Phương pháp giải Các dạng bài tập lực từ (50 bài tập minh họa)

215

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu Phương pháp giải Các dạng bài tập lực từ (50 bài tập minh họa) hay, chi tiết nhất, từ cơ bản đến nâng cao giúp học sinh nắm vững kiến thức, từ đó học tốt môn Vật lí 11.

Phương pháp giải Các dạng bài tập lực từ (50 bài tập minh họa)

I. Lý thuyết

1. Lực từ do từ trường đều tác dụng lên dây dẫn thẳng mang dòng điện

Phương pháp giải Các dạng bài tập lực từ (50 bài tập minh họa) (ảnh 1)

+ Có điểm đặt tại trung điểm của đoạn dây. 

+ Có phương vuông góc với đoạn dây và đường sức từ.

+ Có chiều xác định theo quy tắc bàn tay trái: “Để bàn tay trái sao cho vectơ cảm ứng từ B hướng vào lòng bàn tay, chiều từ cổ tay đến ngón giữa là chiều dòng điện chạy trong đoạn dây, khi đó chiều ngón tay cái choãi ra chỉ chiều của lực từ F”.

Các dạng bài tập lực từ và cách giải – Vật lý lớp 11 (ảnh 1)

+ Có độ lớn: F=B.I.l.sinα.

Trong đó:

B là cảm ứng từ (T);

I là cường độ dòng điện (A);

l là chiều dài dây dẫn (m);

a là góc tạo bởi chiều dòng điện và chiều của B.

Chú ý:

+ Chiều của cảm ứng từ B bên ngoài nam châm là chiều vào Nam (S) ra Bắc (N)

 + Quy ước:

8  Có phương vuông góc với mặt phẳng biểu diễn, chiều đi ra.

V: Có phương vuông góc với mặt phẳng biểu diễn, chiều đi vào.

: Có phương, chiều là phương chiều của mũi tên và nằm trên mặt phẳng vẽ nó.

2. Lực từ tác dụng lên giữa 2 dây dẫn thẳng dài song song có dòng điện chạy qua

- Nếu 2 dòng điện chạy cùng chiều 2 dây hút nhau.

Các dạng bài tập lực từ và cách giải – Vật lý lớp 11 (ảnh 1)

Các dạng bài tập lực từ và cách giải – Vật lý lớp 11 (ảnh 1)

- Nếu 2 dòng điện chạy ngược chiều 2 dây đẩy nhau.

 Các dạng bài tập lực từ và cách giải – Vật lý lớp 11 (ảnh 1)

Các dạng bài tập lực từ và cách giải – Vật lý lớp 11 (ảnh 1)

- Lực tác dụng có độ lớn : F=2.107.I1I2ld

Trong đó:

+ I1, I2: Cường độ dòng điện chạy qua 2 dây dẫn.

+ ℓ: Chiều dài 2 dây.

+ D: Khoảng cách 2 dây.

Chú ý:

+ Lực hút hay lực đẩy giữa hai dòng điện có phương nằm trên đường nối hai dòng điện

+ Nếu tính cho dây có chiều dài L thì: F=F0.L=2.107I1I2r.L

+ Khi có nhiều dòng điện tác dụng lên nhau thì ta áp dụng nguyên lý chồng chất: F=F1+F2+F3+...

3. Lực từ tác dụng lên khung dây có dòng điện

- Đường sức từ nằm ngang trong mặt phẳng khung

+ Lực từ tác dụng lên hai đoạn dây AB và CD bằng 0 (vì AB và CD song song với đường sức từ).

+ Áp dụng quy tắc bàn tay trái ta thấy các lực từ tác dụng lên hai đoạn dây BC và DA như hình vẽ a. Hai lực này hợp thành một ngẫu lực và làm cho khung dây quay quanh trục OO'.

Các dạng bài tập lực từ và cách giải – Vật lý lớp 11 (ảnh 1)

Đường sức từ vuông góc với mặt khung

+ Áp dụng quy tắc bàn tay trái ta thấy các lực từ tác dụng lên khung dây như hình vẽ b. Các lực này không có tác dụng làm cho khung quay.

Các dạng bài tập lực từ và cách giải – Vật lý lớp 11 (ảnh 1)

II. Các dạng bài tập

Dạng 1: Lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn thẳng

1. Phương pháp

- Áp dụng công thức lực từ  để giải bài toán

F=B.I.l.sinαB=FIlsinαI=FBlsinαl=FIBsinαsinα=FBIl

- Đối với bài toán treo dây dẫn trong từ trường ta giải bài toán theo các bước sau:

+ Xác định các lực tác dụng lên vật

+ Phân tích và tổng hợp lực

+ Áp dụng công thức điều kiện cân bằng của vật

+ Viết phương trình chiếu lên các phương của lực

+  Giải phương trình

2. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Một dây dẫn có chiều dài 10 m được đặt trong từ trường đều có B = 5.10-2 T. Cho dòng điện có cường độ 10 A chạy qua dây dẫn.

a) Xác định lực từ tác dụng lên dây dẫn khi dây dẫn đặt vuông góc với B.

b) Nếu lực từ tác dụng có độ lớn bằng 2,53N. Hãy xác định góc giữa B và chiều dòng điện?

Hướng dẫn giải

a) Lực từ F có đặc điểm:

+ Điểm đặt tại trung điểm đoạn dây mang dòng điện

+ Có phương vuông góc với I và B, có chiều tuân theo quy tắc bàn tay trái

+ Độ lớn:

F=B.I.l.sinα=5.102.10.10.sin900=5N

 

b) Ta có:

F=B.I.l.sinαsinα=FB.I.l=2,535.102.10.10=32α=600

 

Ví dụ 2: Một dây dẫn được gập thành khung dây dạng tam giác vuông MNP (hình vẽ). Biết MN = 30 cm, NP = 40 cm. Đặt khung dây vào từ trường đều B = 0,01 T (B có phương vuông góc với mặt phẳng hình vẽ, có chiều từ ngoài vào trong như hình). Cho dòng điện I = 10A vào khung có chiều MNPM. Lực từ tác dụng vào các cạnh của khung dây là bao nhiêu.

Các dạng bài tập lực từ và cách giải – Vật lý lớp 11 (ảnh 1)

Hướng dẫn giải

Các dạng bài tập lực từ và cách giải – Vật lý lớp 11 (ảnh 1)

- Vì B vuông góc với mặt phẳng MNP nên B vuông góc với tất cả các cạnh của tam giác MNP.

- Lực từ tác dụng lên đoạn MN

+ Có điểm đặt tại trung điểm của MN.

+ Có phương vuông góc với MN, chiều hướng sang phải như hình vẽ.

+ Có độ lớn:

FMN=B.I.lMN.sin900=0,01.10.0,3=0,03N

 

- Lực từ tác dụng lên đoạn NP

+ Có điểm đặt tại trung điểm của NP.

+ Có phương vuông góc với NP, chiều hướng lên như hình vẽ.

+ Có độ lớn:

FNP=B.I.lNP.sin900=0,01.10.0,4=0,04N

 

- Lực từ tác dụng lên đoạn PM

+ Có điểm đặt tại trung điểm của PM.

+ Có phương vuông góc với PM, chiều như hình vẽ.

+ Có độ lớn:

FPM=B.I.lPM.sin900=0,01.10.0,32+0,42=0,05N

 

Ví dụ 3: Treo đoạn dây dẫn có chiều dài l = 5 cm, khối lượng m = 5g bằng hai dây mảnh, nhẹ sao cho dây dẫn nằm ngang. Biết cảm ứng từ của từ trường hướng thẳng đứng xuống dưới, có độ lớn B = 0,5 T và dòng điện đi qua dây dẫn là I = 2A. Nếu lấy g = 10m/s2 thì góc lệch a của dây treo so với phương thẳng đứng là bao nhiêu.   

Các dạng bài tập lực từ và cách giải – Vật lý lớp 11 (ảnh 1)

Hướng dẫn giải

+ Các lực tác dụng lên thanh MN gồm:

Trọng lực P có phương thẳng đứng, hướng xuống.

Lực căng dây dây T

Lực từ F(dùng quy tắc bàn tay trái xác định chiều của F)

+ Các lực được biểu diễn như hình:

 Các dạng bài tập lực từ và cách giải – Vật lý lớp 11 (ảnh 1)

+ Điều kiện cân bằng:

T+F+P=0T+R=0T=Rβ=α

 

+ Từ hình vẽ ta có:

tanβ=FP=BIl.sin90omg=0,5.2.0,05.sin90o0,005.10=1β=45oα=45o

 

Ví dụ 4: Một dây dẫn thẳng MN chiều dài l, khối lượng của một đơn vị dài của dây là D = 0,04kg/m. Dây được treo bằng hai dây dẫn nhẹ thẳng đứng và đặt trong từ trường đều có   vuông góc với mặt phẳng chứa MN và dây treo, B = 0,04T. Cho dòng điện I qua dây.

a) Định chiều và độ lớn của I để lực căng của các dây treo bằng không.

b) Cho MN = 25cm, I = 16A có chiều từ N đến M. Tính lực căng của mỗi dây.

Các dạng bài tập lực từ và cách giải – Vật lý lớp 11 (ảnh 1)

Hướng dẫn giải

a)

Các dạng bài tập lực từ và cách giải – Vật lý lớp 11 (ảnh 1)

Để lực căng của dây treo bằng không thì trọng lực và lực từ tác dụng lên dây dẫn thẳng MN phải bằng nhau và lực từ phải hướng lên trên. Theo quy tắc bàn tay trái thì cường độ dòng điện I phải có chiều từ M đến N:

P+F=0 ⇒ F = P  B.Ilsinα = mg

 B.I.l = D.l.g I=DgB=0,04.100,04=10A

b) Lực từ tác dụng lên MN: F = B.I.l.sinα = 0,04.16.0,25 = 0,16 N

Khi MN nằm cân bằng thì: F+P+2T=0 (1)

Chiếu (1) lên phương của   F + P – 2T = 0

T=F+P2=0,16+Dlg2=0,16+0,04.0,25.102=0,13N

 

Dạng 2: Lực từ tác dụng lên 2 dòng điện song song

1. Phương pháp

- Áp dụng công thức lực từ cho dây có chiều dài L

F=F0.L=2.107I1.I2r.LL=F.r2.107I1.I2I1I2=F.r2.107Lr=2.107I1.I2.LF

 

Khi L = 1m F0=2.107.I1.I2r

- Tính lực do các dòng điện I1 và I2 tác dụng lên I3F=F13+F23

Bước 1: Xác định lực F13,F23 tác dụng lên dòng điện I3

Bước 2: Tính độ lớn của lực F12, F23

F13=2.107I1.I3r13F23=2.107I2.I3r23

 

Bước 3: Áp dụng công thức tổng hợp lực để tính tổng các lực tác dụng lên I3

F=F13+F23F=F132+F232+2F13F23cosαα=F13,F23

 

- Các trường hợp đặc biệt

+F13F23α=0F=F13+F23

+F13F23α=180F=F13F23

+F13F23α=90°F=F132+F232

 

 

+ Khi F13=F23F=2F13cosβ; β=F13;F^

2. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Hai dây dẫn thẳng dài, đặt song song với nhau và cách nhau 5 cm đặt trong không khí. Dòng điện chạy trong dây dẫn có cường độ là  I1 = 4 A, I= 5 A.

a) Tính lực từ tác dụng lên một đơn vị chiều dài của dây.

b) Tính lực từ tác dụng lên một đoạn có chiều dài 5 m của mỗi dây.

Hướng dẫn giải

a) Lực tác dụng lên một đơn vị chiều dài của dây:

F0=2.107.I1.I2r=2.107.4.50,05=8.105N

 

b) Lực từ tác dụng lên một đoạn có chiều dài 0,2m của mỗi dây:

F=2.107.I1.I2r.L=2.107.4.50,05.5=4.104N

 

Ví dụ 2: Hai dòng điện thẳng đặt song song cách nhau 20 cm mang hai dòng điện cùng chiều I1 = I2 = 20 A, dòng điện thứ 3 đặt song song với hai dòng điện trên và thuộc mặt phẳng trung trực của 2 dòng I1, I2. Biết I3 = 10A, ngược chiều với I1 và I3 cách mặt phẳng chứa (I1, I2) đoạn d. Tính lực từ tác dụng lên 1 m dòng I3 nếu d = 10 cm.

Hướng dẫn giải

a) Gọi F13,F23 lần lượt là lực do dòng điện I1 và I2 tác dụng lên dòng I3.

Vì dòng điện I3 ngược chiều với I1 và I2 nên lực F13,F23 là lực đẩy (hình vẽ).  

Các dạng bài tập lực từ và cách giải – Vật lý lớp 11 (ảnh 1)

+ Ta có:

r13=r23=I1I222+d2=0,12+0,12=0,12m

 

Lại có I1=I2

F13=F23=2.107.I1.I3r13=22.104N

 

- Gọi F là hợp lực do I1 và I2 tác dụng lên I3

+ Ta có: F=F13+F23

+ Vì F13 = F23 nên F = 2F23cosb

 (với β=F23I3F^cosβ=dI2I3=0,10,12=12)

Hay: F=2.22.104.12=4.104N

Chú ý: Có thể tính F bằng cách khác như sau

+ Gọi a là góc tạo bởi F13,F23, theo định lí hàm số cos ta có:

cosα=0,122+0,1220,222.0,122=0

 

+ Lại có: F=F132+F232+2F13F23cosα. Thay số: F = 4.10-4(N)

Ví dụ 3: Ba dây dẫn thẳng dài đặt song song trong cùng một mặt phẳng thẳng đứng có khoảng cách a = 5 cm như hình vẽ. Dây 1 và 3 được giữ cố định, có cường độ dòng điện I1 = 2I3 = 4A đi qua như hình vẽ.  Dây 2 tự do có dòng I2 = 5A đi qua. Tìm chiều di chuyển của dây 2 và lực từ tác dụng lên 1m dây 2 khi nó bắt đầu chuyển động nếu I2 có chiều dòng điện:

Các dạng bài tập lực từ và cách giải – Vật lý lớp 11 (ảnh 1)

a) Đi lên.

b) Đi xuống.

Hướng dẫn giải

a) Khi dòng điện qua I2 có chiều từ dưới lên, lúc này I1 sẽ đẩy I2 một lực F12 còn I2 sẽ đẩy I3 một lực F32

Các dạng bài tập lực từ và cách giải – Vật lý lớp 11 (ảnh 1)

+ Ta có:

F12=2.107I1.I2r12=2.1074.50,05=8.105NF32=2.107I3.I2r32=2.1072.50,05=4.105N

 

+ Lực tổng hợp tác dụng lên mỗi đơn vị chiều dài của dây mang I2 là: F=F12+F32

+ Vì F12 và F32 cùng phương, ngược chiều nhau và F12 > F32 nên:

F=F12F32=4.105N

 

+ Vectơ F có phương vuông góc với sợi dây I2 và có chiều hướng sang phải (như hình vẽ) nên sợi dây mang I2 sẽ dịch chuyển sang bên phải đến khi cân bằng được thiết lập thì dừng lại.

b) Khi dòng điện qua I2 có chiều từ trên xuống, lúc này I1 sẽ hút I2 một lực F12 còn I2 sẽ hút I3 một lực F32

Các dạng bài tập lực từ và cách giải – Vật lý lớp 11 (ảnh 1)

+ Ta có:

F12=2.107I1.I2r12=2.1074.50,05=8.105NF32=2.107I3.I2r32=2.1072.50,05=4.105N

 

+ Lực tổng hợp tác dụng lên mỗi đơn vị chiều dài của dây mang I2 là:F=F12+F32

+ Vì F12 và F32 cùng phương, ngược chiều nhau và F12 > F32 nên: F=F12F32=4.105N

 

+ Vectơ F có phương vuông góc với sợi dây I2 và có chiều hướng sang trái (như hình vẽ) nên sợi dây mang I2 sẽ dịch chuyển sang bên trái đến khi cân bằng được thiết lập thì dừng lại.

Dạng 3: Lực từ tác dụng lên khung dây dẫn có dòng điện

1. Lý thuyết

Các dạng bài tập lực từ và cách giải – Vật lý lớp 11 (ảnh 1)

 

- Lực từ tác dụng lên phần tử dòng điện Il đặt trong từ trường có:

+ Điểm đặt: Trung điểm của phần tử dòng điện.

+ Chiều: Xác định theo quy tắc bàn tay trái.

+ Độ lớn: F=BIlsinα, với α là góc hợp bởi Il và B.

 Để tìm lực từ tác dụng lên khung dây, tìm lực từ tác dụng lên từng cạnh rồi tìm lực tổng hợp.

+ Nếu mặt phẳng khung dây vuông góc với đường cảm ứng từ khi đó các lực tác dụng lên khung không làm quay khung (chỉ làm cho khung giãn ra hoặc co lại).

+ Nếu mặt phẳng khung dây song song với đường cảm ứng từ khi đó xuất hiện ngẫu lực làm khung quay với momen : M = B.I.S. sin α.

2. Phương pháp

Bước 1: Áp dụng quy tắc bàn tay trái xác định lực từ tác dụng lên từng cạnh của khung dây

Bước 2: Áp dụng quy tắc tổng hợp lực, momen lực tác dụng lên khung để giải bài toán

3. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Một khung dây dần hình chữ nhật ABCD, có chu vi l, có dòng điện cường độ I chạy qua, được đặt trong một từ trường đều có phương vuông góc với mặt phẳng của khung dây và có cảm ứng là B. Lực từ tổng hợp tác dụng lên khung dây dẫn có độ lớn bằng bao nhiêu

Hướng dẫn giải

Các dạng bài tập lực từ và cách giải – Vật lý lớp 11 (ảnh 1)

 

+ Giả sử từ trường hướng từ trong ra ngoài mặt phẳng hình vẽ, theo quy tắc bàn tay trái hướng cùa lực từ tác dụng lên các cạnh giống như hình vẽ.

+ Vì các cạnh vuông góc với từ trường nên α = 90°, độ lớn lực từ tính theo:

F=BIlsinα=BIlF1=F3=BI.ABF2=F4=BI.BC

 

tổng hợp lực tác dụng lên khung dây là F=F1+F2+F3+F4

+ Do F1F2F1=F2F1+F2=0

+ Do F3F4F3=F4F3+F4=0

F=F1+F2+F3+F4=0

 

Vậy lực từ tổng hợp tác dụng lên khung dây dẫn có độ lớn bằng 0

Ví dụ 2: Khung dây hình chữ nhật có diện tích S = 25 cm2 gồm có 10 vòng nối tiếp có cường độ dòng điện I = 2A đi qua mỗi vòng dây. Khung dây đặt thẳng đứng trong từ trường đều có B = 0,3 T. Tính momen lực từ đặt lên khung dây khi:

a) Cảm ứng từ  B song song với mặt phẳng khung dây.

b) Cảm ứng từ  B vuông góc với mặt phẳng khung dây.

Hướng dẫn giải

Momen ngẫu lực từ tác dụng lên khung dây N vòng là: M = N.B.I.S.sinθ

a) Khi cảm ứng từ B song song với mặt phẳng khung dây thì góc θ = 90° nên:

        M = N.B.I.S = 15.10-3 (N.m)

b) Khi cảm ứng từ B vuông góc với mặt phẳng khung dây thì góc θ = 0° nên:

N.B.I.S.sin 0° = 0

III. Bài tập vận dụng

Bài 1: Đặt một đoạn dây dẫn thẳng dài 120 cm song song với từ trường đều có độ lớn cảm ứng từ 0,8 T. Dòng điện trong dây dẫn là 20 A thì lực từ có độ lớn là

A. 19,2 N.

B. 1920 N.

C. 1,92 N.

D. 0 N.

Đáp án: D

Bài 2: Một dây dẫn thẳng dài 1,4 m đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ 0,25 T. Khi dòng điện cường độ 12 A chạy qua dây dẫn thì dây dẫn này bị tác dụng một lực bằng 2,1 N. Góc hợp bới hướng của dòng điện chạy qua dây dẫn và hướng của cảm ứng từ gần giá trị nào nhất sau đây?

A. 300

B. 560

C. 450

D. 900

Đáp án: A

Bài 3: Một đoạn dây dẫn thẳng dài 89cm đặt vuông góc với các đường sức từ trong một từ trường đều. Cho biết khi dòng điện chạy qua đoạn dây dẫn có cường độ 23A, thì  đoạn dây dẫn này bị tác dụng một lực từ bằng 1,N. Xác định cảm ứng từ của từ trường đều.

A. 78.10-5 T

B. 78.10-3 T

C. 78T

D. 7,8.10-3 T

Đáp án: B

Đánh giá

0

0 đánh giá