Lý thuyết Mô tả sóng (Kết nối tri thức) hay, chi tiết | Lý thuyết Vật lí 11

735

Toptailieu.vn xin giới thiệu Lý thuyết Mô tả sóng (Kết nối tri thức) hay, chi tiết | Lý thuyết Vật lí 11. Bài viết gồm phần lý thuyết trọng tâm nhất được trình bày một cách dễ hiểu, dễ nhớ bên cạnh đó là bộ câu hỏi trắc nghiệm có hướng dẫn giải chi tiết để học sinh có thể vận dụng ngay lý thuyết, nắm bài một cách hiệu quả nhất. Mời các bạn đón xem:

Lý thuyết Mô tả sóng (Kết nối tri thức) hay, chi tiết | Lý thuyết Vật lí 11

Bài giải Bài 8: Mô tả sóng

 

A. Lý thuyết Mô tả sóng

I. Thí nghiệm tạo sóng mặt nước

  (ảnh 2)

 (ảnh 3)

 
 
 
 

II. Giải thích sự tạo thành sóng

- Nhờ có lực liên kết giữa các phần tử nước mà các phần tử nước ở điểm M lân cận điểm O dao động theo. Đến lượt các phần tử nước ở điểm N lân cận điểm M dao động

=> Sóng mặt nước

- 2 nguyên nhân tạo nên sóng: Nguồn dao động từ bên ngoài tác dụng lên môi trường tại điểm O và có lực liên kết giữa các phần tử môi trường

  (ảnh 4)

III. Các đại lượng đặc trưng của sóng

- Biên độ sóng là độ lệch lớn nhất của phần tử sóng khỏi VTCB. Sóng có biên độ càng lớn thì phần tử sóng dao động càng mạnh

- Bước sóng là quãng đường sóng truyền được trong một chu kì. Bước sóng được kí hiệu là lambda đơn vị là mét (m)

- Chu kì sóng chính bằng chu kì dao động của phần từ sóng, kí hiệu là T, đơn vị giây (s)

- Tần số sóng: đại lượng f equals 1 over T được gọi là tần số sóng

- Tốc độ truyền sóng là tốc độ lan truyền dao động trong không gian

- Mối liên hệ giữa lambda, T:lambda equals v T equals v over f
- Cường độ sóng I được định nghĩa là năng lượng sóng được truyền qua một đơn vị diện tích vuông góc với phương truyền sóng trong một đơn vị thời gian

I equals fraction numerator E over denominator S. straight capital delta t end fraction , đơn vị: W/m2

Trong đó: E là năng lượng sóng truyền qua một diện tích S vuông góc với phương truyền sóng trong thời gian ∆t

Sơ đồ tư duy Mô tả sóng

 (ảnh 1)
 

B. Bài tập Trắc nghiệm Mô tả sóng

Câu 1. Tốc độ truyền sóng trong một môi trường đồng tính và đẳng hướng phụ thuộc vào

A. bản chất môi trường.

B. nhiệt độ môi trường.

C. biên độ sóng.

D. bản chất và nhiệt độ của môi trường.

Tốc độ truyền sóng trong một môi trường đồng tính và đẳng hướng phụ thuộc vào bản chất và nhiệt độ của môi trường.

Đáp án đúng là D.

Câu 2. Một sóng cơ lan truyền trên một đường thẳng từ điểm O đến điểm M cách O một đoạn d. Biết tần số f, bước sóng X và biên độ a của sóng không đổi trong quá trình sóng truyền. Nếu phương trình dao động của phần tử vật chất tại điểm M có dạng u subscript M open parentheses t close parentheses text end text equals text end text a s i n open parentheses omega t close parentheses thì phương trình dao động của phần tử vật chất tại O là

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 8 (có đáp án): Mô tả sóng

Phần tử sóng tại O dao động sớm pha hơn phần tử sóng tại M.

Phương trình sóng tại O là: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 8 (có đáp án): Mô tả sóng

Đáp án đúng là A.

Câu 3. Trên một sợi dây dài đang có sóng ngang hình sin truyền qua theo chiều dương của trục Ox. Tại thời điểm t0, một đoạn của sợi dây có hình dạng như hình bên. Hai phần tử dây tại M và O dao động lệch pha nhau

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 8 (có đáp án): Mô tả sóng

A. fraction numerator 3 pi over denominator 4 end fraction.

B. pi over 2.

C. pi over 5.

D. fraction numerator 5 pi over denominator 6 end fraction.

Bước sóng: lambda equals text end text 8 text end text ô semicolon

Khoảng cách hai vị trí cân bằng của O và M là d text end text equals text end text 3 ô text end text equals text end text fraction numerator 3 lambda over denominator 8 end fraction nên chúng dao động lệch pha nhau: capital delta phi equals fraction numerator 2 pi d over denominator lambda end fraction equals fraction numerator 3 pi over denominator 4 end fraction

Đáp án đúng là A.

Câu 4: Một sóng ngang có tần số 100 Hz truyền trên một sợi dây nằm ngang với tốc độ 60 m/s, qua điểm M rồi đến điểm N cách nhau 7,95 m. Tại một thời điểm nào đó M có li độ âm và đang chuyển động đi lên thì điểm N đang có li độ

A. dương và đang đi lên.

B. dương và đang đi xuống.

C. âm và đang đi xuống.

D. âm và đang đi lên.

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 8 (có đáp án): Mô tả sóng

lambda equals v over f equals 60 over 100 equals 06 open parentheses m close parentheses semicolon

M N equals 795 open parentheses m close parentheses equals 13.06 plus 015 equals 13 lambda plus lambda over 4

Từ hình vẽ ta thấy N’ đang có li độ âm và đang đi xuống.

Đáp án đúng là C.

Câu 5. Một sóng có tần số góc 110 rad/s truyền qua hai điểm M và N trên phương truyền sóng cách nhau gần nhất 0,45 m sao cho khi M qua vị trí cân bằng thì N ở vị trí có tốc độ dao động bằng 0. Tốc độ truyền sóng là

A. 30,8 m/s.

B. 34,7 m/s.

C. 31,5 m/s.

D. 40,2 m/s.

Khi M qua vị trí cân bằng thì N ở vị trí có tốc độ dao động bằng 0 nên hai điểm M và N gần nhất dao động vuông pha nên lambda over 4 equals text end text 045 text end text open parentheses text end text m text end text close parentheses

rightwards double arrow lambda equals 18 open parentheses m close parentheses rightwards double arrow v equals lambda over T equals fraction numerator lambda omega over denominator 2 pi end fraction equals 315 open parentheses m divided by s close parentheses

Đáp án đúng là C.

Câu 6. Nhận xét nào sau đây là đúng nhất?

A. Tốc độ truyền sóng v là tốc độ lan truyền dao động trong môi trường.

B. Bước sóng λ là quãng đường mà sóng truyền được trong một chu kì.

C. Đối với mỗi môi trường, tốc độ truyền sóng v có một giá trị không đổi.

D. Cả A, B và C đều đúng.

A – Đúng

B – Đúng

C – Đúng

Đáp án đúng là D.

Câu 7. Sóng cơ học là

A. dao động cơ lan truyền trong một môi trường.

B. sự lan truyền vật chất theo thời gian.

C. sự truyền chuyển động của các phần tử trong một môi trường.

D. là một dạng chuyển động đặc biệt của môi trường.

Sóng cơ học là dao động cơ lan truyền trong một môi trường.

Đáp án đúng là A

Câu 8. Một nguồn phát sóng cơ dao động theo phương trình Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 8 (có đáp án): Mô tả sóng. Biết dao động tại hai điểm gần nhau nhất trên cùng một phương truyền sóng cách nhau 0,5 m có độ lệch pha là pi over 3. Tốc độ truyền sóng đó là

A. 3 m.

B. 6 m.

C. 9 m.

D. 12 m.

Hai điểm trên phương truyền sóng cách nhau một khoảng d thì dao động lệch pha nhau:

capital delta phi equals fraction numerator 2 pi d over denominator lambda end fraction equals fraction numerator 2 pi d f over denominator v end fraction equals fraction numerator omega d over denominator v end fraction hay pi over 3 equals fraction numerator 4 pi.05 over denominator v end fraction rightwards double arrow v equals 6 open parentheses m close parentheses

Đáp án đúng là B.

Câu 9. Trong môi trường đàn hồi có một sóng cơ có tần số 10 Hz, tốc độ truyền sóng là 40 cm/s. Hai điểm M và N trên phương truyền sóng dao động cùng pha nhau, giữa chúng chỉ có 2 điểm khác dao động ngược pha với M. Khoảng cách MN là

A. 6 cm.

B. 8 cm.

C. 11 cm.

D. 23 cm.

Hai điểm M, N dao động cùng pha nên: MN = λ; 2λ; 3λ...

Nhưng giữa chúng chỉ có 2 điểm dao động ngược pha với M nên ta có:

M N equals 2 lambda equals 2. v over f equals 2.40 over 10 equals 8 open parentheses c m close parentheses

Đáp án đúng là B.

Câu 10. Trong môi trường đàn hồi có một sóng cơ có tần số 10 Hz, tốc độ truyền sóng là 40 cm/s. Hai điểm M và N trên phương truyền sóng dao động cùng pha nhau, giữa chúng chỉ có 2 điểm E và F. Biết rằng, khi E hoặc F có tốc độ dao động cực đại thì tại M tốc độ dao động cực tiểu. Khoảng cách MN là

A. 2 cm.

B. 3 cm.

C. 4 cm.

D. 5 cm.

Hai điểm M, N dao động cùng pha nên: MN = λ, 2λ, 3λ...

Do khi E hoặc F có tốc độ dao động cực đại thì tại M tốc độ dao động cực tiểu nên 2 điểm này dao động vuông pha với M. Nên giữa M và N chỉ có 2 điểm dao động vuông pha với M nên ta có:

M N equals lambda equals v over f equals 4 open parentheses c m close parentheses

Đáp án đúng là C.

Xem thêm Lý thuyết các bài  Vật lí 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Bài 6: Dao động tắt dần. Dao động cưỡng bức. Hiện tượng cộng hưởng

Lý thuyết Bài 9: Sóng ngang. Sóng dọc. Sự truyền năng lượng của sóng cơ

Lý thuyết Bài 10: Thực hành: Đo tần số của sóng âm

Lý thuyết Bài 11: Sóng điện từ

Lý thuyết Bài 12: Giao thoa sóng

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá