Toán lớp 2 trang 122, 123, 124, 125, 126 Bài 71: Ôn tập phép nhân, phép chia | Kết nối tri thức

620

Toptailieu.vn giới thiệu Giải bài tập Toán lớp 2 trang 122, 123, 124, 125, 126 Bài 71: Ôn tập phép nhân, phép chia sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập môn Toán lớp 2. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Toán lớp 2 trang 122, 123, 124, 125, 126 Bài 71: Ôn tập phép nhân, phép chia

Toán lớp 2 trang 122, 123 Luyện tập 1

Toán lớp 2 trang 122 Bài 1: Tìm phép nhân thích hợp.

Toán lớp 2 trang 122, 123 Luyện tập 1 | Kết nối tri thức (ảnh 1)

Phương pháp giải:

Đếm số quả cà chua ở mỗi nhóm và số nhóm từ đó nối với các phép nhân thích hợp.

Lời giải:

Ta có:

10 + 10 = 20 tương ứng với phép nhân là 10 × 2 = 20 ;

3 + 3 + 3 + 3 + 3 + 3 = 18 tương ứng với phép nhân là 3 × 6 = 18 ;

4 + 4 + 4 + 4 + 4 = 20 tương ứng với phép nhân là 4 × 5 = 20 ;

6 + 6 + 6 + 6 = 24 tương ứng với phép nhân là 6 × 4 = 24.

Vậy ta có kết quả như sau:

Toán lớp 2 trang 122, 123 Luyện tập 1 | Kết nối tri thức (ảnh 2)

Toán lớp 2 trang 122 Bài 2: Viết tích thành tổng rồi tính (theo mẫu).

a) 3 × 4

b) 9 × 2

c) 6 × 5

Toán lớp 2 trang 122, 123 Luyện tập 1 | Kết nối tri thức (ảnh 3)

Phương pháp giải:

Phép nhân 3 × 4 có nghĩa là “3 được lấy 4 lần”, hay ta có:

      3 × 4 = 3 + 3 + 3 + 3 = 12

      3 × 4 = 12

Ta thực hiện tương tự với các phép tính còn lại.

Lời giải:

b) 9 × 2 = 9 + 9 = 18

   9 × 2 = 18

c) 6 × 5 = 6 + 6 + 6 + 6 + 6 = 30

   6 × 5 = 30

Toán lớp 2 trang 123 Bài 3: Điền số thích hợp vào ô có dấu “?”.

Toán lớp 2 trang 122, 123 Luyện tập 1 | Kết nối tri thức (ảnh 4)

Phương pháp giải:

Quan sát tranh, xác định phép nhân đã cho rồi viết hai phép chia tương ứng (theo mẫu đã cho).

Lời giải:

Toán lớp 2 trang 122, 123 Luyện tập 1 | Kết nối tri thức (ảnh 5)

Toán lớp 2 trang 123 Bài 4: Mỗi chùm có 5 quả dừa. Hỏi 4 chùm dừa như vậy có bao nhiêu quả?

Phương pháp giải:

Để tìm số quả dừa có trong 4 chùm ta lấy số quả dừa có trong 1 chùm nhân với 4.

Lời giải:

Tóm tắt

Mỗi chùm: 5 quả

4 chùm: ... quả ?

Bài giải

4 chùm dừa như vậy có số quả là:

5 × 4 = 20 (quả)

Đáp số: 20 quả dừa.

Toán lớp 2 trang 123 Bài 5: Liên hoan tết Trung thu, cô giáo mua về cho lớp 15 hộp bánh. Cô chia đều bánh cho 5 tổ. Hỏi mỗi tổ được mấy hộp bánh?

Toán lớp 2 trang 122, 123 Luyện tập 1 | Kết nối tri thức (ảnh 6)

Phương pháp giải:

- Để tìm số hộp bánh mỗi tổ nhận được ta lấy số hộp bánh có tất cả chia cho số tổ được chia bánh.

Lời giải:

Tóm tắt

Có: 15 hộp bánh

Chia đều cho 5 tổ

Mỗi tổ: ... hộp bánh ?

Bài giải

Mỗi tổ được số hộp bánh là:

15 : 5 = 3 (hộp)

Đáp số: 3 hộp bánh.

Toán lớp 2 trang 123, 124 Luyện tập 2

Toán lớp 2 trang 123 Bài 1: Điền số thích hợp vào ô có dấu “?”.

Toán lớp 2 trang 123, 124 Luyện tập 2 | Kết nối tri thức (ảnh 2)

Phương pháp giải:

Thực hiện tính nhẩm các phép nhân, phép chia dựa vào bảng nhân 2, bảng nhân 5, bảng chia 2, bảng chia 5 đã học.

Lời giải:

Toán lớp 2 trang 123, 124 Luyện tập 2 | Kết nối tri thức (ảnh 3)

Toán lớp 2 trang 124 Bài 2: Mỗi con ong sẽ đậu vào bông hoa nào?

Toán lớp 2 trang 123, 124 Luyện tập 2 | Kết nối tri thức (ảnh 6)

Phương pháp giải:

Tính nhẩm kết quả các phép tính ghi trên mỗi con ong và bông hoa dựa vào bảng nhân, bảng chia 2 rồi nối hai phép tính có cùng kết quả để biết ong nào đậu vào hoa nào.

Lời giải:

Ta có:

2 × 3 = 6                              12 : 2 = 6

2 × 5 = 10                            8 : 2 = 4

2 × 4 = 8                             16 : 2 = 8

2 × 2 = 4                             20 : 2 = 10

Vậy mỗi con ong được nối với bông hoa tương ứng như sau:

Toán lớp 2 trang 123, 124 Luyện tập 2 | Kết nối tri thức (ảnh 5)

Toán lớp 2 trang 124 Bài 3: Điền số thích hợp vào ô có dấu “?”.

Toán lớp 2 trang 123, 124 Luyện tập 2 | Kết nối tri thức (ảnh 7)

Phương pháp giải:

Thực hiện lần lượt từng phép tính từ trái sang phải.

Lời giải:

a) Ta có:      5 × 6 = 30 ;

                   30 – 9 = 21.

Vậy ta có kết quả như sau:

Toán lớp 2 trang 123, 124 Luyện tập 2 | Kết nối tri thức (ảnh 8)

b) Ta có:      14 : 2 = 7 ;

                   7 + 15 = 22.

Vậy ta có kết quả như sau:

Toán lớp 2 trang 123, 124 Luyện tập 2 | Kết nối tri thức (ảnh 9)

Toán lớp 2 trang 124 Bài 4: Mỗi đợt thi múa rồng có 2 đội tham gia. Hỏi 4 đợt thi múa rồng như vậy có bao nhiêu đội tham gia?

Toán lớp 2 trang 123, 124 Luyện tập 2 | Kết nối tri thức (ảnh 10)

Phương pháp giải:

Để tìm số đội tham gia có trong 4 đợt thi ta lấy số đội tham gia có trong mỗi đợt thi nhân với 4.

Lời giải:

Tóm tắt

Mỗi đợt thi: 2 đội

4 đợt thi: ... đội?

Bài giải

4 đợt thi múa rồng như vậy có số đội tham gia là:

2 × 4 = 8 (đội)

Đáp số: 8 đội.

Toán lớp 2 trang 124 Bài 5: Bác thợ mộc cưa một thanh gỗ dài 20 dm thành 5 đoạn bằng nhau. Hỏi mỗi đoạn dài bao nhiêu đề-xi-mét?

Phương pháp giải:

Để tìm độ dài mỗi đoạn ta lấy độ dài thanh gỗ ban đầu chia cho số đoạn được chia.

Lời giải:

Tóm tắt

Thanh gỗ dài: 20 dm

Cưa thành 5 đoạn bằng nhau

Mỗi đoạn dài: ... dm?

Bài giải

Mỗi đoạn dài số đề-xi-mét là:

20 : 5 = 4 (dm)

Đáp số: 4 dm.

Toán lớp 2 trang 125, 126 Luyện tập 3

Toán lớp 2 trang 125 Bài 1: Điền số thích hợp vào ô có dấu “?”.

Toán lớp 2 trang 125, 126 Luyện tập 3 | Kết nối tri thức (ảnh 8)

Phương pháp giải:

- Áp dụng các công thức:

Thừa số × Thừa số = Tích ;                        Số bị chia : Số chia = Thương

- Thực hiện tính nhẩm các phép nhân, phép chia dựa vào bảng nhân 2, bảng nhân 5, bảng chia 2, bảng chia 5 đã học.

Lời giải:

Toán lớp 2 trang 125, 126 Luyện tập 3 | Kết nối tri thức (ảnh 7)

Toán lớp 2 trang 125 Bài 2: Mỗi con thỏ được lấy các củ cà rốt ghi phép tính có kết quả là số ghi trên con thỏ đó. Hỏi con thỏ nào lấy được nhiều củ cà rốt nhất?

Toán lớp 2 trang 125, 126 Luyện tập 3 | Kết nối tri thức (ảnh 6)

Phương pháp giải:

Tính nhẩm các phép tính ghi ở các củ cà rốt. Từ đó tìm ra thỏ đã lấy được những củ cà rốt nào và tìm được chú thỏ lấy được nhiều củ cà rốt nhất.

Lời giải:

Ta có:

2 × 3  = 6                     2 × 5 = 10

16 : 2 = 8                     50 : 5 = 10

20 : 2 = 10                   4 × 2 = 8

30 : 5 = 6                     12 : 2 = 6

40 : 5 = 8                     2 × 4 = 8

Do đó, mỗi chú thỏ lấy được cà rốt như sau:

Toán lớp 2 trang 125, 126 Luyện tập 3 | Kết nối tri thức (ảnh 5)

Vậy thỏ ghi số 8 lấy được nhiều củ cà rốt nhất (4 củ).

Toán lớp 2 trang 126 Bài 3: Điền số thích hợp vào ô có dấu “?”.

Toán lớp 2 trang 125, 126 Luyện tập 3 | Kết nối tri thức (ảnh 4)

Phương pháp giải:

Thực hiện lần lượt từng phép tính từ trái sang phải.

Lời giải:

a) Ta có:      5 × 3 = 15 ;

                   15 + 9 = 24.

Vậy ta có kết quả như sau:

Toán lớp 2 trang 125, 126 Luyện tập 3 | Kết nối tri thức (ảnh 3)

b) Ta có:      4 : 2 = 2 ;

                   2 × 5 = 10 ;

                   10 – 4 = 6.

Vậy ta có kết quả như sau:

Toán lớp 2 trang 125, 126 Luyện tập 3 | Kết nối tri thức (ảnh 2)

Toán lớp 2 trang 126 Bài 4: Trong ngày hội đua thuyền, mỗi đợt đua có 5 thuyền tham gia. Hỏi 3 đợt đua như vậy có tất cả bao nhiêu thuyền tham gia?

Toán lớp 2 trang 125, 126 Luyện tập 3 | Kết nối tri thức (ảnh 1)

Phương pháp giải:

- Để tìm số thuyền tham gia ở 3 đợt đua ta lấy số thuyền tham gia ở mỗi đợt đua nhân với 3.

Lời giải:

Tóm tắt

Mỗi đợt đua: 5 thuyền

3 đợt đua: ... thuyền?

Bài giải

3 đợt đua như vậy có tất cả số thuyền tham gia là:

5 × 3 = 15 (thuyền)

Đáp số: 15 thuyền.

Toán lớp 2 trang 126 Bài 5: Rô-bốt đếm trong chuồng cả gà và thỏ có 8 cái chân. Hỏi trong chuồng có mấy con thỏ?

Phương pháp giải:

Học sinh có thể làm theo cách thử chọn: trường hợp có 1 con thỏ, 2 con thỏ, ... từ đó tìm số con gà trong mỗi trường hợp và lựa chọn đáp án thích hợp.

Lời giải:

• Nếu có 1 con thỏ, tức là có 4 cái chân thỏ. Suy ra có 4 cái chân gà (vì 8 – 4 = 4).

Khi đó trong chuồng có 2 con gà (Vì mỗi con gà có 2 chân và 4 : 2 = 2).

Vậy có 1 con thỏ và 2 con gà.

• Nếu có 2 con thỏ, tức là có 8 cái chân thỏ (vì mỗi con thỏ có 2 chân và 4 × 2 = 8).

Suy ra không có con gà nào (vì 8 – 8 = 0). Do đó trường hợp này không xảy ra.

Vậy trong chuồng có 1 con thỏ và 2 con gà.

Đánh giá

0

0 đánh giá