Toptailieu.vn giới thiệu Vở bài tập Toán 4 trang 11 Bài 9: So sánh các só có nhiều chữ số chi tiết giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong Vở bài tập Toán 4. Mời các bạn đón đọc.
Vở bài tập Toán 4 trang 11 Bài 9: So sánh các só có nhiều chữ số
Vở bài tập Toán 4 trang 11 Bài 1: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm (>, <, =) :
Phương pháp giải:
1) Trong hai số:
- Số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn.
- Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn.
2) Nếu hai số có cùng số chữ số thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải.
3) Nếu hai số có cùng số chữ số và từng cặp chữ số ở cùng một hàng đều giống nhau thì hai số đó bằng nhau.
Lời giải:
Vở bài tập Toán 4 trang 11 Bài 2:
a) Khoanh tròn vào số lớn nhất : 356 872 ; 283 576 ; 638 752 ; 725 863.
b) Khoanh tròn vào số bé nhất : 943 567 ; 394 765 ; 563 947 ; 349 675.
Phương pháp giải:
So sánh các số đã cho sau đó tìm số lớn nhất hoặc tìm số bé nhất trong các số đó.
Lời giải chi tiết:
a) So sánh các số đã cho ta có :
283 576 < 356 872 < 638 752 < 725 863
Vậy số lớn nhất trong các số đã cho là : 725 863.
Khoanh tròn vào số 725 863.
b) So sánh các số đã cho ta có :
349 675 < 394 765 < 563 947 < 943 567
Vậy số bé nhất trong các số đã cho là : 349 675.
Khoanh tròn vào số 349 675.
Vở bài tập Toán 4 trang 11 Bài 3: Viết tiếp vào chỗ chấm :
Các số 89 124 ; 89 259 ; 89 194 ; 89 295 viết theo tứ tự từ bé đến lớn là : ...............
Phương pháp giải:
So sánh các số đã cho rồi sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn.
Lời giải:
So sánh các số đã cho ta có :
89 124 < 89 194 < 89 259 < 89 295.
Vậy các số 89 124 ; 89 259 ; 89 194 ; 89 295 viết theo tứ tự từ bé đến lớn là :
89 124 ; 89 194 ; 89 259 ; 89 295.
Giải VBT Toán 4 trang 11 Bài 4: Viết tiếp vào chỗ chấm :
a) Số “bảy mươi nghìn” viết là ……………………………………………
b) Số “ một trăm nghìn” viết là …………………………………………
c) Số “ba trăm mười năm nghìn” viết là ……………………………
d) Số “hai trăm tám mươi nghìn” viết là ……………………………
Phương pháp giải:
Dựa vào cách đọc để viết các số. Khi viết số ta viết các chữ số từ hàng cao đến hàng thấp.
Lời giải:
a) Số “bảy mươi nghìn” viết là 70 000.
b) Số “ một trăm nghìn” viết là 100 000.
c) Số “ba trăm mười năm nghìn” viết là 315 000.
d) Số “hai trăm tám mươi nghìn” viết là 280 000
Vở bài tập Toán 4 trang 11 Bài 5: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Trong các hình dưới đây, hình có chu vi lớn nhất là:
A. Hình vuông A B. Hình chữ nhật B
C. Hình chữ nhật C D. Hình chữ nhật D
Phương pháp giải:
Tính chu vi các hình rồi so sánh chu vi các hình.
Chu vi hình vuông = cạnh × 4.
Chu vi hình chữ nhật = (chiều dài + chiều rộng) × 2.
Lời giải:
Chu vi hình vuông A là :
30 × 4 = 120 (cm)
Chu vi hình chữ nhật B là :
(90 + 10) × 2 = 200 (cm)
Chu vi hình chữ nhật C là :
(50 + 20) × 2 = 140 (cm)
Chu vi hình chữ nhật D là :
(45 + 25) × 2 = 140 (cm)
Ta có : 120cm < 140cm < 200cm
Vậy hình có chu vi lớn nhất là hình chữ nhật B.
Chọn B
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.