Dựa vào kiến thức đã học, nêu vai trò của nước đối với cơ thể sinh vật

390

Với giải Câu hỏi 3 trang 112 Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều chi tiết trong Bài 24: Vai trò của nước và các chất dinh dưỡng đối với cơ thể sinh vật Khoa học tự nhiên giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Khoa học tự nhiên 7. Mời các bạn đón xem: 

Dựa vào kiến thức đã học, nêu vai trò của nước đối với cơ thể sinh vật

Câu hỏi 3 trang 112 KHTN 7: Dựa vào kiến thức đã học, nêu vai trò của nước đối với cơ thể sinh vật.

Phương pháp giải:

Nước có thể làm dung môi hòa tan nhiều chất nên trong cơ thể, là môi trường cho các phản ứng trong cơ thể xảy ra, nên nước chiếm hơn 70% - 90% khối lượng cơ thể.

Lời giải:

Những vai trò của nước đối với sinh vật:

- Nước tạo môi trường liên kết các thành phần trong tế bào.

- Nước tham gia nhiều hoạt động sống khác nhau trong cơ thể sinh vật như: điều hoà thân nhiệt, là dung môi hoà tan và vận chuyển các chất, làm nguyên liệu và môi trường cho các phản ứng chuyển hoá các chất trong cơ thể (tiêu hoá ở động vật, quang hợp ở thực vật, ...).

- Nước còn là môi trường sống của nhiều loài sinh vật.

Xem thêm các bài giải Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Mở đầu trang 112 KHTN 7: Mọi cơ thể sống, dù được cấu tạo từ một tế bào hay nhiều tế bào, đều chứa nước. Nước cần thiết để vận chuyển chất dinh dưỡng và oxygen đi khắp cơ thể và thải các chất thải ra ngoài. Điều gì sẽ xảy ra nếu cơ thể thiếu nước?

Câu hỏi trang 112 KHTN 7

Câu hỏi 4 trang 113 KHTN 7: Quan sát hình 24.2, nêu vai trò của nước đối với cơ thể người.

Câu hỏi 5 trang 113 KHTN 7: Quan sát hình 24.3, nêu vai trò của các chất dinh dưỡng đối với cơ thể sinh vật. Lấy ví dụ.

Vận dụng trang 113 KHTN 7: Lấy ví dụ về những bệnh do thiếu chất dinh dưỡng ở động vật và thực vật.

Tìm hiểu thêm trang 114 KHTN 7: Bướu cổ là bệnh lý tuyến giáp phổ biến, tỉ lệ mắc bệnh ở nữ giới cao hơn so với nam giới. Biểu hiện thường thấy nhất là vùng cổ bệnh nhân bị lồi lên do sự ảnh hưởng từ kích thước tuyến giáp. Hãy cho biết nguyên nhân gây bệnh bướu cổ ở người.

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá