theo thời gian với chu kì T2.    

Chọn đáp án C

Câu 7: 

Tần số dao động điện từ trong mạch dao động LC được xác định bởi biểu thức: f=12πLC

Chọn đáp án B

Câu 8: 

Tần số dao động của mạch là: f=12πLC= 5,03 MHz.         

Chọn đáp án B

Câu 9: 

Độ rộng từ màu đỏ đến màu tím của quang phổ liên tục quan sát được trên màn là:

ΔR=L.A.ntnd=5,4mm. 

Chọn đáp án A

Câu 10:

B – sai vì các sóng phải là sóng kết hợp thì mới có thể giao thoa được với nhau.

Chọn đáp án B

Câu 11:

Thực hiện giao thoa với ánh sáng trắng, trên màn quan sát thu được hình ảnh vân trung tâm là vân trắng, hai bên là vân cầu vồng màu tím ở trong, đỏ ở ngoài.

Chọn đáp án A

Câu 12:

Khoảng vân quan sát được trên màn có giá trị bằng: i=λDa=0,6 mm. 

Chọn đáp án A

Câu 13:

Khoảng vân: i=λDa= 0,18cm

Vị trí cách vân trung tâm 0,63 cm có tỉ số: xi=0,630,18=3,5= (3 + 0,5) nên có vân tối thứ 4.

Chọn đáp án A

Câu 14:

Vị trí 2 vân trùng thỏa mãn: k1λ1=k2λ2k1k2=54 vị trí vân sáng trùng nhau đầu tiên tính từ vân trung tâm ứng với bậc 5 của λ1 và bậc 4 của λ2. 

Vậy trong khoảng giữa hai vân sáng gần nhau nhất và cùng màu với vân sáng trung tâm có  4 vân sáng l1 và 3 vân sáng l2.  

Chọn đáp án A

Câu 15: 

Khoảng vân: i=λDa = 2mm

Số vân sáng: Ns=2L2i+1=7. 

Số vân tối: Nt=2L2i+0,5=6.

Chọn đáp án A

Câu 16:

Quang phổ liên tục dùng để xác định nhiệt độ của vật phát sáng như bóng đèn, mặt trời, các ngôi sao.

Chọn đáp án A

Câu 17:

Một vật phát ra tia hồng ngoại vào môi trường xung quanh phải có nhiệt độ cao hơn nhiệt độ môi trường.     

Chọn đáp án A

Câu 18:

Tia tử ngoại kích thích sự phát quang của nhiều chất.

Chọn đáp án B

Câu 19: 

Theo chiều tăng dần của bước sóng các loại sóng điện từ thì ta có sự sắp xếp sau:

Tia γ , tia X, tia tử ngoại, ánh sáng nhìn thấy, tia hồng ngoại, sóng vô tuyến.

Chọn đáp án B

Câu 20: 

Ta có: Wd=mv22=eUAKv=2eUAKm=9,186.107 m/s           

Chọn đáp án A

Câu 21:

Khoảng vân ứng với bức xạ λ1là: i1=λ1Da=0,5.21=1mm. 

Số vân sáng của bức xạ λ1 thu được trên màn là: N1=L2i1.2+1=302.1.2+1=31. 

Khoảng vân ứng với bức xạ λ2là: i2=λ2Da=0,75.21=1,5mm. 

Số vân sáng của bức xạ λ2 thu được trên màn là: N2=L2i2.2+1=302.1,5.2+1=21. 

Vị trí vân sáng của hai bức xạ λ1 và λ2 trùng nhau thỏa mãn: k1k2=λ2λ1=0,750,5=32. 

 Khoảng vân trùng: itrung=3.λ1Da=3.0,5.21=3mm. 

Số vân sáng trùng nhau của hai bức xạ là: Ntrung=L2itrung.2+1=302.3.2+1=11.

Vậy số vạch màu quan sát được trên vùng giao thoa là:

N=N1+N2Ntrung=31+2111=41. 

Chọn đáp án A

Câu 22: 

Cường độ dòng điện cực đại trong cuộn dây thuần cảm là:

Io=ωQo=2πTQo= 0,0628 A.

Chọn đáp án C

Câu 23: 

Chu kỳ dao động riêng của mạch: T = 2πLC

Khi C biến thiên từ C1 = 36pF đến C2 = 225pF thì chu kì:

 2πLC1T2πLC2476,86nsT1192,15ns.     

Chọn đáp án C

Câu 24:

Khi cho một dòng điện xoay chiều chạy trong một dây dẫn bằng kim loại, xung quanh dây dẫn có điện từ trường.     

Chọn đáp án A

Câu 25:

Sóng điện từ là những dao động điện từ lan truyền trong không gian dưới dạng hình sin.

Chọn đáp án A

Đề thi Học kì 2 Vật lí lớp 12 năm 2022 - 2023 có đáp án đề số 2

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 2

Năm học 2022 - 2023

Môn: Vật lí 12

Thời gian làm bài: 45 phút

Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất. Mỗi câu trả lời đúng được 0,4 điểm.

Câu 1: Khi nói về tia hồng ngoại và tia tử ngoại, phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Tia hồng ngoại, tia tử ngoại là những bức xạ mà mắt thường không nhìn thấy được.

B. Nguồn phát ra tia tử ngoại thì không thể phát ra tia hồng ngoại.

C. Tia hồng ngoại thì có tác dụng nhiệt còn tia tử ngoại thì không.

D. Tia hồng ngoại gây ra hiện tượng quang điện còn tia tử ngoại thì không.

Câu 2: MeV/c2 là đơn vị đo

A. khối lượng. 

B. năng lượng.

C. động lượng.

D. hiệu điện thế.

Câu 3: Sự hình thành dao động điện từ tự do trong mạch dao động là do

A. hiện tượng cộng hưởng xảy ra trong mạch dao động.

B. nguồn điện không đổi tích điện cho tụ điện.

C. hiện tượng tự cảm.

D. hiện tượng cảm ứng điện từ.

Câu 4: Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Chất khí hay hơi ở áp suất thấp được kích thích bằng nhiệt hay bằng điện cho quang phổ liên tục.

B. Chất khí hay hơi được kích thích bằng nhiệt hay bằng điện luôn cho quang phổ vạch.

C. Quang phổ liên tục của nguyên tố nào thì đặc trưng cho nguyên tố ấy.

D. Quang phổ vạch của nguyên tố nào thì đặc trưng cho nguyên tố ấy.

Câu 5: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về dãy Ban-me?

A. Dãy Ban-me nằm trong vùng tử ngoại.

B. Dãy Ban-me nằm trong vùng ánh sáng nhìn thấy.

C. Dãy Ban-me nằm trong vùng hồng ngoại.

D. Dãy Ban-me gồm một phần nằm trong vùng ánh sáng nhìn thấy và một phần nằm trong vùng tử ngoại.

Câu 6: Trong thí nghiệm về giao thoa ánh sáng trắng bằng khe Y-âng, người ta dùng kính lọc sắc để chỉ cho ánh sáng từ màu lam đến màu cam đi qua hai khe (có bước sóng từ 0,45μm đến 0,65μm). Biết S1S2=a=1mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn là D = 2 m. Khoảng có bề rộng nhỏ nhất mà không có vân sáng nào quan sát được trên màn bằng

A. 0,9 mm.

B. 0,2 mm.

C. 0,5 mm.

D. 0,1 mm.

Câu 7: Một kim loại có công thoát êlectron là A. Biết hằng số P-lăng là h và tốc độ ánh sáng truyền trong chân không là c. Giới hạn quang điện của kim loại là 

A. λ0=hcA.

B. λ0=Ahc.

C. λ0=chA.

D. λ0=hAc.

Câu 8: Chọn phát biểu đúng. Tia hồng ngoại

A. là ánh sáng nhìn thấy, có màu hồng. 

B. được ứng dụng để sưởi ấm.

C. không truyền được trong chân không.

D. không phải là sóng điện từ.

Câu 9: Hạt nhân ZAX có số prôtôn là 

A. Z. 

B. A + Z.

C. A. 

D. A - Z.

Câu 10: Chiếu chùm ánh sáng gồm 5 ánh sáng đơn sắc khác nhau là đỏ, cam, vàng, lục và tím đi từ nước ra không khí, thấy ánh sáng màu vàng ló ra ngoài song song với mặt nước. Xác định số bức xạ mà ta có thể quan sát được phía trên mặt nước.

A. Ngoài tia vàng còn có tia cam và tia đỏ.

B. Tất cả đều ở trên mặt nước.

C. Chỉ có tia đỏ ló ra phía trên mặt nước.

D. Chỉ có tia lục và tia tím ló ra khỏi mặt nước.

Câu 11: Mạch dao động gồm một tụ điện có điện dung 0,2μF và một cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L=2  mH. Khi hiệu điện thế ở hai đầu tụ điện là 4 V thì cường độ dòng điện trong mạch bằng 0,02 A. Hiệu điện thế cực đại trên bản tụ là:

A. 4 V.

B. 52V.

C. 5 V.

D. 25V. 

Câu 12: Trong một thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là a = 0,5 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là D = 2 m. Nguồn sáng phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,5μm. Trên màn khoảng cách giữa một vân sáng và một vân tối cạnh nhau bằng

A. 2 mm.

B. 0,5 mm.

C. 4 mm.

D. 1 mm.

Câu 13: Hạt nhân nào sau đây có thể phân hạch

A. 24He.

B. 612C.

C. 49Be.

D. 92235U.

Câu 14: Khi nói về tính chất của tia tử ngoại, phát biểu nào sau đây là sai?

A. Tia tử ngoại làm ion hóa không khí.

B. Tia tử ngoại kích thích sự phát quang của nhiều chất.

C. Tia tử ngoại tác dụng lên phim ảnh.

D. Tia tử ngoại không bị nước hấp thụ.

Câu 15: Xét nguyên tử hiđrô theo mẫu nguyên tử Bo. Biết bán kính Bo là r0. Êlectron không có bán kính quỹ đạo dừng nào sau đây?

A. 25r0. 

B. 9r0 .

C. 12r0. 

D. 16r0. 

Câu 16: Thực hiện thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe hẹp cách nhau 1 mm, nguồn sáng có bước sóng trong khoảng 0,38μmđến 0,76μm thì bề rộng quang phổ bậc 1 đo được trên màn là 0,38 mm. Dịch màn rời xa mặt phẳng chứa hai khe thêm một đoạn x thì bề rộng quang phổ bậc 1 trên màn đo được là 0,551 mm. Độ dịch chuyển của màn là:

A. 38 cm.

B. 45 cm.

C. 40 cm.

D. 50 cm.

Câu 17: Một đám nguyên từ hiđrô đang ở trạng thái kích thích mà êlectron chuyển động trên quỹ đạo dừng N. Khi các êlectron chuyển về các quỹ đạo dừng bên trong thì quang phổ vạch phát xạ của đám nguyên tử đó có bao nhiêu vạch?

A. 10. 

B. 4.

C. 6.

D. 3.

Câu 18: Kim loại có công thoát êlectron là 2,62 eV. Khi chiếu vào kim loại này hai bức xạ có bước sóng λ1=0,4μm và λ2=0,2μm thì hiện tượng quang điện

A. xảy ra với cả 2 bức xạ. 

B. xảy ra với bức xạ λ1, không xảy ra với bức xạ λ2.

C. không xảy ra với cả 2 bức xạ. 

D. xảy ra với bức xạ λ2, không xảy ra với bức xạ λ1. 

Câu 19: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe S1,S2 được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ thì tại vị trí điểm M trên màn quan sát với S2MS1M=3μm thu được vân sáng. Nếu thay ánh sáng đơn sắc bằng ánh sáng trắng có bước sóng từ 0,38μm đến 0,76μmvà các điều kiện khác giữ nguyên thì tại M số bức xạ cho vân sáng là:

A. 3.                  

B. 2.

C. 4.

D. 6.

Câu 20: Quang phổ vạch hấp thụ là

A. quang phổ gồm các vạch màu riêng biệt trên một nền tối. 

B. quang phổ gồm những vạch màu biến đổi liên tục.

C. quang phổ gồm những vạch tối trên nền quang phổ liên tục.    

D. quang phổ gồm những vạch tối trên nền sáng.

Câu 21: Công suất của một nguồn sáng là 2,5 W. Biết nguồn phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ=0,3μm. Cho hằng số P-lăng là 6,625.1034J.s và tốc độ ánh sáng trong chân không 3.108m/s. Số phôtôn phát ra từ nguồn sáng trong một phút là

A. 2,26.1020.

B. 5,8.1018.

C. 3,8.1019.

D. 3,8.1018.

Câu 22: Một mạch dao động lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm 5 mH và tụ điện có điện dung 50μF. Trong mạch đang có dao động điện từ tự do với hiệu điện thế cực đại giữa hai bản tụ điện là 6 V. Tại thời điểm hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện là 4 V thì cường độ dòng điện trong mạch có độ lớn bằng:

A. 55A. 

B. 52A. 

C. 35A. 

D. 14A. 

Câu 23: Cho bốn bức xạ điện từ có bước sóng λ1=0,2μm, λ2=0,3μm, λ3=0,4μm  λ4=0,6μm. Chiếu lần lượt 4 bức xạ trên vào một tấm kẽm có công thoát A = 3,55 eV. Số bức xạ gây ra hiệu ứng quang điện ngoài đối với tấm kẽm là

A. 2 bức xạ.

B. 1 bức xạ.

C. 3 bức xạ.

D. 4 bức xạ.

Câu 24: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, chiếu sáng các khe bằng bức xạ có bước sóng 600 nm. Khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, khoảng cách từ mặt phẳng hai khe đến màn quan sát là 2 m. Trên màn, tại điểm M cách vân trung tâm 2,4 mm có:

A. Vân sáng bậc 3.

B. Vân sáng bậc 4.

C. Vân sáng bậc 1.

D. Vân sáng bậc 2.

Câu 25: Cho khối lượng prôtôn mp = 1,0073 u, của nơtron là mn = 1,0087 u và của hạt nhân He24 là mα =  4,0015u và 1uc2 = 931,5 MeV. Năng lượng liên kết tính riêng cho từng nuclôn của hạt nhân He24

A. 7,1 MeV.

B. 4,55.10-18J.

C. 4,88.10-15 J.

D. 28,41 MeV.

Lời giải chi tiết

Câu 1: 

A – đúng vì tia hồng ngoại, tia tử ngoại là những bức xạ mà mắt thường không nhìn thấy được.

B – sai vì nguồn phát tia tử ngoại có nhiệt độ lớn nên chắc chắn có phát ra tia hồng ngoại.

C – sai vì tia tử ngoại cũng có tác dụng nhiệt tuy nhiên không đặc trưng bằng tia hồng ngoại.

D – sai vì tia tử ngoại gây ra hiện tượng quang điện mạnh.

Chọn đáp án A.

Câu 2:

MeV/c2 là đơn vị đo khối lượng.

Chọn đáp án A.

Câu 3:  

Nếu xem quá trình dao động của mạch LC trong một chu kì thì ta sẽ thấy luôn có sự biến thiên của cường độ dòng điện. I biến thiên dẫn tới từ trường B biến thiên  từ thông Φ biến thiên  sinh ra một suất điện động tự cảm  Hiện tượng tự cảm

Chọn đáp án C.

Câu 4: 

Các nguyên tử của cùng một nguyên tố hóa học, khi bị kích thích, phát ra các bức xạ có bước sóng xác định và cho một quang phổ vạch phát xạ riêng, đặc trưng cho một nguyên tố ấy.

Chọn đáp án D. 

Câu 5:

Dãy Ban-me gồm một phần nằm trong vùng ánh sáng nhìn thấy và một phần nằm trong vùng tử ngoại.

Chọn đáp án D

Câu 6:

 

Khoảng bề rộng nhỏ nhất mà không có vân sáng quan sát được trên màn tương ứng với phần nằm ở giữa hai quang phổ không chồng lên nhau.

Quang phổ bậc k bắt đầu chồng lấn với quang phổ bậc (k – 1) khi:

kλminDaknλmaxDa 

knλmaxλmaxλmin=1.0,650,650,45=3,25k=4,5,6,...

 Quang phổ bậc 4 bắt đầu chồng lấn với quang phổ bậc 3.

 Quang phổ bậc 3 chưa chồng lấn với quang phổ bậc 2. Khoảng cách giữa hai quang phổ bậc 3 và quang phổ bậc 2 là: Δxmin=3.λlamDa2.λcamDa=0,1mm.

Chọn đáp án D.

Câu 7:

Giới hạn quang điện của kim loại là: λ0=hcA

Chọn đáp án A

Câu 8:

Tia hồng ngoại là sóng điện từ, có khả năng truyền được trong chân không, là bức xạ không nhìn thấy. Tia hồng ngoại ứng dụng để sưởi ấm.

Chọn đáp án B

Câu 9: 

Hạt nhân ZAX có số prôtôn là Z.

Chọn đáp án A

Câu 10:

Điều kiện để tia sáng ló ra ngoài không khí là không xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần.

Ta thấy tia sáng màu vàng ló ra ngoài song song với mặt nước.

Những ánh sáng mà chiết suất của môi trường trong suốt đối với ánh sáng đó nhỏ hơn hơn chiết suất môi trường trong suốt đối với ánh sáng vàng thì sẽ không xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần (ló ra ngoài không khí).

 nd<nc<nv<nlu<nt nên ngoài tia vàng còn có tia màu cam và đỏ ló ra ngoài không khí.

Chọn đáp án A

Câu 11:

Năng lượng điện từ của mạch:

WC+WL=W12Cu2+12Li2=12CU02

U0=u2+LCi2=42+2.1030,2.106.0,022=25V

Chọn đáp án D.

Câu 12:

Khoảng vân là: i=λDa=0,5.106.20,5.103=2.103m=2mm.

Khoảng cách giữa một vân sáng và một vân tối cạnh nhau là i2=1mm. 

Chọn đáp án D

Câu 13: 

Hạt nhân có thể phân hạch thường là những hạt nhân có số khối lớn, chẳng hạn: Urani-235, Urani-238, Plutoni-239, Curi-250, …

Chọn đáp án D

Câu 14: 

Tính chất tia tử ngoại:

- Tác dụng mạnh lên kính ảnh.

- Ion hóa không khí và nhiều chất khí khác.

- Bị nước và thủy tinh hấp thụ mạnh nhưng ít bị thạch anh hấp thụ.

- Kích thích phát quang nhiều chất: kẽm sunfua, cadimi sunfua. Được áp dụng trong đèn huỳnh quang.

- Kích thích các phản ứng hóa học: tổng hợp hiđrô và clo, tổng hợp vitamin D.

- Tác dụng sinh học: diệt tế bào (cháy nắng), tế bào võng mạc (mờ mắt), diệt khuẩn, nấm mốc.

- Gây ra một số hiện tượng quang điện.

Chọn đáp án D

Câu 15:

Các bán kính quỹ đạo dừng của êlectron là: r0;4r0;9r0;16r0;25r0 

Chọn đáp án C

Câu 16:

+ Bề rộng quang phổ bậc 1 lúc đầu là:

L=1.λmaxλminDa=0,38mm (1).

+ Bề rộng quang phổ bậc 1 khi dịch chuyển màn là:

L=1.λmaxλminD+xa=0,551mm (2).

Từ (1) và (2) suy ra: 0,38+0,760,38x1=0,551x=0,45m=45cm. 

Chọn đáp án B

Câu 17:

Quỹ đạo N ứng với: n = 4

Số vạch phát xạ khi êlectron chuyển từ quỹ đạo N về các quỹ đạo dừng bên trong là:

N=n.n12=4.32=6 (vạch)

Chọn đáp án C

Câu 18:

Ta có: A=hcλ0λ0=hcA=0,4741μm 

Nhận thấy cả λ1,λ2 đều nhỏ hơn λ0 Hiện tượng quang điện xảy ra với cả 2 bức xạ.

Chọn đáp án A

Câu 19:

Khi chiếu ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ thì:

S2MS1M==a.xDa.xD=3x=3.Da.

Điều kiện để có vân sáng tại M khi chiếu ánh sáng trắng là:

x=ki=kλDa3.Da=kλDaλ=3k. 

Ta có: 0,38λ0,760,383k0,76 

3,9k7,89k=4,5,6,7.

 Có 4 giá trị k thỏa mãn. Vậy có 4 bức xạ cho vân sáng tại M.

Chọn đáp án C

Câu 20:

Quang phổ vạch hấp thụ của chất khí (hay hơi kim loại) là quang phổ liên tục thiếu một số vạch màu do bị chất khí (hay hơi kim loại) đó hấp thụ.

Chọn đáp án C

Câu 21:

Số phôtôn phát ra từ nguồn sáng trong 1 giây:

N=Pε=P λhc=2,5.0,3.1066,625.1034.3.108=3,77.1018

Số phôtôn phát ra từ nguồn sáng trong 1 phút:

60.N=60.3,77.1018=2,26.1020

Chọn đáp án A

Câu 22:

Mạch dao động LC có u và i vuông pha với nhau nên áp dụng công thức:

u2Uo2+i2Io2=1u2Uo2+LCi2Uo2=1

4262+5.10350.106.i262=1i=55A

Chọn đáp án A

Câu 23:

Giới hạn quang điện: λo=hcA=6,625.1034.3.1083,55.1,6.1019=0,35μm.

Bức xạ gây ra hiệu ứng quang điện ngoài đối với tấm kẽm khi và chỉ khi thỏa mãn điều kiện λλo chỉ có hai bức xạ có bước sóng λ1 và λ2 gây ra hiện tượng quang điện.

Chọn đáp án A

Câu 24:

Khoảng vân là: i=λDa=0,6.21=1,2mm. 

Điểm M cách vân trung tâm 2,4 mm nên x=2,4mm 

Xét tỉ số xi=2,41,2=2 Tại M là vân sáng bậc 2.

Chọn đáp án D

Câu 25: 

Độ hụt khối hạt nhân: Δm=Zmp+(AZ)mnmα=28,41MeV 

Năng lượng liên kết riêng: ε=WlkA=Δm.c2A=28,414=7,1​ MeV.

Chọn đáp án A

Đề thi Học kì 2 Vật lí lớp 12 năm 2022 - 2023 có đáp án đề số 3

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 2

Năm học 2022 - 2023

Môn: Vật lí 12

Thời gian làm bài: 45 phút

Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất. Mỗi câu trả lời đúng được 0,4 điểm.

Câu 1: Tia hồng ngoại là những bức xạ có

A. khả năng ion hoá mạnh không khí.

B. bản chất là sóng điện từ.

C. khả năng đâm xuyên mạnh, có thể xuyên qua lớp chì dày cỡ cm.

D. bước sóng nhỏ hơn bước sóng của ánh sáng đỏ.

Câu 2: Trong máy phát thanh vô tuyến, mạch biến điệu có tác dụng

A. trộn sóng siêu âm với sóng hạ âm. 

B. trộn sóng siêu âm với sóng mang.

C. trộn sóng điện từ âm tần với sóng mang. 

D. trộn sóng điện từ âm tần với sóng siêu âm.

Câu 3: Cặp tia nào sau đây không bị lệch trong điện trường và từ trường?

A. Tia β và tia Rơnghen.

B. Tia α và tia β.

C. Tia γ và tia β.

D. Tia γ và tia Rơnghen.

Câu 4: Chiếu một chùm sáng trắng, rất hẹp vào lăng kính. So với chùm tia tới thì tia lệch ít nhất là:

A. tia lục.

B. tia vàng.

C. tia đỏ.

D. tia tím.

Câu 5: Trong mạch dao động LC lí tưởng có dao động điện từ tự do, biểu thức dòng điện trong mạch i=5πcosωt(mA). Trong thời gian 1 s có 500000 lần dòng điện triệt tiêu. Khi cường độ dòng điện trong mạch bằng 4π(mA) thì điện tích trên tụ điện là

A. 6 nC.

B. 3 nC.

C. 0,95.109C.

D. 1,91 nC.

Câu 6: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc. Biết ánh sáng dùng trong thí nghiệm có bước sóng là 0,5 μm, khoảng cách giữa hai khe là 1 mm. Trên màn quan sát, khoảng cách giữa 10 vân sáng liên tiếp là 4,5 mm. Khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là

A. 1 m. 

B. 0,8 m. 

C. 1,5 m. 

D. 2 m.

Câu 7: Một mạch dao động điện từ LC lí tưởng, ở thời điểm ban đầu điện tích trên tụ đạt cực đại 10 nC. Thời gian để tụ phóng hết điện tích là 2μs. Cường độ hiệu dụng của dòng điện trong mạch là?

A. 5,55mA.

B. 5,55μA.

C. 5,75mA.

D. 5,75μA.

Câu 8: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa của ánh sáng đơn sắc, hai khe hẹp cách nhau 1 mm, mặt phẳng chứa hai khe cách màn quan sát 1,5 m. Khoảng cách giữa 5 vân sáng liên tiếp là 3,6 mm. Bước sóng của ánh sáng dùng trong thí nghiệm này bằng

A. 0,76μm. 

B. 0,60μm. 

C. 0,40μm. 

D. 0,48μm. 

Câu 9: Lần lượt chiếu vào catốt các bức xạ điện từ gồm bức xạ có bước sóng λ1=0,54μm và bức xạ có bước sóng λ2=0,35μm thì vận tốc ban đầu cực đại của các êlectron quang điện lần lượt là v1 và v2 với v2=2v1. Công thoát của kim loại làm catốt là

A. 1,88 eV.

B. 1,6 eV. 

C. 5 eV.

D. 100 eV.

Câu 10: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng trắng có bước sóng từ 0,38μm đến 0,76μm. Khoảng cách giữa hai khe là 1,2 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2 m. Trên màn, tại vị trí cách vân trung tâm 4 mm có vân sáng của bức xạ có bước sóng:

A. 0,60μm;0,48μm 0,40μm.

B. 0,76μm;0,48μm 0,64μm.

C. 0,60μm;0,38μm 0,50μm.

D. 0,60μm;0,48μm  0,76μm.

Câu 11: Biết khối lượng của prôtôn; nơtron; hạt nhân O816 lần lượt là 1,0073  u; 1,0087  u;  15,9904  u và 1  u=931,5  MeV/c2. Năng lượng liên kết của hạt nhân O816 xấp xỉ bằng

A. 14,25 MeV.           

B. 18,76 MeV.           

C. 128,17 MeV.           

D. 190,81 MeV.

Câu 12: Hằng số P-lăng h=6,625.1034J.s và tốc độ ánh sáng trong chân không c=3.108m/s, lấy 1  eV=1,6.1019J. Khi êlectron chuyển từ quỹ đạo có năng lượng 0,85  eV sang quỹ đạo dừng có năng lượng 13,6  eV thì nguyên tử phát ra bức xạ điện từ có bước sóng

A. 0,4340  μm.                    

B. 0,4860  μm.

C. 0,0974  μm.

D. 0,6563  μm.

Câu 13: Cho phản ứng hạt nhân sau: H12+H12He24+n01+3,25  MeV. Biết độ hụt khối của H12 là ΔmD=0,0024  u và 1  u=931,5  MeV/c2. Năng lượng liên kết hạt nhân H24e là

A. 7,72 MeV.        

B. 5,22 MeV.      

C. 9,24 MeV.      

D. 8,52 eV.

Câu 14: Trong quang phổ hiđrô, ba vạch ứng với các dịch chuyển L – K, M – L, và N – M có bước sóng lần lượt là 0,1216  μm;  0,6563  μm  1,875  μm. Cho biết năng lượng cần thiết tối thiểu để bứt êlectron ra khỏi nguyên tử hiđrô từ trạng thái cơ bản là 13,6 eV. Bước sóng ứng với sự dịch chuyển từ vô cùng về quỹ đạo M là

A. 0,77  μm.          

B. 0,81  μm.          

C. 0,83  μm.          

D. 0,87  μm.

Câu 15: Sóng vô tuyến có khả năng xuyên qua tầng điện li là

A. sóng dài.

B. sóng cực ngắn.

C. sóng trung.

D. sóng ngắn.

Câu 16: Tác dụng nổi bật nhất của tia hồng ngoại là

A. làm ion hóa không khí.

B. làm phát quang một số chất.

C. tác dụng nhiệt.

D. tác dụng sinh học.

Câu 17: Quang phổ liên tục không được phát ra bởi

A. chất lỏng bị nung nóng.

B. chất rắn bị nung nóng.

C. chất khí ở áp suất thấp bị nung nóng.

D. chất khí ở áp suất cao bị nung nóng.

Câu 18: Theo thuyết lượng tử ánh sáng, phát biểu nào sau đây là sai?

A. Phôtôn của các ánh sáng đơn sắc khác nhau mang năng lượng khác nhau.

B. Ánh sáng được tạo thành từ các hạt, gọi là phôtôn.

C. Không có phôtôn ở trạng thái đứng yên.

D. Phôtôn luôn bay với tốc độ c=3.108m/s dọc theo tia sáng.

Câu 19: Khi chiếu ánh sáng đơn sắc màu lục vào một chất huỳnh quang thì ánh sáng huỳnh quang phát ra không thể là ánh sáng

A. màu vàng.

B. màu đỏ.

C. màu lam.

D. màu cam.

Câu 20: Trong mạch dao động LC lí tưởng, hệ số tự cảm L và điện dung C. Tốc độ truyền ánh sáng trong chân không là c. Bước sóng mà mạch này có thể phát ra được tính theo công thức

A. λ=πcLC.

B. λ=cLC.

C. λ=2πCcL.

D. λ=2πcLC.

Câu 21: Hiện tượng cầu vồng chủ yếu được giải thích dựa vào

A. hiện tượng tán sắc ánh sáng.

B. hiện tượng quang điện.

C. hiện tượng giao thoa ánh sáng.

D. hiện tượng quang phát quang.

Câu 22: Cho bán kính Bo r0=5,3.1011m, hằng số Cu – lông k=9.109 Nm2/C2, điện tích nguyên tố e=1,6.1019C và khối lượng electron m=9,1.1031kg. Trong nguyên tử hiđro, nếu coi electron chuyển động tròn đều quanh hạt nhân thì ở quỹ đạo L, tốc độ góc của electron là

A. 1,5.1016 rad/s.

B. 4,6.1016 rad/s.

C. 0,5.1016 rad/s.

D. 2,4.1016 rad/s.

Câu 23: Chiếu chùm sáng đơn sắc, mảnh có bước sóng 600 nm vào khối chất trong suốt chiết suất n=1,5 gồm hai mặt phân cách song song bán mạ, dày d=2mm mm (tia sáng đến mặt phân cách, một phần phản xạ và một phần khúc xạ). Khi góc tới là 90, người ta hứng chùm tia ló 3, 4 (hình vẽ) cho đi vào hai khe của một thí nghiệm Y – âng với khoảng cách giữa hai khe bằng độ rộng của chùm tia ló. Biết khoảng cách từ màn chắn chứa hai khe đến màn quan sát bằng 2 m.

Khoảng vân ở trên màn quan sát bằng

A. 2,90 mm.

B. 2,5 mm.

C. 5,71 mm.

D. 1,45 mm.

Câu 24: Quang điện ngoài là hiện tượng electron bật ra khỏi

A. kim loại khi bị chiếu sáng bằng ánh sáng thích hợp.

B. kim loại khi bị ion dương đập vào.

C. nguyên tử khi va chạm với một nguyên tử khác.

D. kim loại bị nung nóng.

Câu 25. Các bức xạ có tần số giảm dần theo thứ tự:

A. Tia tử ngoại, tia hồng ngoại, tia X, ánh sáng nhìn thấy.

B. Tia hồng ngoại, tia tử ngoại, ánh sáng nhìn thấy, tia X.

C. Tia X, tia tử ngoại, ánh sáng nhìn thấy, tia hồng ngoại.

D. Tia hồng ngoại, ánh sáng nhìn thấy, tia tử ngoại, tia X.

Lời giải chi tiết

Câu 1:

Tia tử ngoại có khả năng ion hóa không khí, tia hồng ngoại không có khả năng ion hóa không khí  A sai

Tia hồng ngoại có bản chất là sóng điện từ  B đúng

Tia tử ngoại có khả năng đâm xuyên mạnh, có thể xuyên qua lớp chì dày cỡ cm. Tia hồng ngoại không có khả năng đâm xuyên  C sai

Tia hồng ngoại có bước sóng lớn hơn bước sóng của ánh sáng đỏ  D sai

Chọn đáp án B

Câu 2:

Trong máy phát thanh vô tuyến, mạch biến điệu có tác dụng biến điệu sóng mang, tức là trộn sóng điện từ âm tần với sóng mang (sóng cao tần). 

Chọn đáp án C

Câu 3: 

Tia γ và tia Rơnghen là sóng điện từ không mang điện nên không bị lệch trong điện trường và từ trường.

Chọn đáp án D

Câu 4: 

Khi chiếu một chùm sáng trắng vào mặt bên của lăng kính thì ta thu được chùm tia ló là một dải màu biến thiên liên tục từ đỏ đến tím.

Nguyên nhân của hiện tượng tán sắc ánh sáng này là do chiết suất của chất làm lăng kính đối với các ánh sáng đơn sắc khác nhau là khác nhau: nd<nc<nv<nlu<nla<nch<nt

Dd<Dc<Dv<Dlu<Dla<Dch<Dt. 

Vậy tia đỏ lệch ít nhất.

Chọn đáp án C

Câu 5: 

Trong 1 chu kì dòng điện triệt tiêu 2 lần nên trong 1 s dòng điện triệt tiêu 2f lần.

f=5000002=250000(Hz)

ω=2πf=500000π(rad/s)q=1ωI02i2=6.109(C)

Chọn đáp án A

Câu 6:

Khoảng cách giữa 10 vân sáng liên tiếp là: 9i=4,5.103i=0,5.103(m) 

 i=λDaD=aiλ=0,5.103.1030,5.106=1(m) 

Chọn đáp án A

Câu 7:

Thời gian phóng hết điện tích chính là thời gian từ lúc q=Q0 đến q=0 và bằng T4. Do đó:

T4=2.106T=8.106sω=2πT=250000πrads

I=I02=ωQ02=5,55.103A 

 

Chọn đáp án A

Câu 8:

Khoảng cách giữa 5 vân sáng liên tiếp là:

3,6.103=4ii=9.104(mm) 

 i=λDa9.104=λ.1,51.103λ=6.107(m)=0,6(μm) 

Chọn đáp án B

Câu 9:

Ta có: 

ε1=A+12mv12ε2=A+12mv22hcλ1=A+12mv12hcλ2=A+12m2v12 

A=134hcλ1hcλ2=3,0146.1019J=1,88eV

Chọn đáp án A

Câu 10:

Điều kiện để có vân sáng tại vị trí cách vân trung tâm x=4mm là:

x=k.i=k.λDaλ=a.xkD=1,2.4k.2=2,4k. 

Ta có: 0,38λ0,760,382,4k0,763,16k6,32k=4,5,6. 

Với k=4λ=2,44=0,6μm. 

Với k=5λ=2,45=0,48μm.

Với k=6λ=2,46=0,4μm.

Chọn đáp án A

Câu 11:

Độ hụt khối của O816 là:

Δm=Z.mp+AZmnmO 

=8.1,0073  u+168.1,0087  u15,9904  u=0,1376  u

Năng lượng liên kết của O816 là:

Wlk=Δm.c2=0,1376u.c2=0,1376.931,5128,17  MeV. 

Chọn đáp án C

Câu 12:

Ta có:

ε=hf=hcλ=EcaoEthap 

λ=hcEcaoEthap=6,625.1034.3.1080,8513,6.1,6.1019=0,0974  μm.

Chọn đáp án C

Câu 13:

Ta có năng lượng tỏa ra từ phản ứng là 3,25 MeV.

W=ΔmΔm0c2=WlkHe2ΔmDc2=3,25 

WlkHe=3,25+2.0,0024.931,5=7,72MeV.

Chọn đáp án A

 Câu 14:

Ta có: 

E3E1=hcλ31=hcλ32+hcλ21

E3+13,6.1,6.1019=6,625.1034.3.10810,6563.106+10,1216.106

E3=2,387.1019J

λmin=hcEE3=6,625.1034.3.10802,387.1019=0,83.106m=0,83  μm

Chọn đáp án C

Câu 15:

Sóng cực ngắn có khả năng xuyên qua tầng điện li

Chọn đáp án B

Câu 16:

Tác dụng nổi bật của tia hồng ngoại là tác dụng nhiệt

Chọn đáp án C

Câu 17:

Chất khí ở áp suất thấp phát ra quang phổ vạch khi bị nung nóng

Chọn đáp án C

Câu 18:

Chỉ trong chân không các photon mới bay dọc theo tia sáng với vận tốc c=3.108 m/s  

Chọn đáp án D

Câu 19:

Ánh sáng phát quang luôn có bước sóng dài hơn ánh sáng kích thích.

Chọn đáp án C

Câu 20:

Bước sóng mà mạch có thể thu được λ=2πcLC 

Chọn đáp án D

Câu 21:

Hiện tượng cầu vồng được giải thích chủ yếu dựa vào hiện tượng tán sắc ánh sáng.

Chọn đáp án A

Câu 22: 

Trong chuyển động của electron quanh hạt nhân, lực tĩnh điện đóng vai trò là lực hướng tâm

Fht=2rkq2rn2=2rn 

ω=qkmrn3=1,6.10199.1099,1.1031.235,3.101130,5.1016 rad/s

Chọn đáp án C

Câu 23:

+ Từ hình vẽ, ta có a=JKcosiJK=2dtanrvới i=90r=5,890 a=0,41 mm.

Khoảng vân giao thoa i=a=2.600.1090,41.103=2,93mm

 Câu 24:

Quang điện ngoài là hiện tượng electron bật ra khỏi nguyên tử khi bị chiếu sáng bằng ánh sáng thích hợp.

Chọn đáp án A

Câu 25:

Các bức xạ có bước tần số giảm dần theo thứ tự: tia X, tia tử ngoại, ánh sáng nhìn thấy và tia hồng ngoại

Chọn đáp án C

Đề thi Học kì 2 Vật lí lớp 12 năm 2022 - 2023 có đáp án đề số 4

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 2

Năm học 2022 - 2023

Môn: Vật lí 12

Thời gian làm bài: 45 phút

Câu 1. Thực hiện giao thoa ánh sáng với hai khe Y-âng cách nhau a = 1,2 mm. Màn quan sát cách hai khe một khoảng D = 1,5m. Chiếu sáng hai khe bằng ánh sáng trắng có 0,40μm ≤ λ ≤ 0,76μm. Số tia đơn sắc cho vân tối tại điểm M cách vân trắng chính giữa 4,5 mm là:

A. 4 tia B. 3 tia

C. 2 tia D. 5 tia

Câu 2. Mạch chọn sóng của một máy thu vô tuyến có điện dung C thay đổi trong phạm vi từ 10 pF đến 640 pF. Khi điều chỉnh điện dung C đến giá trị 40 pF thì máy thu được sóng có bước sóng 20 m. Dải sóng mà máy thu thu được có bước sóng:

A. từ 10 m đến 160 m

B. từ 10 m đến 80 m.

C. từ 5 m đến 320 m

D. từ 5 m đến 80 m.

Câu 3. Phát biểu nào sau đây về đặc điểm của tia Rơnghen là không đúng? Tia Rơnghen

A. có khả năng đâm xuyên mạnh.

B. tác dụng mạnh lên kính ảnh.

C. có thể đi qua lớp chì dày vài xentimet (cm).

D. có khả năng làm ion hóa không khí và làm phát quang một số chất.

Câu 4. Trong mạch dao động LC có dao động điện từ tự do với chu kì riêng là T thì

A. khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp năng lượng điện trường đạt cực đại là T.

B. năng lượng điện trường và năng lượng từ trường biến thiên tuần hoàn theo thời gian với chu kì T/2.

C. khi năng lượng điện trường có giá trị cực đại thì năng lượng từ trường có giá trị khác không.

D. Khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp năng lượng điện trường bằng năng lượng từ trường là T/2.

Câu 5. Kết luận nào về bản chất của tia phóng xạ dưới đây là không đúng?

A. Tia α, β, γ đều có chung bản chất sóng điện từ.

B. Tia α là dòng các hạt nhân nguyên tử.

C. Tia β là dòng các hạt mang điện.

D. Tia γ là sóng điện từ.

Câu 6. Trong một mạch dao động LC, điện tích trên một bản tụ biến thiên theo phương trình: q = q0 cos⁡(ωt - π/2). Như vậy

A. tại thời điểm T/4 và 3T/4, dòng điện trong mạch có độ lớn cực đại, chiều như nhau.

B. tại thời điểm T/4 và 3T/4, dòng điện trong mạch có độ lớn cực đại, chiều ngược nhau.

C. tại thời điểm T/2 và T, dòng điện trong mạch có độ lớn cực đại, chiều như nhau.

D. tại thời điểm T/2 và T, dòng điện trong mạch có độ lớn cực đại, chiều ngược nhau.

Câu 7. Phát biểu nào sau đây là sai?

A. Vật có nhiệt độ trên 3000oC phát ra tia tử ngoại rất mạnh.

B. Tia tử ngoại là sóng điện từ có bước sóng nhỏ hơn bước sóng của ánh sáng tím.

C. Tia tử ngoại không bị thủy tinh hấp thụ.

D. Tia tử ngoại có tác dụng nhiệt.

Câu 8. Gọi λ1, λ2 lần lượt là bước sóng trong chân không của ánh sáng đơn sắc (1) và (2). Nếu λ1 > λ2 thì

A. ánh sáng (1) có tần số lớn hơn.

B. chiết suất của nước đối với ánh sáng (1) lớn hơn.

C. phôtôn của ánh sáng (1) có năng lượng lớn hơn.

D. trong nước, ánh sáng (1) có vận tốc lan truyền lớn hơn.

Câu 9. Nếu ánh sáng kích thích là ánh sáng đơn sắc màu chàm thì ánh sáng huỳnh quang không thể là ánh sáng đơn sắc màu

A. lam    B. lục

C. vàng    D. tím

Câu 10. Trong nguyên tử hiđro, bán kính quỹ đạo bohr thứ ba (quỹ đạo M) là 4,77 Ao. Bán kính bằng 19,08 Ao là bán kính quỳ đạo Bohr thứ

A. 4    B. 5

C. 6    D. 7

Câu 11. Cho hằng số Planck h = 6,625.10-34 J.s; Tốc độ ánh sáng trong chân không là 3.108 m/s; Độ lớn điện tích của electron e = 1,6.10-19 C. Chiếu một chùm bức xạ đơn sắc vào một tấm kẽm có giới hạn quang điện 0,35μm. Hiện tượng quang điện sẽ không xảy ra khi chùm bức xạ có bước sóng là:

A. 0,1μm    B. 0,2μm

C. 0,3μm    D. 0,4μm

Câu 12. Một kim loại có bước sóng giới hạn là λ. Ánh sáng kích thích có bước sóng là λ0/4. Động năng cực đại ban đầu của quang electron là

Đề thi Học kì 2 Vật Lí lớp 12 có đáp án (Đề 1)

Câu 13. Chọn phát biểu đúng?

A. Các nguyên tử mà hạt nhân có cùng số nơtron nhưng khác nhau về số prôtôn gọi là các đồng vị.

B. Lực hạt nhân là lực liên kết các nuclon, nó chỉ có tác dụng ở khoảng cách rất ngắn cỡ 10-10 m.

C. Độ hụt khối của các hạt nhân là độ chênh lệch giữa tổng khối lượng các nuclon tạo thành hạt nhân và khối lượng hạt nhân.

D. Năng lượng liên kết của hạt nhân là năng lượng tối thiểu cần cung cấp để các nuclon (đang đứng riêng rẽ) liên kết với nhau tạo thành hạt nhân.

Câu 14. Hạt nhân Đề thi Học kì 2 Vật Lí lớp 12 có đáp án (Đề 1) có bán kính 4,8 fm (1fm = 10-15 m). Cho 1u ≈ 1,66055.10-27 kg. Khối lượng riêng của hạt nhân đồng là:

A. ≈ 2,259.1017 kg/m3; B. ≈ 2,259.1010 kg/m3

C. ≈ 2,259.1027 kg/m3; D. ≈ 2,259.1014 kg/m3

Câu 15. Để đo chu kì bán rã của một chất phóng xạ β- người ta dùng máy đếm xung “đếm số hạt bị phân rã” (mỗi lần hạt β- rơi vào máy thì tạo ra một xung điện làm cho số đếm của máy tăng thêm một đơn vị). Trong lần đo thứ nhất máy đếm ghi được 340 xung trong một phút. Sau đó một ngày máy đếm chỉ còn ghi được 112 xung trong một phút. Tính chu kì bán rã của chất phóng xạ.

A. T = 19h     B. T = 7,5h

C. T = 0,026h     D. T = 15h.

Câu 16. Một thấu kính hai mặt lồi bằng thủy tinh, có cùng bán kính 20cm. Biết chiết suất của thủy tinh đối với ánh sáng đỏ và tím lần lượt bằng nd = 1,490 và nt = 1,510. Khoảng cách giữa các tiêu điểm của thấu ánh đối với ánh sáng đỏ và tím là:

A. Δf = 4,26mm    B. Δf = 8,00mm

C. Δf = 10,50mm     D. Δf = 5,52mm

Câu 17. Đồng vị Đề thi Học kì 2 Vật Lí lớp 12 có đáp án (Đề 1) sau một chuỗi phóng xạ α và β- biến đổi thành Đề thi Học kì 2 Vật Lí lớp 12 có đáp án (Đề 1) . Số phóng xạ α và β- trong chuỗi là:

A. 7 phóng xạ α, 4 phóng xạ β-.

B. 5 phóng xạ α, 5 phóng xạ β-.

C. 7 phóng xạ α, 8 phóng xạ β-.

D. 6 phóng xạ α, 12 phóng xạ β-.

Câu 18. Trong thí nghiệm Young với nguồn sáng đơn sắc có bước sóng 0,5μm, hai khe cách nhau 0,5mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 2m. Bề rộng miền giao thoa trên màn là 4,25 cm. Số vân tối quan sát trên màn là:

A. 22.    B. 19.

C. 20.    D. 25.

Câu 19. Bắn hạt α có động năng 4 MeV vào hạt nhân Đề thi Học kì 2 Vật Lí lớp 12 có đáp án (Đề 1) đứng yên thu được một hạt prôtôn và hạt nhân Đề thi Học kì 2 Vật Lí lớp 12 có đáp án (Đề 1) . Phản ứng này thu một năng lượng là 1,21 MeV. Giả sử prôtôn bay ra theo hướng vuông góc với hướng bay của hạt α. Coi khối lượng các hạt tính xấp xỉ bằng số khối của chúng. Động năng của prôtôn là:

A. 1,044 MeV    B. 1,746 MeV

C. 0,155 MeV    D. 2,635 MeV

Câu 20. Một lăng kính có tiết diện thẳng là một tam giác đều ABC, chiếu một chùm tia sáng trắng hẹp vào mặt bên AB đi từ đáy lên. Chiết suất của lăng kính đối với ánh sáng đỏ là √2 và đối với ánh sáng tím là √3. Giả sử lúc đầu lăng kính ở vị trí mà góc lệch D của tia tím là cực tiểu. Phải quay lăng kính một góc bằng bao nhiêu để góc lệch của tia đỏ là cực tiểu.

A. 60o    B. 15o

C. 45o    D. 30o

Câu 21. Xét 3 mức năng lượng EK, EL và EM của nguyên tử hiđro. Một phôtôn có năng lượng bằng hiệu EM - EK bay đến gặp nguyên tử này. Khi đó, nguyên tử sẽ

A. không hấp thụ phôtôn.

B. hấp thụ phôtôn nhưng không chuyển trạng thái.

C. hấp thu phôtôn và chuyển từ K lên L rồi lên M.

D. hấp thụ phôtôn và chuyển từ K lên M.

Câu 22. Trong mạch dao động LC lí tưởng có dao động điện từ tự do với tần số 1 MHz. Tại thời điểm t = 0, năng lượng điện trường trong mạch có giá trị cực đại. Thời gian ngắn nhất kể từ thời điểm ban đầu để năng lượng điện trường bằng một nửa giá trị cực đại của nó là:

A. 2.10-6s     B. 10-6s

C. 0,5.10-6s     D. 0,125.10-6s

Câu 23. Sau mỗi giờ, số nguyên tử của đồng vị phóng xạ côban Đề thi Học kì 2 Vật Lí lớp 12 có đáp án (Đề 1) giảm 3,8%. Hằng số phóng xạ của côban là:

A. 1,076.10-5 s-1     B. 2,442.10-5 s-1

C. 7,68.10-5 s-1     D. 2,422.10-4 s-1

Câu 24. Tia X được tạo ra bằng cách nào sau đây?

A. Cho một chùm electron nhanh bắn vào một kim lại khó nóng chảy có nguyên tử lượng lớn.

B. Cho một chùm electron chậm bắn vào một kim loại.

C. Chiếu tia tử ngoại vào kim loại có nguyên tử lượng lớn.

D. Chiếu tia hồng ngoại vào một kim loại.

Câu 25. Biết bước sóng của 4 vạch trong vùng nhìn thấy của quang phổ hiđrô lần lượt là: 0,6563 μm; 0,4861 μm; 0,4340 μm; 0,4102 μm. Bước sóng dài nhất trong dãy Pasen là:

A. 1,4235 μm     B. 1,2811 μm

C. 1,8744 μm     D. 1,0939 μm

Đáp án

Câu 1. Đáp án A.

Vị trí vân tối cho bởi biểu thức:

Đề thi Học kì 2 Vật Lí lớp 12 có đáp án (Đề 1)

Đề thi Học kì 2 Vật Lí lớp 12 có đáp án (Đề 1)

Đề thi Học kì 2 Vật Lí lớp 12 có đáp án (Đề 1)

Đề thi Học kì 2 Vật Lí lớp 12 có đáp án (Đề 1)

⇒ 4,25 ≤ k ≤ 8,5 ⇒ k = {5; 6; 7; 8} ⇒ Có 4 ánh sáng đơn sắc thoả mãn đề bài.

Câu 2. Đáp án B.

Khi cho lần lượt C = C0 = 40 pF, C = C1 = 10 pF và C = C2 = 640 pF thì thu được sóng điện từ có bước sóng tương ứng là:

Đề thi Học kì 2 Vật Lí lớp 12 có đáp án (Đề 1)

Với v là vận tốc truyền sóng điện từ. Từ đó ta thấy:

Đề thi Học kì 2 Vật Lí lớp 12 có đáp án (Đề 1)

Câu 3. Đáp án C.

Câu này không đúng vì tia Rơnghen không thể đi qua lớp chì dày vài xentimet (cm).

Câu 4. Đáp án B.

Năng lượng điện trường và năng lượng từ trường biến thiên tuần hoàn theo thời gian với chu kì T/2.

Câu 5. Đáp án A.

Tia α, β, γ đều có chung bản chất sóng điện từ.

Câu 6. Đáp án D.

Tại thời điểm T/2 và T, dòng điện trong mạch có độ lớn cực đại, chiều ngược nhau.

Thật vậy:

Đề thi Học kì 2 Vật Lí lớp 12 có đáp án (Đề 1)

Câu 7. Đáp án C.

Tia tử ngoại không bị thủy tinh hấp thụ.

Câu 8. Đáp án D.

Ta có:

Đề thi Học kì 2 Vật Lí lớp 12 có đáp án (Đề 1)

Câu 9. Đáp án D.

Nếu ánh sáng kích thích là ánh sáng đơn sắc màu chàm thì ánh sáng huỳnh quang không thể là ánh sáng đơn sắc màu tím.

Câu 10. Đáp án C.

Ta có:

Đề thi Học kì 2 Vật Lí lớp 12 có đáp án (Đề 1)

Câu 11. Đáp án D.

Hiện tượng quang điện không xảy ra khi ℘ > ℘0

Câu 12. Đáp án D.

Ta có: Đề thi Học kì 2 Vật Lí lớp 12 có đáp án (Đề 1)

Câu 13. Đáp án C.

Độ hụt khối của các hạt nhân là độ chênh lệch giữa tổng khối lượng các nuclon tạo thành hạt nhân và khối lượng hạt nhân.

Câu 14. Đáp án A.

mCu ≈ 63u ≈ 1,04615.10-25 (kg)

Khối lượng riêng

Đề thi Học kì 2 Vật Lí lớp 12 có đáp án (Đề 1)

Câu 15. Đáp án D.

Số xung n (số hạt β- rơi vào máy) tỉ lệ với số hạt nhân bị phân rã ΔN nên ta có: 

Đề thi Học kì 2 Vật Lí lớp 12 có đáp án (Đề 1)

Câu 16. Đáp án B.

Tiêu cự của thấu kính đối với ánh sáng đỏ và tím lần lượt là:

Đề thi Học kì 2 Vật Lí lớp 12 có đáp án (Đề 1)

Với R1 = R2 = 0,2(m) là các bán kính của hai mặt lồi.

Thay các giá trị từ đề bài vào hai biểu thức trên ta tìm được:

Đề thi Học kì 2 Vật Lí lớp 12 có đáp án (Đề 1)

Câu 17. Đáp án A.

Giả sử có a phóng xạ α và b phóng xạ β-.

Theo định luật bảo toàn số khối và bảo toàn điện tích ta có:

234 = 4a + 206 và 92 = 2 - b + 82

Giải hệ trên ta tìm được: a = 7; b = 4

Câu 18. Đáp án A.

• Khoảng vân:

Đề thi Học kì 2 Vật Lí lớp 12 có đáp án (Đề 1)

• Lập tỷ số:

Đề thi Học kì 2 Vật Lí lớp 12 có đáp án (Đề 1)

Số vân tối quan sát được trên màn: Nt = 2(10 + 1) = 22 (vân tối)

Câu 19. Đáp án B.

Đề thi Học kì 2 Vật Lí lớp 12 có đáp án (Đề 1)

Theo định luật bảo toàn động lượng:

Đề thi Học kì 2 Vật Lí lớp 12 có đáp án (Đề 1)

Các vectơ được biểu diễn trên hình vẽ. Từ đó ta có:

Đề thi Học kì 2 Vật Lí lớp 12 có đáp án (Đề 1)

Theo định luật bảo toàn năng lượng:

Đề thi Học kì 2 Vật Lí lớp 12 có đáp án (Đề 1)

Câu 20. Đáp án B.

Khi tia tím có góc lệnh cực tiểu, ta có rt1 = rt2 = A/2 = 30o

Theo luật định khúc xạ, ở mặt AB của lăng kính:

sin⁡it = ntsinrt1 ⁡→ it = 60o.

Khi góc lệch của tia đỏ cực tiểu, ta có rd1 = rd2 = A/2 = 30o

sinid = ndsinrt1 → id = 45o

Vậy kể từ vị trí góc lệch tia tím cực tiểu đến tia đỏ cực tiểu ta phải quay lăng kính ngược chiều kim đồng hồ một góc 15o

Câu 21. Đáp án D.

Hấp thụ phôtôn và chuyển từ K lên M.

Câu 22. Đáp án D.

Đề thi Học kì 2 Vật Lí lớp 12 có đáp án (Đề 1)

Tại thời điểm t = 0

Đề thi Học kì 2 Vật Lí lớp 12 có đáp án (Đề 1)

Thời gian ngắn nhất là thời gian biến thiên từ Q0 đến Q0/√2, tương ứng với thời gian chuyển động từ B đến P (hình vẽ dưới đây), trong đó: OP = OB/√2

Dễ thấy:

Đề thi Học kì 2 Vật Lí lớp 12 có đáp án (Đề 1)

Câu 23. Đáp án A.

Theo bài:

Đề thi Học kì 2 Vật Lí lớp 12 có đáp án (Đề 1)

Câu 24. Đáp án A.

Cho một chùm electron nhanh bắn vào một kim lại khó nóng chảy có nguyên tử lượng lớn.

Câu 25. Đáp án C.

Bước sóng dài nhất trong dãy Pasen ứng với sự chuyển mức từ quỹ đạo N về quỹ đạo M.

Đề thi Học kì 2 Vật Lí lớp 12 có đáp án (Đề 1)

Để xem trọn bộ Đề thi Vật lí 12 có đáp án, Thầy/ cô vui lòng Tải xuống!

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá