Phương pháp giải Hình thang, hình thang vuông, hình thang cân (50 bài tập minh họa)

260

Toptailieu biên soạn và giới thiệu Phương pháp giải Hình thang, hình thang vuông, hình thang cân (50 bài tập minh họa) gồm các dạng bài tập có phương pháp giải chi tiết và các bài tập điển hình từ cơ bản đến nâng cao giúp học sinh biết cách làm các dạng toán.

Phương pháp giải Hình thang, hình thang vuông, hình thang cân (50 bài tập minh họa)

I. Lý thuyết

1. Hình thang

- Tứ giác lồi có hai cạnh đối song song là hình thang.

- Hai cạnh song song đó gọi là hai cạnh đáy.

- Hai cạnh còn lại là hai cạnh bên.

Ta có: tứ giác ABCD có AB // CD nên ABCD là hình thang

Hai cạnh đáy là AB và CD

Hai cạnh bên là BC và AD

Phương pháp giải Hình thang, hình thang vuông, hình thang cân (50 bài tập minh họa) (ảnh 1)

- Hai góc kề một cạnh bên của hình thang có tổng bằng 180°

A^+D^=180°;B^+C^=180°

2. Hình thang cân

- Hình thang cân là hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau.

Phương pháp giải Hình thang, hình thang vuông, hình thang cân (50 bài tập minh họa) (ảnh 2)

- Tính chất của hình thang cân:

Hình thang ABCD cân có AB // CD

+ Hai góc kề một đáy bằng nhau (A^=B^ ; C^=D^)

+ Hai cạnh bên bằng nhau (BC = AD)

+ Hai đường chéo bằng nhau (AC = BD)

Phương pháp giải Hình thang, hình thang vuông, hình thang cân (50 bài tập minh họa) (ảnh 3)

Dấu hiệu nhận biết:

+ Hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau là hình thang cân.

+ Hình thang có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân.

Chú ý: Hình thang có hai cạnh bên bằng nhau chưa chắc đã là hình thang cân.

3. Hình thang vuông

Hình thang vuông là hình thang có một góc vuông.

Phương pháp giải Hình thang, hình thang vuông, hình thang cân (50 bài tập minh họa) (ảnh 4)

Cho hình thang ABCD có D^=90° nên hình thang ABCD là hình thang vuông

II. Các dạng bài tập và phương pháp giải

Dạng 1. Tính số đo góc

Phương pháp giải: Sử dụng tính chất hai đường thẳng song song và tổng bốn góc trong một tứ giác kết hợp với kiến thức đã học về hình thang, hình thang cân, hình thang vuông.

Ví dụ 1: Cho hình thang ABCD có AB // CD, A^=3D^B^C^=30°. Tính số đo các góc của hình thang.

Lời giải:

Hình thang, hình thang vuông, hình thang cân lớp 8 và cách giải – Toán lớp 8 (ảnh 1)

Vì AB // CD nên ta có

A^+D^=180°(hai góc trong cùng phía)

Mà A^=3D^

Nên 3D^+D^=180°

4D^=180°D^=45°A^=3D^=45°.3=135°

Vì AB // CD nên ta có:

B^+C^=180° (*)

Mà B^C^=30°

B^=30°+C^

Thay vào (*) ta được:

Hình thang, hình thang vuông, hình thang cân lớp 8 và cách giải – Toán lớp 8 (ảnh 1)

Ví dụ 2: Cho hình thang cân ABCD có AB // CD. Biết A^=2D^. Tính các góc của hình thang.

Lời giải

Hình thang, hình thang vuông, hình thang cân lớp 8 và cách giải – Toán lớp 8 (ảnh 1)

Vì AB // CD ta có:

A^+D^=180° (hai góc trong cùng phía)

Hình thang, hình thang vuông, hình thang cân lớp 8 và cách giải – Toán lớp 8 (ảnh 1)

Dạng 2. Chứng minh hình thang, hình thang cân hình thang vuông

Phương pháp giải: Sử dụng định nghĩa hình thang, hình thang cân, hình thang vuông.

Ví dụ 1: Cho tam giác ABC cân tại A có BD và CE là hai đường trung tuyến của tam giác. Chứng minh BCDE là hình thang cân.

Lời giải:

Hình thang, hình thang vuông, hình thang cân lớp 8 và cách giải – Toán lớp 8 (ảnh 1)

Vì BD là đường trung tuyến của tam giác ABC nên D là trung điểm của AC.

AD=12AC

Vì CE là đườg trung tuyến của tam giác ABC nên E là trung điểm của AB

AE=12AB

Mà AB = AC (do tam gác ABC cân tại A)

Do đó: AD = AE

Xét tam giác AED có

AD = AE ( chứng minh trên)

Do đó: ΔAED cân tại A

Ta có:

A^+AED^+ADE^=180° (tổng ba góc trong một tam giác)

A^+2AED^=180° (do tam giác AED cân tại A nên AED^=ADE^)

2AED^=180°A^

AED^=180°A^2(1)

Lại có: ΔABC cân tại A nên:

A^+ABC^+ACB^=180°(tổng ba góc trong một tam giác)

Suy ra: A^+2ABC^=180°

2ABC^=180°A^

B^=180°A^2(2)

Từ (1) và (2)ABC^=AED^

Mà hai góc này ở vị trí đồng vị nên ED //BC

Tứ giác BCDE là hình thang

Mặt khác: ΔABC cân tại  A nên ABC^=ACB^ hay EBC^=DCB^

Vậy hình thang BCDE là hình thang cân (do có hai góc kề một đáy bằng nhau).

Ví dụ 2: Cho tam giác ABC vuông cân tại A. Vẽ về phía ngoài tam giác ACD vuông cân tại D. Tứ giác ABCD là hình gì? Vì sao?

Lời giải:

Hình thang, hình thang vuông, hình thang cân lớp 8 và cách giải – Toán lớp 8 (ảnh 1)

Hình thang, hình thang vuông, hình thang cân lớp 8 và cách giải – Toán lớp 8 (ảnh 1)

Dạng 3. Sử dụng các tính chất của hình thang, hình thang cân, hình thang vuông để chứng minh bài toán

Phương pháp giải: Áp dụng các tính chất về cạnh và góc của hình thang, hình thang cân, hình thang vuông đã học để giải quyết bài toán.

Ví dụ 1: Cho hình thang vuông ABCD có A^=D^=90°, AB = AD , DC = 2AB và BE vuông góc với CD tại E.

a) Chứng minh: ΔABD=ΔEDB

b) Chứng minh: BEC vuông cân tại E.

Lời giải:

Hình thang, hình thang vuông, hình thang cân lớp 8 và cách giải – Toán lớp 8 (ảnh 1)

a) Do ABCD là hình thang nên AB // CD

ABD^=BDC^ (hai góc so le trong)

Vì BE vuông góc với DCBED^=90°

Xét và tam giác ΔEDB ta có:

BD chung

A^=BED^=90°

ABD^=BDC^

Do đó: ΔABD=ΔEDB(cạnh huyền - góc nhọn)

b) Từ hai tam giác bằng nhau ở câu a ta có:

AB = ED, AD = EB (các cặp cạnh tương ứng)

Mà AB=12CDED=12CD

Suy ra E là trung điểm của CD

ED = AB = EC

Mà AB = AD (giả thuyết)

Nên ED = AB = EC = AD = EB

Xét tam giác BEC có

EB = EC

BEC^=90°

Vậy ΔBEC là tam giác vuông cân tại E

Ví dụ 2: Cho hình thang cân ABCD có  AB // CD, AB < CD. Gọi G là giao điểm của AD và BC. Gọi F là giao điểm của AC và BD. Chứng minh:

a) Tam giác AGB cân tại G;

b) Các tam giác ABD và BAC bằng nhau;

c) FC = FD.

Lời giải:

Hình thang, hình thang vuông, hình thang cân lớp 8 và cách giải – Toán lớp 8 (ảnh 1)

a) Vì AB // CD nên ta có:

GAB^=ADC^(hai góc đồng vị)

GBA^=BCD^(hai góc đồng vị)

Mà ADC^=BCD^ (do ABCD là hình thang cân)

Do đó: GAB^=GBA^

Xét tam giác AGB có:

GAB^=GBA^

Nên tam giác AGB là tam giác cân tại G.

b) Xét hai tam giác ABD và BAC có:

AB chung

AD = BC (do ABCD là hình thang cân)

AC = BD (do ABCD là hình thang cân)

Do đó: ΔABD=ΔBAC (c – c – c)

c) Ta có:

ADC^=ADB^+BDC^BCD^=BCA^+ACD^

ADC^ADB^=BDC^BCD^BCA^=ACD^

Mà ADB^=BCA^ (do ΔABD=ΔBAC); ADC^=BCD^ (ABCD là hình thang cân)

Do đó: BDC^=ACD^

Xét tam giác FCD có:

FDC^=FCD^ (BDC^=ACD^)

Suy ra tam giác FCD cân tại F

FC = FD (điều phải chứng minh)

III. Bài tập tự luyện

Bài 1: Cho hình thang ABCD có AB // CD, A^=3D^. Tính các góc của hình thang.

Bài 2: Cho hình thang ABCD (AB // CD), có AH và BK là hai đường cao của hình thang.

a) Chứng minh: DH=CDAB2

b) Biết AB = 6cm, CD = 14cm, AD = 5cm. Tính DH, AH và diện tích hình thang ABCD.

Bài 3: Cho hình thang ABCD (AB // CD) có CD = AD + BC. Gọi K là điểm thuộc đáy CD sao cho KD = AD. Chứng minh:

a) AK là tia phân giác góc A.

b) KC = BC.

Bài 4: Cho tam giác ABC vuông cân tại A có AB = 4cm. Vẽ về phía ngoài tam giác ACD vuông cân tại D. Tính diện tích tứ giác ABCD.

Bài 5: Cho hình thang cân ABCD có đáy nhỏ AB bằng cạnh bên BC. Chứng minh CA là tia phân giác của góc BCD^

Bài 6: Cho hình thang ABCD (AB // CD) có E và F lần lượt là trung điểm hai đáy AB và CD. Chứng minh EF vuông góc với AB.

Bài 7: Cho hình thang ABCD vuông tại A và D. Có AB = AD = 3cm, CD = 6cm. Tính số đo góc B, góc C.

Bài 8: Cho hình thang ABCD (AB // CD), Hai đường phân giác của góc C và góc D cắt nhau tại I thuộc đáy AB. Chứng minh rằng tổng độ dài hai cạnh bên bằng độ dài AB của hình thang.

Bài 9: Cho hình thang cân ABCD có đáy nhỏ AB bằng cạnh bên AD. Chứng minh rằng AC là tia phân giác của góc C.

Bài 10: Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Trên BC lấy điểm M sao cho CM = CA. Đường thẳng qua M song song với CA cắt AB tại I.

a) Tứ giác ACMI là hình gì?

b) AB + AC < AH + BC.

Đánh giá

0

0 đánh giá