Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu lời giải Bài 59: Em làm được những gì? Toán lớp 2 Tập 1 (Chân trời sáng tạo) hay, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi SGK Toán lớp 2 Bài 59 từ đó học tốt môn Toán lớp 2.
Bài 59: Em làm được những gì? Toán lớp 2 Tập 1 (Chân trời sáng tạo)
Toán lớp 2 trang 31 Luyện tập 1: Làm theo mẫu.
Mẫu:
Trả lời:
Quan sát hình, em thấy
a) Có 5 cái hộp, mỗi cái hộp có 3 cái đùi gà.
Tính tổng số đùi gà em dùng phép tính cộng: 3 + 3 + 3 + 3 + 3 = 15 (cái)
Sử dụng phép nhân: 3 được lấy 5 lần, em có phép tính nhân 3 × 5 = 15 (cái)
Từ phép tính nhân, em suy ra các phép chia 15 : 3 = 5, 15 : 5 = 3
b) Có 7 nải chuối, mỗi nải có 5 quả chuối.
Tổng số quả chuối là: 5 + 5 + 5 + 5 + 5 + 5 + 5 = 35 (quả)
Sử dụng phép tính nhân: 5 được lấy 7 lần, em có phép tính nhân 5 × 7 = 35 (quả)
Từ phép nhân, em suy ra các phép chia 35 : 5 = 7, 35 : 7 = 5
Em trình bày như sau:
a) 3 + 3 + 3 + 3 + 3 = 15
3 × 5 = 15
15 : 3 = 5; 15 : 5 = 3
b) 5 + 5 + 5 + 5 + 5 + 5 + 5 = 35
5 × 7 = 35
35 : 5 = 7; 35 : 7 = 5
Toán lớp 2 trang 31 Luyện tập 2:
a) Đọc các phép nhân, phép chia trong bảng sau.
Mẫu: Hai nhân năm bằng mười.
Mười chia hai bằng năm.
Mười chia năm bằng hai.
b) Số?
Trả lời:
a) Ba nhân hai bằng sáu.
Sáu chia hai bằng ba.
Sáu chia ba bằng hai.
Bảy nhân hai bằng mười bốn.
Mười bốn chia hai bằng bảy.
Mười bốn chia bảy bằng hai.
b) Tương tự cách làm câu a, em có kết quả trong bảng sau:
Toán lớp 2 trang 32 Luyện tập 3: Có bao nhiêu?
Mẫu:
Trả lời:
Em có thể làm theo hai cách:
a) Cách 1: Có 2 hàng, mỗi hàng có 6 chấm tròn.
Số chấm tròn là: 6 + 6 = 12
Cách 2: Có 6 cột, mỗi cột có 2 chấm tròn
Số chấm tròn là: 2 × 6 = 12
b) Cách 1: Có 4 hàng, mỗi hàng có 5 hình vuông nhỏ.
Số hình vuông nhỏ là: 5 × 4 = 20
Cách 2: Có 5 cột, mỗi cột có 4 hình vuông nhỏ.
Số hình vuông nhỏ là 4 + 4 + 4 + 4 + 4 = 20
Em trình bày như sau:
a) Có tất cả: 6 × 2 = 12 hình tròn.
b) Có tất cả: 5 × 4 = 20 hình vuông nhỏ.
Toán lớp 2 trang 32 Luyện tập 4: Mỗi hình chữ nhật, hình vuông che bao nhiêu ô vuông nhỏ?
Trả lời:
Hình chữ nhật xanh che 5 hàng, mỗi hàng có 3 ô vuông nhỏ, số ô vuông nhỏ là 3 × 5 = 15 ô vuông nhỏ.
Hình vuông đỏ che 5 hàng, mỗi hàng có 5 ô vuông nhỏ, số ô vuông nhỏ là 5 × 5 = 25 ô vuông nhỏ.
Hình chữ nhật vàng che 2 hàng, mỗi hàng có 9 ô vuông nhỏ, số ô vuông nhỏ là 9 × 2 = 18 ô vuông nhỏ.
Em trình bày như sau:
Toán lớp 2 trang 33 Luyện tập 5: (>, =, <)?
5 + 5 + 5 …… 5 × 3
5 × 9 …… 2 × 9
2 × 7 …… 5 × 7
2 × 5 …… 5 × 2
Trả lời:
5 + 5 + 5 = 15; 5 × 3 = 15. Vậy 5 + 5 + 5 = 5 × 3
5 × 9 = 45; 2 × 9 = 18. Vậy 5 × 9 > 2 × 9
2 × 7 = 14; 5 × 7 = 35. Vậy 2 × 7 < 5 × 7
2 × 5 = 10; 5 × 2 = 10. Vậy 2 × 5 = 5 × 2
Em điền như sau:
5 + 5 + 5 = 5 × 3
5 × 9 > 2 × 9
2 × 7 < 5 × 7
2 × 5 = 5 × 2
Toán lớp 2 trang 33 Luyện tập 6: Các bao nào có cùng số lượng?
Trả lời:
Kết quả phép tính ở bao dưa hấu là: 5 × 2 = 10
Kết quả phép tính ở bao ngô là: 2 × 8 = 16
Kết quả phép tính ở bao táo là: 20 + 20 = 40
Kết quả phép tính ở bao cam là: 5 × 8 = 40
Kết quả phép tính ở bao bí ngô là: 2 × 5 = 10
Kết quả phép tính ở bao dứa là: 8 + 8 = 16
Em nối như sau:
Toán lớp 2 trang 33 Luyện tập 7: Mỗi con vật che dấu phép tính nào (+, –, × hay : )?
a) b)
6 2 = 4 10 5 = 2
6 2 = 8 10 5 = 50
6 2 = 3 10 5 = 15
6 2 = 12 10 5 = 5
Trả lời:
Em điền kết quả như sau:
a) 6 – 2 = 4 b) 10 : 5 = 2
6 + 2 = 8 10 × 5 = 50
6 : 2 = 3 10 + 5 = 15
6 × 2 = 12 10 – 5 = 5
Toán lớp 2 trang 33 Luyện tập 8: Có 10 hộp, mỗi hộp có 2 huy hiệu. Hỏi có tất cả bao nhiêu huy hiệu?
Trả lời:
Có 10 hộp, mỗi hộp có 2 huy hiệu. Để tính số huy hiệu, em sử dụng phép tính nhân 10 × 2 = 20 chiếc.
Em trình bày như sau:
Bài giải
Có tất cả số huy hiệu là:
10 × 2 = 20 (chiếc)
Đáp số: 20 chiếc huy hiệu.
Toán lớp 2 trang 33 Luyện tập 9: Chia đều 20 huy hiệu cho 5 bạn. Hỏi mỗi bạn được chia mấy huy hiệu?
Trả lời:
Chia đều 20 huy hiệu cho 5 bạn. Tính số huy hiệu mỗi bạn được nhận em thực hiện phép tính chia 20 : 5 = 4
Em trình bày như sau:
Bài giải
Mỗi bạn được số huy hiệu là:
20 : 5 = 4 (huy hiệu)
Đáp số: 4 huy hiệu.
Toán lớp 2 trang 34 Luyện tập 10:
a) Quan sát các bức tranh sau. Nói theo mẫu:
Các bạn đến vườn thú lúc 8 giờ.
b) Trả lời các câu hỏi.
Lúc 8 giờ rưỡi, các bạn đang ở đâu?
Lúc 10 giờ, các bạn đang làm gì?
Trả lời:
a)
Các bạn xem hươu cao cổ lúc 8 giờ 15 phút.
Các bạn xem chim lúc 8 giờ 30 phút.
Các bạn xem voi lúc 9 giờ.
Các bạn xem khỉ lúc 9 giờ 30 phút.
Các bạn xem hổ lúc 10 giờ.
Các bạn lên xe buýt lúc 11 giờ.
b)
Lúc 8 giờ 30 phút các bạn đang xem chim.
Lúc 10 giờ các bạn đang xem hổ
Toán lớp 2 trang 34 Hoạt động thực tế: Tập làm việc theo đúng thời gian dự định. Lúc 8 giờ, em bắt đầu vẽ tranh, em định vẽ 1 giờ. Em tập trung vẽ để xong bức tranh vào lúc 9 giờ.
Xem thêm các bài giải SGK Toán lớp 2 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 58: Giờ, phút, xem đồng hồ
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.