Bài tập cuối tuần Toán lớp 2 (Kết nối tri thức) Tuần 18 có đáp án

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu Bài tập cuối tuần Toán lớp 2 (Kết nối tri thức) Tuần 18 có đáp án hay, chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện, biết cách làm các dạng bài tập Toán lớp 2 từ đó học tốt toán lớp 2.

Chỉ từ 300k mua trọn bộ Bài tập cuối tuần Toán lớp 2 (Kết nối tri thức) bản word có lời giải chi tiết (Chỉ 200k cho 1 học kì):

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Bài tập cuối tuần Toán lớp 2 (Kết nối tri thức) Tuần 18 có đáp án

Bài 1. Viết tiếp vào chỗ chấm để được câu trả lời đúng.

Việt cân nặng 27 kg. Khải nặng hơn Việt 5 kg. Hỏi Khải cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

Trả lời: Khải cân nặng …………………..

Bài 2. Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

Cô Lan đi làm về lúc ….giờ ……phút.

Bài 3. Xem tờ lịch tháng 2 dưới đây rồi viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

Tháng 2

Thứ hai

 

Thứ ba

Thứ tư

Thứ năm

Thứ sáu

Thứ bảy

Chủ nhật

 

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

23

24

25

26

27

28

 

 

 

 

 

 

 a) Ngày 3 tháng 2 là thứ ………………………….

b) Các ngày thứ Tư trong tháng 2 là ……………………………

c) Ngày 2 tháng 3 là ………………………….

Bài 4. Viết tiếp vào chỗ chấm để được câu trả lời đúng.

Túi nào nhẹ hơn và nhẹ hơn bao nhiêu ki-lô-gam?

Trả lời:

Túi …………..nhẹ hơn túi ……………..là ………kg.

Bài 5. Giải bài toán theo tóm tắt sau:

Tóm tắt

Bài giải

Bài 6. Kẻ thêm một đoạn thẳng vào hình bên để được một hình tứ giác và một hình tam giác.

Bài 7. Số?

a)

Số hạng

6

8

Số hạng

9

8

Tổng

 

 

 b)

Số bị trừ

15

17

Số trừ

6

9

Hiệu

 

 

 Bài 8. Thùng to đựng 50 l nước, thùng to đựng nhiều hơn thùng bé 15 l nước. Hỏi thùng bé đựng bao nhiêu lít nước?

Bài giải

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI

Tuần 18.

Bài 3. c) Ngày 2 tháng 3 là thứ Tư

Bài tập cuối tuần Toán lớp 2 Tuần 18 – Đề số 2

Bài 1: Tính?

a. 5 + 6 - 7

.....................

17 - 9 + 6

.......................

12 - 7 + 9

.....................

b. 9 + 6 - 8

......................

15 - 8 + 4

.......................

13 - 9 + 6

.........................

Bài 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào chỗ trống?

  1. Tháng 4 hàng năm có 31 ngày  .....

  2. Tháng 6 hàng năm có 30 ngày   ....

  3. Tháng 7 hàng năm có 31 ngày   ....

  4. Tháng 3 hàng năm có 30 ngày   ....

  5. Tháng 1 hàng năm có 30 ngày   ....

Bài 3: Tìm x?

a. x + 37 < 37 + 5

b. x + 30 < 32

Bài 4: Lan hái được 27 quả chanh, Huệ hái được ít hơn Lan 9 quả. Hỏi Huệ hái được bao nhiêu quả chanh?

Tóm tắt                                                                      Bài giải

LỜI GIẢI

Bài 1: Tính?

a. 5 + 6 - 7

= 11 – 7 = 4

17 - 9 + 6

= 8 + 6 = 14

12 - 7 + 9

= 5 + 9 = 14

b. 9 + 6 - 8

= 15 – 8 = 7

15 - 8 + 4

= 7 + 4 = 11

13 - 9 + 6

= 4 + 6 = 10

Bài 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào chỗ trống?

  1. Tháng 4 hàng năm có 31 ngày   S

  2. Tháng 6 hàng năm có 30 ngày   Đ

  3. Tháng 7 hàng năm có 31 ngày    Đ

  4. Tháng 3 hàng năm có 30 ngày    S

  5. Tháng 1 hàng năm có 30 ngày    S

Bài 3: Tìm x?

x + 37 < 37 + 5                                           b. x + 30 < 32

X < 5 => x = 0, 1, 2, 3, 4                             X < 30 + 2 => X < 2 => X = 0, 1

Bài 4: Lan hái được 27 quả chanh, Huệ hái được ít hơn Lan 9 quả. Hỏi Huệ hái được bao nhiêu quả chanh?

Tóm tắt                                                                      Bài giải

Lan: 27 quả

Huệ ít hơn Lan: 9 quả

Huệ: ? quả

Huệ hái được số quả chanh là

27 – 9 = 18 (quả)

 Đáp số: 18 quả chanh

Xem thêm các bài giải Bài tập cuối tuần Toán lớp 2 (kết nối tri thức) có đáp án hay, chi tiết khác:

Bài tập cuối tuần toán lớp 2 ( kết nối tri thức ) - tuần 16 có đáp án

Bài tập cuối tuần toán lớp 2 ( kết nối tri thức ) - tuần 17 có đáp án

Bài tập cuối tuần toán lớp 2 ( kết nối tri thức ) - tuần 19 có đáp án

Bài tập cuối tuần toán lớp 2 ( kết nối tri thức ) - tuần 20 có đáp án

Bài tập cuối tuần toán lớp 2 ( kết nối tri thức ) - tuần 21 có đáp án

Đánh giá

0

0 đánh giá