Bài 66: Em làm được những gì? Toán lớp 2 Tập 1 (Chân trời sáng tạo)

196

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu lời giải Bài 66: Em làm được những gì? Toán lớp 2 Tập 1 (Chân trời sáng tạo) hay, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi SGK Toán lớp 2 Bài 66 từ đó học tốt môn Toán lớp 2.

Bài 66: Em làm được những gì? Toán lớp 2 Tập 1 (Chân trời sáng tạo)

Toán lớp 2 trang 55 Luyện tập 1:

a) Tình hình ảnh phù hợp với số.

Bài 66: Em làm được những gì? Toán lớp 2 Tập 1 (Chân trời sáng tạo) (ảnh 1)

b) Sắp xếp các số 530, 300, 350, 305 theo thứ tự từ bé đến lớn.

Trả lời:

a) Quan sát tranh, em thấy:

Số thứ nhất gồm 3 thẻ trăm, 5 thẻ chục. Viết là 350. Em nối số thứ nhất với bạn Gấu nâu.

Số thứ hai gồm 2 thẻ trăm, 10 thẻ chục, 10 thẻ chục bằng 1 thẻ trăm nên em có số thẻ trăm là 3. Viết số là 300. Em nối số thứ hai với bạn Rùa.

Số thứ ba gồm 3 thẻ trăm, 5 thẻ đơn vị. Viết là 305. Em nối số thứ 3 với bạn Cú mèo.

Số thứ tư gồm 5 thẻ trăm, 3 thẻ chục. Viết là 530. Em nối số thứ 4 với bạn Sư tử.

Em nối kết quả như sau:

Bài 66: Em làm được những gì? Toán lớp 2 Tập 1 (Chân trời sáng tạo) (ảnh 2)

b) 300, 305, 350, 530

Toán lớp 2 trang 55 Luyện tập 2Làm theo mẫu.

Mẫu:

Bài 66: Em làm được những gì? Toán lớp 2 Tập 1 (Chân trời sáng tạo) (ảnh 3)

Số gồm:

a) 5 trăm, 7 chục, 6 đơn vị.

b) 8 trăm, 3 đơn vị.

c) 9 trăm, 2 chục.

Trả lời:

a) 576 = 500 + 70 + 6; năm trăm bảy mươi sáu

b) 803 = 800 + 3; tám trăm linh ba

c) 920 = 900 + 20; chín trăm hai mươi

Toán lớp 2 trang 56 Luyện tập 3Viết số, đọc số.

Toán lớp 2 trang 56 Luyện tập 4Số?

Bài 66: Em làm được những gì? Toán lớp 2 Tập 1 (Chân trời sáng tạo) (ảnh 4)

Trả lời:

Ở hàng ngang màu vàng, cách số cách nhau 2 đơn vị. Để tìm số đứng sau, em thêm số đứng trước với 2 đơn vị. Các số cần điền vào chỗ trống từ trái sang phải lần lượt là: 908, 910, 914, 920

Ở hàng ngang màu xanh da trời, các số cách nhau 5 đơn vị. Để tìm số đứng sau, em thêm số đứng trước với 5 đơn vị. Các số cần điền vào chỗ trống từ trái sang phải lần lượt là: 420, 435, 440, 450.

Em điền kết quả như sau:

Bài 66: Em làm được những gì? Toán lớp 2 Tập 1 (Chân trời sáng tạo) (ảnh 5)

Toán lớp 2 trag 56 Luyện tập 5Chọn thẻ số thích hợp cho mỗi cây.

Bài 66: Em làm được những gì? Toán lớp 2 Tập 1 (Chân trời sáng tạo) (ảnh 6)

Trả lời:

Quan sát hình em thấy:

- Trên tia số:

Vị trí của cây xoài là số 698.

Vị trí của cây đu đủ là số 701.

Vị trí của cây chuối là 704.

Vị trí của cây dừa là 706.

Trên mỗi loại quả có một thẻ số, em nối các thẻ số đó với số tương ứng trên tia số, được kết quả như sau:

Giải Toán lớp 2 Tập 2 trang 55, 56, 57, 58 Em làm được những gì? – Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Toán lớp 2 trang 57 Luyện tập 6(>, =, <)?

597 …… 603                                    450 …… 400 + 50

826 …… 818                                    405 …… 400 + 5

654 …… 659                                    400 + 50 …… 400 + 5

Trả lời:

Em thực hiện so sánh tương tự cách so sánh các số có 3 chữ số, kết quả như sau:

597 < 603                                          450 = 400 + 50

826 > 818                                          405 = 400 + 5

654 < 659                                          400 + 50 > 400 + 5

Toán lớp 2 trang 57 Luyện tập 7Sắp xếp các túi kẹo từ ít tới nhiều.

Giải Toán lớp 2 Tập 2 trang 55, 56, 57, 58 Em làm được những gì? – Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Trả lời:

Thực hiện phép so sánh các số có ba chữ số, em được kết quả như sau:

Giải Toán lớp 2 Tập 2 trang 55, 56, 57, 58 Em làm được những gì? – Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Toán lớp 2 trang 57 Luyện tập 8:

Giải Toán lớp 2 Tập 2 trang 55, 56, 57, 58 Em làm được những gì? – Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Trả lời:

Tổ 1 được thưởng 68 bông hoa, tổ 2 được thưởng 93 bông hoa. Tính số bông hoa tổ 2 được thưởng nhiều hơn tổ 1, em thực hiện phép trừ: 93 – 68 = 25 (bông hoa)

Em trình bày như sau:

Bài giải

Tổ hai được thưởng nhiều hơn tổ một số bông hoa là:

93 – 68 = 25 (bông hoa)

Đáp số: 25 bông hoa.

Toán lớp 2 trang 58 Luyện tập 9Quan sát bức tranh.

Giải Toán lớp 2 Tập 2 trang 55, 56, 57, 58 Em làm được những gì? – Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

a) Con đường từ nhà bạn Sên đến nhà bà ngoại của Sên dài bao nhiêu đề-xi-mét?

b) Bạn Sên xuất phát từ nhà lúc 7 giờ sáng thứ Bảy, ngày 19 tháng 2 để đến nhà bà ngoại.

Giải Toán lớp 2 Tập 2 trang 55, 56, 57, 58 Em làm được những gì? – Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Giải Toán lớp 2 Tập 2 trang 55, 56, 57, 58 Em làm được những gì? – Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Trả lời:

a) Để tính chiều dài con đường từ nhà bạn Sên đến nhà bà ngoại của Sên, em thực hiện phép tính cộng: 16 dm + 22 dm + 42 dm = 80 dm.

b) 24 giờ = 1 ngày, nên Sên đã bò trong 24 giờ nghĩa là Sên đã bò hết 1 ngày. Vì thế đáp án đúng là: Sên đến nhà bà ngoại lúc 7 giờ sáng Chủ nhật ngày 20 tháng 2.

Em trình bày kết quả như sau:

a) Con đường từ nhà bạn Sên đến nhà bà ngoại của Sên dài: 16 dm + 22 dm + 42 dm = 80 dm

Giải Toán lớp 2 Tập 2 trang 55, 56, 57, 58 Em làm được những gì? – Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Xem thêm các bài giải SGK Toán lớp 2 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Bài 65: So sánh các số có ba chữ số

Bài 67: Mét

Bài 68: Ki-lô-mét

Bài 69: Khối trụ - khối cầu

Bài 70: Hình tứ giác

Đánh giá

0

0 đánh giá