Với giải Luyện tập trang 41 Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều chi tiết trong Bài 6: Hóa trị, công thức hóa học môn Khoa học tự nhiên giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Khoa học tự nhiên 7. Mời các bạn đón xem:
Dựa vào hóa trị của các nguyên tố trong bảng 6.1 và quy tắc hóa trị
Luyện tập trang 41 KHTN 7
Luyện tập 3 trang 41 KHTN 7: Dựa vào hóa trị của các nguyên tố trong bảng 6.1 và quy tắc hóa trị, hãy cho biết mỗi nguyên tử Mg có thể kết hợp được với bao nhiêu nguyên tử Cl.
Phương pháp giải:
Quy tắc hóa trị: Khi các nguyên tử của 2 nguyên tố A, B liên kết với nhau, tích giữa hóa trị và số nguyên tử của A bằng tích giữa hóa trị và số nguyên tử của B
Lời giải:
- Gọi số nguyên tử của nguyên tố Mg (II), Cl (I) lần lượt là x và y
- Áp dụng quy tắc hóa trị ta có: II.x = I.y
Luyện tập 4 trang 41 KHTN 7: Nguyên tố A có hóa trị III, nguyên tố B có hóa trị II. Hãy tính tỉ lệ nguyên tử của A và B trong hợp chất tạo thành từ 2 nguyên tố đó.
Phương pháp giải:
Bước 1: Gọi số nguyên tử của nguyên tố A, B lần lượt là x và y
Bước 2: Áp dụng quy tắc hóa trị
Bước 3: Tính tỉ lệ
Lời giải:
- Gọi số nguyên tử của nguyên tố A (III), B (II) lần lượt là x và y
Xem thêm các bài giải Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Mở đầu trang 49 KHTN 7: Cho các miếng bìa ghi kí hiệu hóa học của các nguyên tố C, O, Cl, H như hình dưới đây. Mỗi miếng bìa tượng trưng cho một nguyên tử. Hãy ghép các miếng bìa H với các miếng bìa khác sao cho phù hợp.
Câu hỏi 1 trang 39 KHTN 7: Quan sát hình 6.1, hãy so sánh hóa trị của nguyên tố và số electron mà nguyên tử của nguyên tố đã góp chung để tạo ra liên kết
Luyện tập 1 trang 40 KHTN 7: Quan sát hình 6.3 và xác định hóa trị của C và O trong khí carbonic
Luyện tập 2 trang 40 KHTN 7: Vẽ sơ đồ hình thành liên kết giữa nguyên tử N và ba nguyên tử H. Hãy cho biết liên kết đó thuộc loại liên kết nào. Hóa trị của mỗi nguyên tố trong hợp chất tạo thành là bao nhiêu?
Câu hỏi 2 trang 41 KHTN 7: Cát được sử dụng nhiều trong xây dựng và là nguyên liệu chính để sản xuất thủy tinh. Silicon oxide là thành phần chính của cát. Phân tử silicon oxide gồm 1 nguyên tử Si liên kết với 2 nguyên tử O. Dựa vào hóa trị của các nguyên tố trong bảng 6.1, hãy tính tích hóa trị và số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử silicon oxide và nhận xét về tích đó.
Câu hỏi 3 trang 41 KHTN 7: Cho công thức hóa học của một số chất như sau:
Luyện tập 5 trang 42 KHTN 7: Viết công thức hóa học của các chất:
Luyện tập 6 trang 42 KHTN 7: Viết công thức hóa học cho các chất được biểu diễn bằng những mô hình sau. Biết mỗi quả cầu biểu diễn cho 1 nguyên tử
Luyện tập 7 trang 42 KHTN 7: Đường glucose là nguồn cung cấp năng lượng quan trọng cho hoạt động sống của con người. Đường glucose có công thức hóa học là C6H12O6.
Câu hỏi 4 trang 43 KHTN 7: Có ý kiến cho rằng: Trong nước, số nguyên tử H gấp 2 lần số nguyên tử O nên phần trăm khối lượng của H trong nước gấp 2 lần phần trăm khối lượng O. Theo em, ý kiến trên có đúng không? Hãy tính phần trăm khối lượng của H, O trong nước để chứng minh
Luyện tập trang 43 KHTN 7
Vận dụng trang 43 KHTN 7: Kali rất cần thiết cho cây trồng, đặc biệt trong giai đoạn cây trưởng thành, ra hoa, kết trái. Để cung cấp K cho cây có thể sử dụng phân potassium chloride và potassium sulfate có công thức hóa học lần lượt là KCl và K2SO4. Người trồng cây muốn sử dụng loại phân bón có hàm lượng K cao hơn thì nên chọn loại phân bón nào?
Luyện tập 10 trang 44 KHTN 7: Công thức hóa học của một số hợp chất như sau: HBr, BaO. Xác định hóa trị của mỗi nguyên tố trong các hợp chất trên
Luyện tập 11 trang 45 KHTN 7: Hợp chất X được tạo thành bởi Fe và O có khối lượng phân tử là 160. Biết phần trăm khối lượng của Fe trong X là 70%. Hãy xác định công thức hóa học của X